Các chức năng của các cơ quan, bộ phận trong cơ thể được
điều hòa bởi :
Hệ thần kinh → →→ → xung động thần kinh;
Hệ nội tiết → →→ → hormone :
- Kiểm soát các qúa trình chuyển hóa tế bào,
- KS vận chuyển vật chất qua màng tế bào,
- KS qúa trình bài tiết của tế bào
→ →→ → kiểm soát sự phát triển của tế bào.
Điều hòa thần kinh-nội tiết quan hệ mật thiết với nhau, điển
hình là tuyến yên và t.thượng thận bài tiết hormone để đáp
ứng các kích thích của hệ thần kinh
18 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1398 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng sinh hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
BÀI GIẢNG SINH HÓA HỌC
PHẦN I – SINH HÓA HỌC TĨNH
Chương VII : HORMONE
TP.HỒ CHÍMINH-2008
PGS,TS.NGUYEÃN PHÖÔÙC NHUAÄN
2
Chương VI : HORMONE
1. Đại cương
2. Cơ chế điều hành phân tiết hormone của hệ nội tiết
3. Cơ chế tác động của hormone tại tế bào mục tiêu
4. Các tuyến nội tiết và hormone của chúng
3
MUÏC TIEÂU
1. Đònh nghóa; phaân bieät hormone vôùi enzyne ?
2. Cơ chế điều hành phân tiết hormone của hệ nội tiết (cô cheá
phaûn hoài aâm tính).
3. Phân biệt cơ chế taùc ñoäng cuûa hai nhóm hormone tại tế bào
mục tiêu : các hormone coù baûn chaát laø protein, peptide hoaëc
dẫn xuaát cuûa amino acid vaø caùc hormone coù baûn chaát steroid.
4. Các tuyến nội tiết và các hormone tương ứng: cấu tạo hóa học,
cơ quan đích và tác động của từng hormone.
4
1. ĐẠI CƯƠNG
Các chức năng của các cơ quan, bộ phận trong cơ thể được
điều hòa bởi :
Hệ thần kinh→ xung động thần kinh;
Hệ nội tiết→ hormone :
- Kiểm soát các qúa trình chuyển hóa tế bào,
- KS vận chuyển vật chất qua màng tế bào,
- KS qúa trình bài tiết của tế bào
→ kiểm soát sự phát triển của tế bào.
Điều hòa thần kinh-nội tiết quan hệ mật thiết với nhau, điển
hình là tuyến yên và t.thượng thận bài tiết hormone để đáp
ứng các kích thích của hệ thần kinh.
25
Hệ nội tiết không có tính liên tục về mặt giải phẫu học,
gồm :
- Các tuyến nội tiết nằm rải rác;
- Các cơ quan có chức năng nội tiết như : vùng dưới đồi,
các tận cùng của sợi thần kinh, ống tiêu hóa, thận, tâm nhĩ
và các tổ chức tế bào nằm rải rác khắp cơ thể …
Tuyến nội tiết : không có ống dẫn, chất tiết thấm trực
tiếp qua hệ mao mạch đổ thẳng vào máu.
Sản phẩm bài tiết của hệ nội tiết là hormone.
Vậy hormone là gì?
6
“Hormone” (H) không phải là một khái niệm hóa học mà là
một thuật ngữ sinh lý. H là :
những chất hữu cơ do các tế bào chuyên biệt ( tuyến nội tiết & cơ
quan có chức năng nội tiết) tiết ra ;
được v/c trong máu ( cá biệt H thần kinh –theo sợi trục,
prostaglandin – theo tinh dịch) đến tế bào hay mô nhận tương
ứng gọi là tế bào đích hay mô đích (mục tiêu);
ở đó với một nồng độ rất thấp (một vài picrogram đến một vài
microgram : 10-9 -10-6 g/ml máu) chúng đóng vai trò điều hòa
chức năng và điều hòa chuyển hóa của cơ quan đích thông qua
các enzyme.
7
Bản chất hóa học của H rất đa dạng :
- H protein, peptide hay dẫn xuất AA (H của vùng dưới đồi,
T.yên, T.cận giáp, T.tụy và các H tủy thượng thận).
H dẫn xuất từ tyrosine : H tuyến giáp (có gắn iod) và H tủy
thượng thận (không gắn iod)
- H lipoid : H steroid (dẫn xuất của cholesterol – H của vỏ
thượng thận, buồng trứng, tinh hoàn, nhau thai) và H của acid
béo 20 C (prostaglandin)
Phân biệt H với E :
Hormone Enzyme
. Bản chất : Đa dạng Protein
. Chức năng : Điều hòa b/d X/t các p/ư b/d
. Đ/kiện h/động : In vivo In vivo & in vitro
8
2. SỰ PHÂN TIẾT VÀ TIẾP NHẬN
HORMONE
SỰ PHÂN BỐ CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Ở NGƯỜI
Hạ tầng thị giác
T.não thùy (T.yên)
T.giáp
Buồng trứng (nữ)
Tinh hoàn (nam)
T. cận giáp
T. tùng
T.thượng thận
39
HẠ TẦNG THỊ GÍAC (HYPOTHALAMUS) VÀ T.NÃO
THÙY (HYPOPHYSIS) 10
2. CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH PHÂN TIẾT HORMONE
CỦA HỆ THỐNG NỘI TIẾT
• Sự phân tiết hormone được điều hành theo cơ chế
“ngăn chặn phản hồi âm – negative feedback
mechanism”.
• Ở tế bào mục tiêu, H được nhận diện bởi các protein
thụ thể (receptor). Mỗi tế bào thường có 2.000-10.000 thụ
thể. Mỗi thụ thể có tính đặc hiệu cao đối với một loại H.
11
Vị trí của thụ thể khác nhau đối với từng loại hornone :
• Thụ thể ở trên hay trong bề mặt màng tế bào : đặc hiệu với
H protein, peptide và catecholamine;
• Thụ thể ở trong bào tương tế bào : đặc hiệu cho các H
steroid khác nhau;
• Thụ thể trong nhân tế bào : cho các H tuyến giáp T3 và T4,
chúng kết hợp trực tiếp với một hay nhiều NST của tế bào
đích.
12
Haï taàng thò giaùc (Hypothalamus)
Phaân tieát releasing H (RH)
hoaëc inhibiting H (IH)
Tuyeán naõo thuøy (Hypophysis)
Phaân tieát hormone ñôït moät
Caùc tuyeán noäi tieát khaùc
Phaân tieát hormone ñôït hai
Gaây hieäu öùng sinh hoïc
ôû t/b ñích, cô quan ñích
(+)
(-)
(+)
(+)
(-)
(-)
(-)
CƠ CHẾ NGĂN CHẶN PHẢN HỒI ÂM
413
Hình 7-2 : Mối
liên quan giữa
hạ tầng thị giác,
tuyến não thùy
và các tuyến nội
tiết khác
14
3. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA HORMONE
TẠI TẾ BÀO MỤC TIÊU
3.1. CÁC H LÀ DX CỦA AA, PEPTIDE VÀ PROTEIN
- H + receptor → Phức hợp [H-receptor]
Hoạt hóa adenyl cyclase màng TB
ATP c AMP + PP
Gây hiệu ứng sinh hoc :
hoạt hóa enzyme, tăng tiết tế bào; tăng v/c qua màng tế
bào; hoạt tác gene …
Adenyl cyclase
15
CƠ CHẾ TRUYỀN TIN THỨ HAI
• cAMP : Hormone được phân tiết khi đáp ứng kích
thích thần kinh đươc gọi là chất truyền tin thứ nhất,
cAMP được sinh ra sau tác động của H và bản thân
nó trực tiếp gây hiệu ứng sinh học trên tế bào mục
tiêu (như sơ đồ trên đây) được gọi là chất truyền tin
thứ hai.
16
• Ca2+ và calmodulin cũng có vai trò như chất truyền
tin thứ hai : sự chuyển ion calci vào trong tế bào có
thể được khởi đầu do một H p/ư với thụ thể màng→
mở kênh calci màng→ thay đổi điện thế màng. Khi
vào tế bào [Ca2+ + calmodulin] → gây hiệu ứng sinh
học tương tự cAMP : thí dụ hoạt tác myosin kinase,
enzyme này tác động lên sợi myosin gây co cơ trơn.
Hoặc Ca2+ tác động hoạt hóa troponin C để gây co cơ
vân.
517
• Sản phẩm của sự phân hủy phospholipid màng cũng
hoạt động như chất truyền tin thứ hai :
Phức hợp [H + receptor màng] hoạt tác
phospholipase C gắn với phần trong thụ thể màng. E
này phân hủy một số phospholipid màng thành những
phần nhỏ hơn, chúng có tác dụng như là chất truyền tin
thứ hai.
TD : phosphatidyl inositol biphosphate (PIP) bị phân
cắt (lấy thêm gốc P của GTP) cho các sản phẩm quan
trong như inositol triphosphate (IP3) và diacylglycerol.
IP3 có tác dụng huy động Ca2+ của lưới nội bào (ER :
endoplasmic reticulum) và cả của ty thể, rồi gắn với
calmodulin để gây ra các hiệu ứng sinh học.
18
Diacylglycerol hoạt tác protein kinase C→ thúc đẩy tăng
sinh và phân chia tế bào. Phần acid béo là acid
arachidonic(C20), tiền chất của prostaglandin và các
hormone tại chỗ khác.
TÓM LẠI
Các hormone protein, peptide hay amino acid được nhận
diên tại tế bào mục tiêu bởi các thụ thể nằm ở màng tế bào.
Tác động của chúng lên tế bào mục tiêu phải thông qua hoạt
động của các chất truyền tin thứ hai như cAMP, Ca2+
calmodulin, IP3 hoặc diacyl glycerol
19PIP = Phosphatidyl Inosotol BiPhosphate
huy động Ca2+ của lưới nội bào
20
621
Adrenalinï
kieåm soaùt
hoạt động
của enzyme
phosphorylase
trong teá baøo
gan vaø cô
22
OH
O
CH2- O –CO-stearate
CH – O -CO-arachidonate
CH2-O- P=O
OH
OH OHHOH
H H
H
OH H
CH2- O –CO-stearate
CH – O -CO-arachidonate
CH2-OH
OH HO
H
H H
H
OH HP
P
P
Diacylglycerol
OH HO
H
H H
H
OH HP
P
P
2ATP 2ADP
Phosphatidyl inositol (PI)
Phosphatidyl inositol
4,5-diphosphate (PIP2)
Phosphatidyl inositol 1,4,5-tri P (IP3) :
mở các kênh Ca2+
Diacylglycerol :
hoạt tác protein kinase
+
1 4
5
5
41
23
3.2. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA HORMONE
STEROID TẠI TẾ BÀO MỤC TIÊU
• H đi qua màng bào tương, kết hợp với receptor ở
trong t/b chất→ F/h H-receptor, f/h này đi vào nhân
và gắn với acceptor (chất nhận biết) trên
chromatin→ hợp tác sao chép mRNA → tăng t/h
protein enzyme ở t/b mục tiêu.
• Tăng qúa trình dịch mã ở ribosome;
• Trực tiếp hoạt hóa E trong TBC;
• Tác động trực tiếp tăng v/c cơ chất qua màng tế bào
→ tăng TĐC.
24
Hình 7-7 :
Tác động
của các
hormone
steroid tại
tế bào mục
tiêu
725
4. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
VÀ HORMONE CỦA CHÚNG
4.1. CÁC HORMONE LÀ DẪN XUẤT CỦA
AMINO ACID, PEPTIDE VÀ PROTEIN
HẠ TẦNG THỊ GIÁC (hypothalamus)
Phân tiết các hormone giải phóng (releasing
hormone - RH) và các hormone ức chế
(inhibiting hormone – IH).
26
RH (IH) tác động kiểm soát sự phân tiết H đợt I của
tuyến não thùy (hypophysis), đến lượt mình các H
não thùy sẽ kiểm soát sự phân tiết hormone đợt II
của các tuyến nội tiết khác, để rồi các H đợt II gây
hiệu ứng sinh học ở tế bào mục tiêu tương ứng.
27
CÁC RH VÀ IH
-CortisolACTHCRH (Cortico-
tropin RH)
GnIHEstrogen,
progesterone
FSH,
LH
GnRH Gona-
dotropin RH)
PIH-ProlactinProlactin RH
ThyroxinTSHTRH (Thyro-
tropin RH)
SIHSTHSRH (Somato-
tropin RH)
CÁC IH CÁC H ĐỢT II
CÁC H
T.NÃO
THÙY
CÁC RH
28
.T.NÃO THÙY (T.YÊN-HYPOPHYSIS)
Thùy trước
1) STH – somatotropic hormone : kích phát triển tố , GH
– growth hormone.
2) TSH – thyroid stimulating hormone : giáp trạng hưng
phấn tố.
3) ACTH – adreno corticotropic hormone : kích thượng
thận bì tố.
4) LTH – Luteotropic hormone : kích nhũ tố (prolactin).
5) FSH – Follicule stimulating hormone : kích noãn tố.
6) LH – Luteinising hormone : kích hoàng thể tố
829
CÁC
HORMONE
QUAN
TRỌNG
CỦA
TUYẾN
YÊN
30
Não thùy giữa
7) MSH – Melanocyte stimulating hormone : kích hắc tố
Não thùy sau
8) ADH – Antidiuretic hormone : H kháng lợi niệu
9) Oxytocine
TUYẾN GIÁP
10) Thyroxine
11) Calcitonin
TUYẾN CẬN GIÁP
12) Parathyroid hormone
31
TUYẾN THƯỢNG THẬN (VÙNG TỦY)
13) Nhóm catecholamine :
- Dopamine
- Nor epinephrine (nor adrenalin)
- Epinephrine (adrenalin)
TUYẾN TỤY
14) Insulin (tế bào β đảo Langerhans)
15) Glucagon (tế bào α đảo Langerhans
NHAU THAI
16) HCG – Human chorionic gonadotropin
17) HCP – Human chorionic prolactin 32
933
4.2. CÁC HORMONE STEROID
Là dẫn xuất của cholesterol
VÙNG VỎ NANG THƯỢNG THẬN
Có 28 loại corticoids :
- 24 chất C21 – Pregnan
- 04 chất C19 – Androstan
- Có nối đôi C4=C5,
Có OH (hoặc =O) ở C3 -11 – 17 – 20 – 21
18. CÁC MINERALO CORTICOID
- Aldosterone,
- 11- Deoxycorticosterone
34
19. CÁC GLUCOCORTICOIDS :
- Cortisone
- Cortisol (hydrocortisone)
- Corticosterone
20. CÁC HORMONE SINH DỤC ĐỰC
-Dịch hòan (testide) tổng hợp testosterone – C19
(androgen)
21. HORMONE SINH DỤC CÁI (buồng trứng tiết)
Hormone nang (Estrogens -phenol steroid- C18)
Estrone
Estradiol
Estriol
Hormone hoàng thể : progesterone (C21)
35
CH-CH2-CH2-CH2-CH
CH3 CH3
CH3
CH3
CH3
HO
1
17
3 7
9
10
12
18
19
27
21
16
25
11
Cholesterol (27C)
Estran (18C) Androstan (19C)
Pregnan (21C)
-Corticoid
- Progesterone
36
CH2
CH3
CH3
CH3
1
17
3 7
9
10
12
18
19
21
1611
1
17
3 7
9
10
12
1611
CH3
1
17
3 7
9
10
12
18
1611
5
14
15
CH3
CH3
1
17
3 7
9
10
12
18
19 1611
Gonan (17C)
Androstan (19C)
Pregnan (21C)
Estran (18C)
10
37
CÁC HORMONE CỦA HẠ TẦNG THỊ GIÁC
-CortisolACTHCRH (Corticotropin
Releasing Hormone)
GnIHEstrogen,
progesterone
FSH,
LH
GnRH
(Gonadotropin
Releasing Hormone)
PIH-ProlactinProlactin Releasing
Hormone
ThyroxinTSHTRH (Thyrotropin
Releasing Hormone)
SIHSTHSRH (Somatotropin
Releasing Hormone)
CÁC IH
HORMONE
ĐỢT II
(T.nội tiết tương
ứng)
HORMONE
ĐỢT I
(T.não thùy)
CÁC RH
38
CÁC HORMONE AMINE VÀ PEPTIDE
-Tăng TH protein
-Tăng thủy phân mỡ→
tăng a.béo tự do h/ tương;
- ↓sử dụng Glu vào m/đ NL
→↑tăng dự trữ glycogen;
-TB giảm thu nhận Glu→
tăng Glu máu→ có thể gây
đái tháo đường;
-Thiếu: lùn, chóng già
Cơ, xương,
gan
Protein
396 AA,
2 cầu S – S
STH - Somatotropic
hormone
GH - Growth h.
(kích phát triển tố,
hormone tăng trưởng)
NÃO THÙY TRƯỚC
Tác độngCQ đích,
tế bào
đích
Cấu tạoTuyến nội tiết và
hormone
39
Tăng tiết sữa sau sinh
(khi T.vú đã phát triển đầy
đủ)
Nhũ tuyếnPolypeptide
198 aa,
2 cầu S – S
LTH – Luteo -
tropic h., prolactin
(kích nhũ tố)
Tăng bài xuất cortisol
(không tăng bài xuất
aldosterone)
Vỏ thượng
thận và cả
ngoài thg
thận
Polypeptide
39 aa
ACTH- Adreno
corticotropic h.
(kích thượng thận
bì tố)
Tăng thu giữ và hữu cơ hóa
iode→↑t/h thyroxine
T.giápGlucoprotein,
2 chuỗi
polypeptide α , β
TSH -Thyroid
stimulating h.
(kích giáp trạng
tố)
NÃO THÙY
TRƯỚC
Tác độngCQ đích,
tế bào
đích
Cấu tạoTuyến nội tiết
và hormone
40
- Thúc đẩy rụng trứng,
p/triển thể vàng→ tiết
estrogen & progesterone.
- P/triển gian bào dịch
hoàn, ↑tiết testosterone,
thành thục tinh trùng,
hoàn chỉnh các tuyến sd
phụ
- Buồng
trứng;
- Dịch
hoàn
Glucoprotein
2 chuỗi
polypeptide
α , β
LH-Luteinising h.
(kích hoàng thể tố)
- Phát triển noãn nang,
thúc đẩy trứng chín.
- Làm to tinh hoàn
-Buồng
trứng;
-Dịch
hoàn
Glucoprotein
2 chuỗi
polypeptide
α , β
FSH -follicule
stimulating h.
(kích noãn tố)
NÃO THÙY TRƯỚC
Tác độngCQ
đích,
TB đích
Cấu tạoTuyến nội tiết và
hormone
11
41
Taêng co bóp cơ trơn,
co bóp tử cung→ sử dụng
khi đẻ khó
-Cơ trơn
đường niệu
dục
Oligopeptide,
9 aa (T.173)
Oxytocine
Tái hấp thu nước,
điều hòa ASTT mô bào
Ống lượn
xa
Oligopeptide,
9 aa (T.173)
ADH- antidiuretic
h. (H kháng lợi
niệu, vasopressin)
NÃO THÙY SAU
Kích thích tạo sắc tố trên
da
DaPolypeptide,
13 hoặc 14 aa
tùy lọai α hay β
MSH -melanocyte
stimulating h.
(kích hắc tố)
NÃO THÙY
GIỮA
Tác độngCQ đích,
tế bào
đích
Cấu tạoTuyến nội tiết
và hormone
42
Haï Ca huyeát: ↑ lắng Ca
vào xương, ↑ bài tiết qua
thận; ức chế Vit.D3
Thaønh
ruoät, thaän,
xöông
Polypeptide 32
aa
Calcitonine
-↑chuyển hóa TB; ↑oxid
hóa glucid, lipid, tăng sử
dụng O2mô bào→ sinh
nhiệt. ↑sao chép ngược.
- Cường giáp :↑biến dưỡng,
sụt cân, dễ bị kích động,
mất bình tĩnh. Mắt lồi.
- Suy giáp :do thiếu I →
bướu cổ. Suy giáp từ trong
bào thai→ đần độn
Thận,
xương, các
mô bào
khác &
tuyến nội
tiết khác
DX của tyrosine.
T4: tetraiodo
thyronine,
T3: triiodo
thyronine
(T.174)
Thyroxine
T.GIÁP
Tác độngCQ đích,
TB đích
Cấu tạoTuyến nội tiết
và hormone
43
Tăng đường huyết : ↑ p/g
glycogen ở gan, ↑p/g mômỡ
Gan, mô
mỡ
Polypeptide
24 aa
Glucagon
Giảm đường huyết : ↑ v/c
glucose qua màng; ↑ oxid
hóa Glu; ↑ dự trữ glycogen;
↑ chuyển Glu→mỡ
Gan, cơ2 polypeptide
51 aa
Insulin
TUYEÁN TUÏY
Tăng Ca và giảm P huyeát :
hydroxyl hóa vit.D3→1,25
diOH D3→ ↑ hấp thu Ca ở
ruột, ↑ tái hấp thu Ca ở ống
thận, ↑ huy động Ca từ
xương và răng vào máu.
Thaønh
ruoät, thaän,
xöông
Polypeptide
84 aa
PTH -Parathyroide h.
T. CẬN GIÁP
Tác độngCQ đích,
TB đích
Cấu tạoTuyến nội tiết và
hormone
44
T.THƯỢNG
THẬN (vùng tủy)
- Noradrenaline : co bóp
m/máu ngọai vi → ↑ h/áp
→ sử dụng điều trị khi ↓
h/áp do shock (không dùng
khi choáng do mất máu
nhiều).
-Adrenaline : giãn mạch vành,
k/thích tim, ↑ lưu lượng
tim. Tác động lên cơ trơn
và phủ tạng : giãn cơ trơn
dạ dày, ruột, bàng quang,
vi phế quản→ điều trị hen
suyễn. ↑ p/g glycogen ở gan
và cơ,↑ p/g mô môõ g/p a.béo.
Hệ tim
mạch, cơ,
mô mỡ
(A có thể làm
tăng chuyền
hóa 100%
trên bình
thường, tăng
áp lực máu
tâm thu, nor
A tác động
thấp hơn)
DX của
tyrosine
(T.178)
Nhóm catecholamine:
- Dofamine,
- Noradrenaline (20%)
- Adrenaline (80%)
Tác độngCQ đích,
TB đích
Cấu tạoTuyến nội tiết và
hormone
12
45
Chuẩn bị cho sự tạo sữa khi
còn mang thai
Nhũ tuyếnPolypeptide
191 aa
HCP - human
chorionic prolactin
(kích nhũ tố nhau
thai)
NHAU THAI
Tăng phân tiết estrogen và
progesterone
Buồng
trứng
2 chuỗi
polypeptide
α , β
HCG- human
chorionic
gonadotropin (kích
sinh dục tố nhau thai)
Tác độngCQ đích,
TB đích
Cấu tạoTuyến nội tiết và
hormone
46
CÁC HORMONE STEROID
VỎ THƯỢNG
THẬN
- Tăng tái hấp thu Na+ và
Cl- ở ống thận, giảm bài
xuất qua mồ hôi, nước bọt,
ruột. Tăng bài xuất K+
&Mg2+.
- Thiếu : tăng K+ dịch ngọai
bào, còn Na+ và Cl- giảm→
giảm thể tích máu và dịch
ngọai bào→ giảm lưu
lượng tim, shock tuần hoàn
→ tử vong→ gọi là
“hormone sinh mạng”.
ThậnC21MINERALO -
CORTICOIDS :
- Aldosterone (90%),
- 11-Deoxy-
corticosterone
Tác độngCQ đích,
TB đích
Cấu tạoTuyến nội tiết và
hormone
47
VỎ THƯỢNG
THẬN
- Tăng tân sinh đường, giảm sử
dụng glucose → có thể dẫn tới
tiểu đường.
- Giảm protein tế bào, ↑ protein
gan và huyết tương, ↑AA máu.
- Tăng phân hủy mô mỡ.
- Chống stress và chống viêm.
Gan, mô mỡ
và các mô
bào khác
C21GLUCO-
CORTICOIDS :
- Cortisol - 95%
(hydrocortisone)
- Cortisone
- Corticosterone
Tác độngCQ đích,
TB đích
Cấu tạoTuyến nội tiết
và hormone
48
T.SINH DỤC
ĐỰC
- Quyeát ñònh ñaëc ñieåm giôùi tính
nam nguyeân phaùt. Phaùt trieån
ñaëc ñieåm giôùi tính nam nguyeân
phaùt vaø thöù phaùt. Kích thích söï
saûn xuaát vaø thaønh thuïc tinh
truøng.
- Taêng trao ñoåi chaát : taêng khoái
löôïng cô ôû nam hôn nöõ ñeán
50%; taêng beà daøy xöông; taêng
soá löôïng hoàng caàu nam hôn nöõ
khoaûng 700.000 / 1 mm3maùu.
CQ sinh duïc
vaø caùc moâ
baøo khaùc
C19ANDROGENS :
-Testosterone
(tinh hoaøn),
- Dihydrotestoeterone
(ôû caùc moâ baøo),
- andostenedione
(thoaùi hoùa ôû gan)
Tác độngCQ đích,
TB đích
Cấu
tạo
Tuyến nội tiết
và hormone
13
49
- Chuẩn bị cho trứng làm tổ sau
tác dụng của estrogen.
- Khi có thai : p/triển nhau thai,
p/triển các thùy và nang nhũ
tuyến. Ức chế rụng trứng (tác
dụng ngược với LH)
Tử cung,
Nhũ tuyến
C21Progesterone
T.SINH DỤC CAÙI
- Con cái : p/triển tử cung, T.vú.
- Con đực : xuất hiện các đặc
tính sd phụ, p/triển tuyến tiền
liệt, tui tinh, ống dẫn tinh.
- Tăng TĐC, tổng hợp glucid,
lipid, protein
CQ sinh duïc
vaø caùc moâ
baøo khaùc
C18
(có 1
vòng
thơm)
ESTROGENS :
• Estrone (E1)
• Estradiol (E2)
• Estriol (E3)
(buồng trứng, tinh
hoàn, vỏ thượng thận,
nhau thai)
Tác độngCQ đích,
TB đích
Cấu
tạo
Tuyến nội tiết
và hormone
50
51 52
14
53 54
2 %Estriol
33 %Estrone
100 %
17-β-
Estradiol
ActivityEstrogen
55
C=O
CH2OHO
H-C
CH3
O
CÁC MINERALOCORTICOIDS :
OH
Aldosterone
C=O
CH2OH
CH3
CH3
O
11
11-Deoxycorticosterone
(D.O.C)
56
C=O
CH2OH
CH3
CH3
O
CÁC GLUCOCORTICOIDS :
- Cortisone
- Cortisol (hydrocortisone)
- Corticosterone
11
OH OH
Cortisol (hydrocortisone)
C=O
CH2OH
CH3
CH3
O
Cortisone
11
O OH
15
57
C=O
CH2OH
CH3
CH3
O
Corticosterone
11
OH
58
OHCH3
CH3
O
17
Testosterone
HOSMONE SINH DỤC ĐỰC
(ANDROGEN – C19)
59
O
CH3
HO
Estrone
HORMONE SINH DỤC CÁI :
CÁC ESTROGENS (phenol steroid- 18C) :
Estrone
Estradiol
Estriol
OHCH3
HO
Estradiol 60
C=O
CH3
CH3
CH3
O
21
PROGESTERONE (21C)
OHCH3
HO
Estriol
- OH
16
61
C=O
CH3
CH3
CH3
HO
17
17-Hydroxypregnenolone
OH
62
C=O
CH3
CH3
CH3
HO
∆5-Pregnenolone
63
C=O
CH3
CH3
CH3
HO
1
17
3 7
9
10
12
18
19
Pregnandiol
64
C=O
CH2OH
CH3
CH3
O
17
OH
17α-Deoxyhydrocortisone
17
65
C=O
CH3
CH3
CH3
O
17
OH
17β-Oxyprogesterone
66
C=O
CH3
CH3
CH3
O
17
OH
17α-Hydroxyprogesterone
67
O
CH3
CH3
HO
Dehydroisoandrosterone
68
C=O
CH3
CH3
CH3
O
11
11-Deoxycortisol
OH
18
69
C=O
CH2OH
CH
CH3
O
Aldosterone
11
OH
O
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- b7_hormone.pdf