Nội dung
Quy trình kiểm toán
Báo cáo kiểm toán
Chuẩn mực VN hiện hành
Bản chất của báo cáo kiểm toán
Quá trình tiến hóa
Chuẩn mực kiểm toán quốc tế
41 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 696 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Quy trình và Báo cáo kiểm toán - Vũ Hữu Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quan đến việc lập và
trình bày hợp lý BCTC không có các sai lệch trọng yếu do gian lận hoặc
sai sót.
(b) Chọn lựa và áp dụng các chính sách kế toán thích hợp
(c) Thực hiện các ước tính kế toán hợp lý.
Vũ Hữu Đức 2012
30
59
Thí dụ
Người quản lý chiụ trách nhiệm lập và trình bày hợp lý các
BCTC này phù hợp với các chuẩn mực báo cáo tài chính
quốc tế. Trách nhiệm này bao gồm: thiết kế, thực hiện và
duy trì kiểm soát nội bộ phù hợp với việc lập và trình bày
hợp lý BCTC không có sai lệch trọng yếu vì gian lận hay
sai sót, chọn lựa và áp dụng các chính sách kế toán thích
hợp và thực hiện các ước tính kế toán hợp lý.
60
Trách nhiệm của KTV
Báo cáo kiểm toán phải nêu rõ rằng trách nhiệm của KTV là
đưa ra ý kiến về BCTC dựa trên cuộc kiểm toán.
Báo cáo kiểm toán phải nêu rằng cuộc kiểm toán được thực
hiện phù hợp với các chuẩn mực kiểm toán quốc tế. Báo cáo
kiểm toán cũng cần giải thích rằng các chuẩn mực này yêu
cầu KTV tuân thủ các quy định về đạo đức và KTV lập kế
hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán nhằm đạt được sự bảo
đảm hợp lý rằng BCTC không có các sai lệch trọng yếu.
Vũ Hữu Đức 2012
31
61
Trách nhiệm của KTV
Báo cáo kiểm toán phải mô tả về cuộc kiểm toán thông qua việc nêu rõ:
(a) Một cuộc kiểm toán bao gồm việc thực hiện các thủ tục kiểm toán nhằm đạt được bằng chứng kiểm toán về các số tiền và khai báo trên BCTC;
(b) Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn phụ thuộc vào xét đoán của KTV,
bao gồm việc đánh giá rủi ro có sai lệch trọng yếu trong BCTC do gian
lận hoặc sai sót. Để đánh giá rủi ro, KTV xem xét KSNB liên quan đến
việc lập và trình bày BCTC nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp,
chứ không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về sự hữu hiệu của KSNB trong đơn vị; và
(c) Một cuộc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá sự thích hợp của các
thủ tục kiểm toán được sử dụng, sự hợp lý của các ước tính kế toán của
người quản lý cũng như sự trình bày tổng thể của BCTC.
62
Thí dụ
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các BCTC
trên dựa trên cuộc kiểm toán của mình. Chúng tôi đã thực
hiện cuộc kiểm toán trên phù hợp với các chuẩn mực kiểm
toán quốc tế. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân
thủ các quy định về đạo đức nghề nghiệp, thiết kế và thực
hiện cuộc kiểm toán nhằm đạt được một sự bảo đảm hợp lý
rằng BCTC không có các sai lệch trọng yếu.
Vũ Hữu Đức 2012
32
63
Thí dụ (tiếp theo)
Cuộc kiểm toán bao gồm việc thực hiện các thủ tục nhằm thu thập bằng
chứng kiểm toán về các số tiền và thuyết minh trên BCTC. Các thủ tục
kiểm toán được lựa chọn phụ thuộc vào xét đoán của KTV, bao gồm
việc đánh giá rủi ro có sai lệch trọng yếu trong BCTC do gian lận hoặc
sai sót. Để đánh giá rủi ro, KTV xem xét KSNB liên quan đến việc lập
và trình bày BCTC nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp, chứ
không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về sự hữu hiệu của KSNB trong
đơn vị. Một cuộc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá sự thích hợp
của các thủ tục kiểm toán được sử dụng, sự hợp lý của các ước tính kế
toán của người quản lý cũng như sự trình bày tổng thể của BCTC.
Chúng tôi tin rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi thu thập
được thì đầy đủ và thích hợp để cung cấp cơ sở cho ý kiến của chúng
tôi.
64
ISA 701
Hiệu lực từ 31.12.2006
Có tên là “Modifications to the independent auditor’s
report”, tập trung vào các trường hợp ý kiến khác của KTV
ngoài ý kiến chấp nhận toàn phần không có đoạn nhấn
mạnh
Các ý kiến không có gì thay đổi so với ISA 700
Được thay thế bằng ISA 705 từ các cuộc kiểm toán cho năm
tài chính bắt đầu từ 15.12.2009 trở về sau.
Vũ Hữu Đức 2012
33
65
Các loại ý kiến của KTV
Các loại ý kiến
Chấp nhận toàn phần
Chấp nhận từng phần
Không chấp nhận
Từ chối nhận xét
Cơ sở đưa ra ý kiến
Trọng yếu
Bằng chứng/Không bằng chứng
66
Các vấn đề khác
Sự thay đổi chính sách kế toán
Tình huống chưa rõ ràng
Vũ Hữu Đức 2012
34
67
Sự thay đổi chính sách kế toán
SAS 2 (1974),
KTV phải nhận xét rằng việc áp dụng chính sách kế toán có nhất
quán không và sự thay đổi chính sách kế toán sẽ dẫn đến một ý
kiến ngoại trừ mặc dù các khai báo cần thiết đã được thực hiện.
SAS 58 (1988)
Nếu DN đã thỏa mãn 3 điều kiện (chính sách mới được chấp
nhận bởi chuẩn mực, xử lý đúng ảnh hưởng của sự thay đổi và
người quản lý giải trình được về sự thay đổi) thì ý kiến chấp
nhận toàn phần sẽ được đưa ra cùng với đoạn nhấn mạnh
IAG 13 (1989), ISA 700 (1994)
Ý kiến chấp nhận toàn phần ngầm hiểu rằng các thay đổi chính
sách kế toán đã được xử lý và khai báo đúng đắn. Không yêu
cầu một đoạn nhấn mạnh
68
Sự thay đổi chính sách kế toán
Lý do là
• Sự phát triển các chuẩn mực
kế toán trong việc xử lý sự
thay đổi chính sách kế toán
• Kiến nghị của Ủy ban Cohen
Vũ Hữu Đức 2012
35
69
Tình huống chưa rõ ràng
SAS 2 (1974)
Tình huống chưa rõ ràng sẽ dẫn đến một ý kiến chấp nhận từng
phần dạng “tùy thuộc vào” và một đoạn giải thích.
SAS 58 (1988)
Loại bỏ ý kiến “tùy thuộc vào”
Yêu cầu thuyết minh, chấp nhận toàn phần và thêm vào báo cáo
kiểm toán một đoạn nhấn mạnh
SAS 79 (1995)
Không bắt buộc sử dụng đoạn nhấn mạnh
Người quản lý phải đánh giá và thuyết minh, KTV phải kiểm tra
và đưa ra ý kiến thích hợp (ngoại trừ, từ chối hoặc không chấp
nhận)
70
Tình huống chưa rõ ràng
IAG 13 (1983)
Tình huống chưa rõ ràng sẽ dẫn đến một ý kiến chấp nhận từng
phần dạng “tùy thuộc vào” và một đoạn giải thích.
IAG 13 (1989)
Tình huống chưa rõ ràng sẽ dẫn đến một ý kiến chấp nhận từng
phần/từ chối và một đoạn nhấn mạnh
ISA 700 (1994), ISA 701 (2005)
Yêu cầu thuyết minh, chấp nhận toàn phần và thêm vào báo cáo
kiểm toán một đoạn nhấn mạnh
Vũ Hữu Đức 2012
36
71
Tình huống chưa rõ ràng
Lý do là
• Sự phát triển các chuẩn mực
kế toán trong việc thuyết
minh về các rủi ro
• Tăng cường trách nhiệm của
kiểm toán viên
• Thay đổi quan điểm về đoạn
nhấn mạnh
72
Các điều chỉnh mới
Dự án Clarity chỉnh sửa cấu trúc và diễn đạt chuẩn mực, có
hiệu lực từ các cuộc kiểm toán cho năm tài chính bắt đầu từ
15.12.2009 trở về sau
ISA 700 “Forming an opinion and reporting on Financial
Statements”
ISA 705 “Modifications to the Opinion in the Independent
Auditor’s Report”
ISA 706 “Emphasis of Matter Paragraphs and Other Matters
Paragraphs in the Independent Auditor’s Report”
Vũ Hữu Đức 2012
37
73
Dự án ISA 700 (mới)
Chuẩn mực về báo cáo kiểm toán đòi hỏi phải có
những nghiên cứu sâu và rộng hơn:
Nhận thức của các bên về các thuật ngữ và thông tin trên
báo cáo
Nhận thức và thực tiễn của các ý kiến kiểm toán
Xu hướng và tác động của xu hướng
Sự khác biệt giữa các quốc gia
Cần đặt hàng nghiên cứu
74
Các nghiên cứu được đặt hàng
Mock et al. (2009): Báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn bộ:
Nghiên cứu về nhận thức của người sử dụng, các tác động đến
quyết định và quá trình ra quyết định của người sử dụng, và
các hướng nghiên cứu tiếp theo.
Porter et al. (2009): Điều tra tại Anh và New Zealand về
khoảng cách mong đợi và hiện thực trong kiểm toán, sự hiểu
biết của người sử dụng và mong đợi của họ đối với báo cáo kiểm
toán.
Asare et al. (2009): Sự hiểu biết của nhà đầu tư, chủ nợ và kiểm
toán viên về các thông điệp chuyển đến từ báo cáo kiểm toán
chuẩn.
Gold et al. (2009): Nhận thức của người sử dụng báo cáo tài
chính về báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần theo ISA 700
tại Đức và Hà Lan.
Vũ Hữu Đức 2012
38
75
Mock et al. (2009)
Tham chiếu 22 nghiên cứu độc lập trước đó.
Thực hiện 2 nghiên cứu định tính về:
Nội dung và các nguyên nhân cơ bản tạo ra nhận thức giữa
các nhóm khác nhau về báo cáo kiểm toán (Focus
Groups)
Ảnh hưởng của báo cáo kiểm toán đến xét đoán của người
sử dụng BCTC (VBA)
76
Focus Groups
Gồm 53 người gồm 5 nhóm: Người lập BCTC (CFO), Nhà
đầu tư không chuyên, Nhà phân tích tài chính, Ngân hàng,
Kiểm toán viên
Thảo luận nhóm về báo cáo kiểm toán theo SAS 58 (1988):
Báo cáo 3 đoạn
Báo cáo 3 đoạn có thêm đoạn về tính hoạt động liên tục.
Trao đổi 3 vấn đề:
Trách nhiệm KTV và mức độ đảm bảo trên BCTC
Thủ tục kiểm toán và nội dung của BCTC
Các vấn đề khác
Vũ Hữu Đức 2012
39
77
VBA (verbal protocol analysis)
Gồm 16 chuyên gia phân tích tài chính tại Úc thực hiện việc
ước tính giá cổ phần của công ty trên cơ sở báo cáo tài chính
và báo cáo kiểm toán. Chia thành 2 nhóm làm 2 nghiên cứu:
Nghiên cứu 1: Dùng báo cáo kiểm toán theo SAS 58
Nghiên cứu 2: Trước hết ước tính giá cổ phần trong trường hợp BCTC
chưa kiểm toán. Sau đó tính lại khi có 1 báo cáo kiểm toán theo ISA
700 (2005). Bao gồm thêm phần phỏng vấn về ảnh hưởng của báo cáo
kiểm toán đến quyết định của người tham gia.
78
Kết quả
Nhận thức về tầm quan trọng tự thân của báo cáo kiểm toán
rất khác nhau giữa các nhóm.
Thông điệp chính xác từ báo cáo thì không rõ ràng. Cả
nhóm sử dụng và nhóm lập ra đều cùng kiểu hiểu nhầm về
các thông điệp.
Các nhà phân tích không quan tâm đến báo cáo kiểm toán,
kể cả dạng ngắn hay dạng dài. Báo cáo kiểm toán chỉ đơn
thuần nói về độ tin cậy của thông tin, không chứa đựng
thông tin hữu ích nào thêm những gì trên BCTC.
Vũ Hữu Đức 2012
40
79
Kết quả
Các lĩnh vực có thể cần cung cấp thêm thông tin
(cần nghiên cứu thêm):
Thông tin liên quan đến cuộc kiểm toán (mức trọng yếu
hay sự độc lập của KTV)
Chất lượng của BCTC
Chất lượng của hệ thống báo cáo tài chính (financial
reporting system); ví dụ chuyển từ ASB-based sang
PCAOB-based sẽ tốt hơn.
Chất lượng của khách hàng như 1 đơn vị kinh doanh, đặvc
biệt là vấn đề hoạt động liên tục.
80
Asare et al. (2009)
Hệ thống khoảng 40 nghiên cứu độc lập trước đó cập nhật
đến năm nghiên cứu.
Phát triển nghiên cứu định lượng qua bảng câu hỏi nhằm
đánh giá sự hiểu biết của 3 đối tượng: KTV, ngân hàng và
nhà đầu tư tại Hoa Kỳ
Nghiên cứu hai vấn đề: Thông tin truyền đạt và thuật ngữ sử
dụng
Kết quả phân tích thống kê cho thấy tồn tại sự khác biệt
đáng kể giữa các đối tượng về cả hai vấn đề.
Vũ Hữu Đức 2012
41
81
Hướng thay đổi cấu trúc và nội dung của báo cáo kiểm toán
Nguồn: IAASB (2011): Enhancing the Value of Auditor Reporting: Exploring Options for
Change
82
Hướng thay đổi cấu trúc và nội dung của báo cáo kiểm toán
Nguồn: IAASB (2011): Enhancing the Value of Auditor Reporting: Exploring Options for
Change
Vũ Hữu Đức 2012
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quy_trinh_va_bao_cao_kiem_toan_vu_huu_duc.pdf