NGUY CƠ NỀN TẢNG
(tuổi mẹ,tuôỉ thai, tiền căn)
ĐMDG
PAPPA & free beta HCG
NGUY CƠ ĐÃ ĐƯỢC HIỆU CHỈNH
53 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1623 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Siêu âm 3 tháng đầu thai kỳ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ths Hà Tố Nguyên
Trưởng khoa CĐHA -Bệnh viện Từ Dũ
SIÊU ÂM 3 THÁNG ĐẦU THAI KỲ
CHỈ ĐỊNH SIÊU ÂM 3 THÁNG ĐẦU
1. Xác định có túi thai trong lịng tử cung
2. Vị trí thai: trong (loại trừ thai ngoài tử cung,
thai CTC, thai sẹo mổ củ, thai góc . . .)
3. Số lượng thai, số bánh nhau trong song thai
4. Tuổi thai, ngày dự sanh chính xác nhất.
5. Đo độ mờ da gáy tầm soát HC Down.
6. Phát hiện sớm một số dị tật như vô sọ, não
thất duy nhất, nang bạch huyết vùng cổ . . .
XÁC ĐỊNH CĨ THAI NẰM
TRONG LỊNG TỪ CUNG
MỘT SỐ THUẬT NGỮ
GA (gestation age) = MA (menstrual age):
Tuổi thai tính từ ngày kinh chót = tuổi thai
tính theo siêu âm, theo lâm sàng
EA (embryologic age): tuổi thai thật sự,
tính từ ngày thụ thai, nhỏ hơn GA và MA
2 tuần.
ĐƯỜNG KÍNH TRUNG BÌNH TÚI THAI
(Mean Sac Diameter)
MSD = (length + height + width) / 3
TÚI THAI VÀ YOLK SAC
Cuối tuần 4, túi thai = 2-3mm, có thể nhìn
thấy trên SA ngã AĐ.
khi MSD = 5mm, có thể nhìn thấy YS và
luôn luôn nhìn thấy khi MSD = 8mm
YS có dạng hình tròn, trung tâm echo
trống và đường viền echo dày.
Kích thước tối đa 5-6mm, tương ứng với
CRL từ 30-45mm. Sau đó giảm dần và
biến mất vào cuôùi TCN 1
THAI 5 TUẦN
Hẹn SA lại 2 tuần
sau để xem cĩ
phơi thai khơng?
THAI 8 TUẦN
CHẨN ĐOÁN MÀNG THAI VÀ NHAU
Màng ối có thể nhìn thấy khi CRL= 5-7mm.
Là một màng mỏng bao quanh phôi, YS nằm
ngoài màng ối.
Màng ối bắt đầu sát nhập vào màng đệm ở
giữa TCN 1 và hoàn toàn biến mất ở thai 12-
16 tuần.
YOLK SAC , MÀNG ỐI
GIAI ĐOẠN PHƠI THAI
Giai đoạn phôi (tuần 6-10): hình
thành tất cả các cơ quan bên ngoài
lẫn bên trong, có hoạt động tim thai ở
tuần thứ 6.
Giai đoạn thai (tuần 11-12): các cơ
quan tiếp tục phát triển nhanh chóng
THAI 12 TUẦN
CÁC BIẾN CHỨNG Ở TCN1
1. Động thai: Túi thai bị bĩc tách khỏi cơ tử cung
2. Thai ngừng tiến triển (Embryonic demise):
Túi thai có phôi không tim.
3. Trứng trống (blighted ovum):
Túi thai không có phôi.
Cần SA ở hai thời điểm cách nhau 2 tuần
trước khi kết luận trứng trống.
XÁC ĐỊNH SỐ THAI
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ THAI NẰM
NGỒI LỊNG TỬ CUNG
TNTC ĐOẠN BĨNG
“ Không thấy tuí thai trong TC + khối cạnh TC”
Khối echo hỗn hợp không đồng nhất
Khối có vòng echo dày bao quanh tuí thai
echo trống
“Bagel sign”
Tuí thai bên trong có tuí noãn hoàng +/-phôi
thai +/- tim thai
THAI NGỒI TỬ CUNG
THAI NGỒI TỬ CUNG SỐNG
THAI BÁM SẸO MỔ LẤY THAI
1. Túi thai nằm thấp tại vị trí sẹo mổ lấy thai
Nằm hồn tồn trong thành trước tử cung
Nằm một phần trong lịng và một phần trong
thành trước tử cung
Khối echo hỗn hợp
2. Khơng cĩ dấu hiệu trượt
3. Cĩ dịng chảy trên doppler màu của lớp
nguyên bào nuơi
Độ nhạy của siêu âm: 86.4% ( Ash 2007)
THAI BÁM SẸO MỔ LẤY THAI CỦ
THAI Ở CỔ TỬ CUNG
Túi thai nằm trong lớp mô đệm dưới
lỗ trong CTC.
TưÛ cung có dạng hình đồng hồ cát
Không có dấu hiệu trượt
Lỗ trong CTC đóng
CĐPB:
Thai trong TC bám thấp
Sẩy thai
Thai ở VMC
THAI Ở CTC
THAI Ở ĐOẠN KẺ
Túi thai nằm cao ở đáy
Cơ tử cung bao quanh túi thai <5mm
Dấu hiệu đường kẻ: đường echo dày
chạy từ nội mạc đến túi thai
(ĐN:80%, ĐĐH:98%)
MR cho chẩn đoán chính xác nhưng
thường không cần thiết.
THAI Ở ĐOẠN KẺ
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI
Tính tuổi thai và ngày dự sanh chính
xác nhất là dựa vào siêu âm ở quí 1
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI
Túi thai không YS, không phôi 5w
Túi thai có YS, không phôi 5.5w
Túi thai có YS, 6w
và phôi sống quá nhỏ để đo
Thai 6-12 w: Dựa vào tra bảng theo CRL
(Phương pháp tính nhanh:Tuôûi thai = CRL + 6.5)
XÁC ĐỊNH SỐ BÁNH NHAU TRONG
SONG THAI
KẾT CỤC THAI KỲ CỦA SONG THAI MỘT BÁNH
NHAU VÀ SONG THAI HAI BÁNH NHAU
DC MC
Sẩy thai 1.8% 12.2% x6
Chết chu sinh 1.6% 2.8% x2
IUGR 12% 21% x2
Sanh non 5,5% 9.2% x2
(Tuổi thai <32 tuần)
CÁC LOẠI SONG THAI
1/3 là một hợp tử: từ một trứng được thụ tinh
2/3 một bánh nhau (2/9)
1/3 hai bánh nhau (1/9)
2/3 là hai hợp tử: từ hai trứng được thu tinh riêng
Tất cả đều là hai bánh nhau (6/9)
Tất cả song thai một bánh nhau là từ một hợp tử
Chỉ 6/7 song thai hai bánh nhau là từ hai hợp tử
SỰ PHÂN CHIA TRONG ST MỘT HỢP TỬ:
0-3 ngày
4 - 9 days 9 -12days 12-15days
Morula
Blastula
Blastocyst
DCDA
MCDA
MCMA
3-9 ngày 9-12ngày
12 -15ngày
MỘT HỢP TỬ
Thai
Túi ối
Bánh nhau
Ngày
ST DÍNH
MỘT TÚI ỐI
MỘT BÁNH NHAU
0 3 9 12 15
HAI BÁNH
NHAU
XÁC ĐỊNH SỐ BÁNH NHAU TRONG
SONG THAI
Hai bánh nhau, lớp màng
dày, lambda sign
Một bánh nhau, lớp màng mỏng,
T sign
PHÁT HIỆN MỘT SỐ DỊ TẬT SỚM
NANG BẠCH HUYẾT VÙNG CỔ
ĐMDG DÀY+ TVR CHỨA RUỘT
THOÁT VỊ RỐN CHỨA GAN
VÔ SỌ
NÃO THẤT DUY NHẤT
SÀNG LỌC HC DOWN THEO ĐMDG
● Là lớp tụ dịch dưới da sau cổ thai
ở quí một thai kỳ
●Cĩ vách hoặc khơng, khu trú ở cổ
hoặc tồn cơ thể thai.
● Ớ quí 2: đa số sẽ tự biến mất, một
vài trường hợp sẽ tiến triển thành
phu da gáy hay nang bạch huyết
vùng cổ cĩ kèm hoặc khơng kèm
phù tồn bộ thai
Độ mờ da gáy
Tuổi thai (11 – 136)
CDĐM: 45-84mm
Phĩng lớn màng hình
Mặt cắt dọc giữa
Sĩng thẳng gĩc với da
Cổ thai ở vị trí trung tính
Màng ối tách khỏi da
Đo khoảng mờ rộng nhất
Đặt vị trí con trỏ trong trong
+
+
+
+
+
++ +
+
+
NT
NT
Risk (%)
Age (yrs)
35 45
100
10
1
0.1
20
0.01
Với mỗi CDĐM, mỗi ĐMDG sẽ
cĩ một tỷ lệ mắc khác nhau
● Da gáy càng dày, tỷ lệ mắc
càng cao và nguy cơ hiệu chỉnh
sẽ tăng
● Ngược lại, da gáy mỏng, tỷ lệ
mắc sẽ giảm và nguy cơ hiệu
chỉnh sẽ giảm.
Độ mờ da gáy
Crown-rump length (mm)
45 55 65 75 85
N
u
ch
a
l
tr
a
n
sl
u
ce
n
cy
t
h
ic
k
n
es
s
(m
m
)
0
2
4
6
8
Trisomy 21
● Trong 75-80% trường hợp
trisomy 21, ĐMDG sẽ dày trên
vị bách phân thứ 95th
● Tuổi mẹ cĩ thể được kết hợp
với ĐMDG để sàng lọc bất
thường nhiễm sắc thể một
cách cĩ hiệu quả.
Tỷ lệ phát hiện: 80%
FPR: 5%
Độ mờ da gáy
010
20
30
40
50
60
70
80
90
100
D
et
ec
ti
o
n
r
a
te
(
%
)
61%
ß-hCG
AFP
hCG
AFP
56%
hCG
AFP
E3
60%
ß-hCG
AFP
E3
65%
hCG
AFP
E3
IA
67%
ß-hCG
AFP
E3
IA
71%
●Ở quí 2 thai kỳ: Phối hợp
tuổi mẹ, free ß-hCG, AFP, uE3
và Inhibin A cĩ thể phát hiện
56-71% trisomy 21, FPR 5%
●Ở quí 1 thai kỳ: Phối hợp
tuổi mẹ, ĐIMDG, nhịp tim thai,
sinh hĩa (free ß-hCG và
PAPP-A) cĩ thể phát hiện
90% trisomy 21, FPR 5%
NT
FHR
ß-hCG
PAPP-A
90%
Sinh hĩa
TÍNH NGUY CƠ
NGUY CƠ NỀN TẢNG
(tuổi mẹ,tuôỉ thai, tiền căn)
ĐMDG
PAPPA & free beta HCG
NGUY CƠ ĐÃ ĐƯỢC HIỆU CHỈNH
ĐỘ NHẠY : 90%
FPR: 5%
ĐMDG dày
Nguy cơ tăng
ĐMDG bình thường
Nguy cơ giảm
Sinh hĩa bình thường
Nguy cơ giảm
Tiền căn Trisomy 21
Nguy cơ tăng
SIÊU ÂM 3 THÁNG ĐẦU
1. Xác định có túi thai trong lịng tử cung
2. Vị trí thai: trong (loại trừ thai ngoài tử cung,
thai CTC, thai sẹo mổ củ, thai góc . . .)
3. Số lượng thai, số bánh nhau trong song thai
4. Tuổi thai, ngày dự sanh chính xác nhất.
5. Đo độ mờ da gáy tầm soát HC Down.
6. Phát hiện sớm một số dị tật như vô sọ, não
thất duy nhất, nang bạch huyết vùng cổ . . .
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 06052013_sieuam3thangdauthaiky_drnguyen_1516.pdf