Bài giảng Quy hoạch và quản lý vận tải công cộng public transportation planning and management

Cách tính điểm

Trong đó:

 P = Điểm tổng kết môn học

 pcc = Điểm chuyên cần

 pKT = Điểm bài kiểm tra, thảo luận

 pBTL= Điểm bài tập lớn

 pTHM= Điểm thi hết môn

pdf67 trang | Chia sẻ: hongha80 | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Quy hoạch và quản lý vận tải công cộng public transportation planning and management, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c lấy theo tỷ lệ so với P1 . Tại Nga tỷ lệ P1 + P3 = 5-10% (P1 ). Chỉ tiêu άLV άHT kCV kTVHĐS Với N>500.000 người 0,6-0,7 0,3-0,35 1,04-1,05 2,2-2,3 Với N<100.000 người 0,7-0,75 0,25-0,3 1,03 1,8-2,0 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTCC 53 kT 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTCC  Hệ số sử dụng PTVT phụ thuộc chiều dài chuyến đi và mật độ GT 54 lHK , km H ệ số sử d ụ n g P T V T 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTCC  Phân loại nhu cầu vận chuyển HKCC trên quan điểm marketing 55 Nhu cầu vận chuyển HK bằng PTVTHKCC (100%) Hiện tại (80%) Tiềm ẩn (20%) K h ô n g đ ư ợ c đ á p ứ n g (1 0 % ) Nhu cầu được đáp ứng, tuân theo tất cả các tiêu chuẩn và quy định về chất lượng VTHKCC Nhu cầu được đáp ứng nhưng có vi phạm các tiêu chuẩn, quy định về chất lượng VTHKCC N h u cầ u đ ư ợ c đ á p ứ n g (7 0 % ) K h ô n g đ ư ợ c đ á p ứ n g về m ặ t c h á t lư ợ n g (7 % ) K h ô n g đ ư ợ c đ á p ứ n g về m ặ t s ố lư ợ n g ( 8 % ) K h ô n g đ ư ợ c đ á p ứ n g d o th iế u t h ô n g t in (5 % ) Nghiên cứu nhu cầu trong VTHKCC không giới hạn trong các nhu cầu đã được đáp ứng (Luồng HK đã và đang dịch chuyển trên các PTVTHKCC) mà còn nghiên cứu nhu cầu tiềm ẩn 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTCC  Phụ thuộc vào mục tiêu khảo sát mà có 2 hình thức nghiên cứu dòng HK: - Nghiên cứu nhu cầu vận chuyển (đi lại) – nghiên cứu bên “CẦU” - Nghiên cứu mức độ phục vụ dân cư của hệ thống VTHKTP – nghiên cứu bên “CUNG” Phương pháp nghiên cứu dòng HK trong VTHKCC 56 Hình thức nghiên cứu nhu cầu đi lại B ả n g h ỏ i d o n h â n vi ê n đ iề u t ra t iế n h à n h t ạ i n h à h o ặ c n ơ i l à m v iệ c T h ẻ d o c ộ n g t á c v iê n tạ i c á c n ơ i l à m v iệ c th ự c h iệ n C ô n g v ă n đ ế n ơ i l à m vi ệ c , d o p h ò n g t ổ c h ứ c c ơ q u a n t h ự c h iệ n G h i c h é p n h ậ t k ý đ i lạ i h à n g n g à y củ a n g ơ ờ i d â n Di dân Hệ số và thói quen đi lại Viếng thăm các điểm thu hút HK Lý do thay đổi chỗ làm, chỗ ở Quỹ thời gian trong ngày Hiện tượng nghiên cứu 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTHKCC 57 Phương pháp nghiên cứu mức độ phục vụ dân cư của hệ thống VTHKTP Phát phiếu cho HK trên xe HK tự điền thẻ P. Vấn HK lên Tự động hóa Bảng đếm HK Ước lượng Thống kê vé Điều tra chọn lọc Điều tra toàn bộ Điều tra chọn lọc Điều tra toàn bộ Điều tra chọn lọc Điều tra toàn bộ Điều tra chọn lọc Điều tra đầy đủ C h u yế n đ i H K t rê n P T V T S ố lư ợ t đ ic ó và k h ô n g c h u yể n P T V T tr ê n c á c đ o ạ n tu yế n Đ i k h ô n g c h u yể n tu yế n t rê n m ộ t tu yế n H K t rê n c á c đ o ạ n tu yế n t h e o P T V T H K đ i đ ế n v à lê n xu ố n g t ạ i c á c đ iể m d ừ n g đ ỗ M ứ c đ ộ đ ầ y xe t rê n c á c đ o ạ n t u yế n b ằ n g q u a n sá t tr ê n x e v à t ừ n g o à i M ứ c đ ộ đ ầ y xe t ạ i c á c đ iể m d ừ n g đ ỗ b ằ n g q u a n s á t tr ê n x e v à từ M ứ c đ ộ đ ầ y xe d o lá i p h ụ x e t h ự c h iệ n đ iề u tr a S ố lư ợ t đ i s u ố t kh ô n g ch u yể n t u yế n Để xác định các chuyến đi có trung chuyển, nơi chuyển tuyến và thời gian tO-D Để xác định các lượt đi giữa các điểm dừng đỗ, điểm đầu cuối của tuyến đô thị và kế cận Để xác định dòng HK trên các tuyến VTHKCC nội đô và kế cận Để xác định mức độ đầy xe trên các tuyến nội đo và kế cận Để xác định số lượt đi lại trên các tuyến nội đô và kế cận 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758  Thông thường khảo sát về cung trong VTHKCC gồm các KS sau: - Đếm HK lên, xuống và HK trung chuyển; - Lưu lượng dòng HK và đếm HK trên xe; - Khảo sát tốc độ và thời gian vận tải; - Thông tin về sơ đồ chuyến đi của HK; - Quan điểm lựa chọn PTVT và chất lượng dịch vụ - Phối hợp về thời gian chạy xe giữa các tuyến tại điểm trung chuyển.  Ví dụ thẻ HK tự điền 58 1 2 3 4 5 6 6 7 8 Khi ra khỏi xe đề nghị quý khách nộp lại cho nhân viên Xin cảm ơn. 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 X X 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTHKCC  Kế hoạch thu thập thông tin về nhu cầu đi lại của người dân TP 59 Điều tra cơ sở 10 năm/lần Điều tra hiệu chỉnh 5 năm/lần Điều tra tác nghiệp 1 năm/lần Khảo sát chuyến đi Khảo sát phân bố dân cư Khảo sát kinh tế-xã hội và GTVT Khảo sát VTHK Khảo sát dòng HK Khảo sát di dân Hệ số đi lại của từng nhóm dân cư Phân bổ dân cư trên địa bàn Chuyến đi và chuỗi chuyến đi Hệ số đi lại do công viêc Hệ số đi lại không do công viêc Lý do biến động phân bổ dân cư Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu đi lại Các chỉ tiêu hoạt động của VTHK Dòng HK cho từng phân khu GT Xu thế di dân và thay đổi chỗ làm O-D theo các mục đích đi lại 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758  Đặc điểm thông tin về dòng HK trên tuyến 60 Loại thông tin Nguồn thông tin Khả năng tự động hóa thu thập thông tin Mục tiêu sử dụng thông tin 1. Khối lượng vận chuyển HK Thống kê của DNVT (xác định qua số vé lượt và vé tháng bán ra) hoặc Khảo sát Có thể Xây dựng kế hoạch chạy xe, các tiêu chuần, định mức công nghệ VT 2. Số lượng HK trên đoạn tuyến giữa 2 điểm dừng đỗ Khảo sát Có thể Định mức tốc độ VTHK trên tuyến, phân phối xe trên tuyến, lập biểu đồ chạy xe 3. Số HK lên xe và xuống xe Khảo sát Có thể Như trên, nhưng chủ yếu để tổ chức các tuyến VTHKCC cao tốc 4.O-D hành khách theo điểm dừng đỗ - Hiện chưa có Tổ chức vận hành các tuyến VTHKCC cao tốc thành phố 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758  Dự báo khối lượng vận chuyển HK trên tuyến VTHKCC + Chỉ tiêu cần dự báo: Khối lượng vận chuyển HK trên 1 tuyến VTHKCC dự kiến sẽ mở; + Phương án giải quyết: - Có nhiều phương pháp mô hình hóa và dự báo dòng HK trên tuyến – Môn học QHGTVT ĐT và điều tra dự báo đã đề cập (mô hình 4 bước); sau khi phân bổ theo phương thức lên mạng lưới GT và tuyến VT xác định được nhu cầu dự kiến đối với tuyến VT đó. Tuy nhiên để dự báo cho 1 tuyến thì khối lượng dữ liệu đầu vào rất lớn, đòi hỏi khảo sát toàn mạng lưới → không phải lúc nào cũng thực hiện được. Vì vậy giới thiệu 1 phương pháp khác dự báo nhu cầu đi lại trên tuyến: - Phương pháp của Viện nghiên cứu GTVT Kazan để dự báo dòng HK trên tuyến, số liệu đầu vào cần: 1. Chiều dài tuyến (LT ); 2. Số lượng (n) và khoảng cách giữa các điểm dừng đỗ (Sij ); 3. Dân số khu vực có đặt điểm dừng đỗ i (Ni ); 4. Dân số vùng thu hút của điểm dừng đỗ i, được phân chia thành không thường xuyên và thường xuyên sử dụng tuyến VT; 5. Khoảng cách giữa điểm dừng đỗ i và khu dân cư trong vùng thu hút; 6. Thu nhập bình quân đầu người khu vực thu hút trong thời gian tính toán; 7. Các tuyến VT song song, chiều dài đoạn trùng tuyến và số chuyến lượt trùng trong ngày. 6124/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTHKCC 1. Số người có thể tiếp cận được dịch vụ của tuyến VT trên được xác định như sau: Trong đó Ni’- Dân số khu vực có đặt điểm dừng đỗ i trên tuyến VT; Niz- Dân số khu vực hấp dẫn (z) của điểm dừng đỗ i trên tuyến VT; p(li) – Xác suất sử dụng tuyến VT (đến điểm dừng đỗ i) của dân cư khu vực hấp dẫn. Trong đó d0 = 1,0046 - Số hiệu chỉnh; e=2,7183; λ=1/l0 – Tham số cố định của phương trình, với l0 = 3,62 km – Tham số cố định; li – Bán kính khu vực hấp dẫn, km; l1và l2 – Các tham số biến động, giá trị của chúng khác nhau theo từng điểm dừng đỗ và = tỷ lệ dân số không thường xuyên và thường xuyên sử dụng tuyến VT; F0 - Hàm điều chỉnh; l0’ =14,87 km – tham số cố định; δ=4,83 km – độ lệch chuẩn. 2. Số chuyến đi của 1 người dân /năm từ mỗi điểm dừng đỗ i đến các điểm dừng đỗ j khác (O-D theo điểm dừng đỗ): 62    k z iizii lpNNN 1 ' )( )()( ' 0 0201   il i ll Fddedlp i    321 )/(0 a ij a i a NNNDaV  24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758  Dự báo khối lượng vận chuyển HK trên tuyến VTHKCC Trong đó: D – Thu nhập bình quân đầu người/năm; Ni và Nj – Dân số khu vực có điểm dừng đỗ I (đi) và j (đến); a0 , a1 , a2 , a3 – các thông số, giá trị của chúng phụ thuộc vào số dân tại các khu vực có điểm i, j. 3. Chiều dài bình quân chuyến đi của HK theo từ điểm dừng đỗ i đến j: Trong đó a, b, a – Các hệ số, có giá trị phụ thuộc vào dân số khu vực có đặt điểm dừng đỗ I và j; η=Ni / Nj . Nếu giữa 2 điểm ij có điểm dân cư lớn thì cần điều chỉnh chiều dài bình quân chuyến đi như sau: Trong đó Nk – Dân số điểm dân cư lớn giữa i-j; Nj max – Dân số điểm đông dân hơn (giữa i và j). Nếu v>1,0 thì lHK tăng lên và 63 lg' bcalHK    )/lg( max )(lg13,02,1 jk NN kNv  vll HKHK ' 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758  Dự báo khối lượng vận chuyển HK trên tuyến VTHKCC Khi đó xác suất sử dụng tuyến VT giảm xuống: Trong đó lij – Khoảng cách giữa 2 điểm dừng đỗ ij. 4. Khối lượng vận chuyển Pij và luân chuyển Plij giữa 2 điểm i-j: 5. Phân phối dòng HK giữa các tuyến VT song song (cùng hoặc khác phương thức VT) phụ thuộc vào khoảng cách Sij giữa 2 điểm i-j và tần suất chạy xe trên các tuyến: Trong đó ρ1 ,ρ2 - Tỷ lệ HK vận chuyển trên tuyến, phụ thuộc khoảng cách Sij và tần suất chạy xe. 6. Xác định tổng khối lượng vận chuyển và luân chuyển trên toàn bộ tuyến (=tổng KLVC và LC trên các đoạn tuyến); 7. Xác định cường độ vận chuyển cao điểm/km tuyến: Trong đó kM và kD – Hệ số biến động HK theo tháng và ngày; ST – Chiều dài tuyến (1 chiều) 64 )( 4 )( 2 2 1 ij l l ij S S HK ldel l vp HK ijj i     ijijijiij lPPlNvVpP  ;)( 21 ' ijij PP  T DM t L kkP P 365 ' max  24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758  Dự báo khối lượng vận chuyển HK trên tuyến VTHKCC Bước 1: Xác định vùng thu hút trực tiếp và gián tiếp của tuyến VTHKCC (ví dụ lấy R=500m từ các điểm dừng đỗ). Vùng hấp dẫn gián tiếp của tuyến chính là vùng phục vụ (hấp dẫn trực tiếp) của các tuyến VTHKCC khác có giao cắt hoặc trùng từng đoạn tuyến khảo sát; Bước 2: Xác định dân số; hệ số đi lại bằng PTVT và hệ số đi lại bằng xe buýt (PTVTHKCC) tại vùng hấp dẫn trực tiếp và gián tiếp, từ đó xác định nhu cầu đi lại của vùng hấp dẫn trục tiếp và gián tiếp; Bước 3: Xác định xác suất (tỷ lệ) sử dụng tuyến của dân cư vùng thu hút gián tiếp (bằng điều tra hộ gia đình tại vùng thu hút gián tiếp và điều tra HK trên xe tại các tuyến khác giao cắt với tuyến xem xét); từ đó xác định số chuyến đi trên tuyến của dân cư vùng thu hút gián tiếp; Bước 4: Xác định tỷ lệ đảm nhận (phân chia) nhu cầu giữa các tuyến trùng trên tuyến đang xét. Tỷ lệ này phụ thuộc O-D và trung chuyển của HK; mặt khác phụ thuộc tần suất chạy xe của các tuyến trên các đoạn trùng (xác suất chọn xe của HK), từ đó xác định số lượt đi trên tuyến xem xét. 6524/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758  Dự báo khối lượng vận chuyển HK trên tuyến VTHKCC trong điều kiện Việt Nam Mô thức A  Mô thức dự báo luồng hành khách cho ĐS ĐT 66 Mô thức B Mô thức C –dự báo 4 bước O-D Mạng lưới VTHKCC hiện tại O-D Mạng lưới Metro giả định hiện tại O-D Mạng lưới Metro tương lai O-D nhu cầu đi lại hiện tại O-D Mạng lưới Metro giả định hiện tại O-D Mạng lưới Metro tương lai O-D nhu cầu đi lại hiện tại O-D nhu cầu đi lại tương lai O-D Mạng lưới Metro tương lai 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1. Sự di chuyển của người dân TP được thể hiện và thực hiện như thế nào? Thế nào là hệ số đi lại của dân cư và hệ số sử dụng PTVT? 2. Phân biệt các chỉ tiêu: lưu lượng HK, Khối lượng vận chuyển, Khối lượng luân chuyển và nhu cầu đi lại, nhu cầu vận chuyển? 3. Bản chất của vận tải HK cá nhân và VTHK theo tuyến? 4. Các phương pháp nghiên cứu nhu cầu đi lại? Trường hợp áp dụng? 5. Đặc điểm dòng hành khách? Khối lượng vận tải trên 1 tuyến VTHKCC được xác định như thế nào? 6. Thiết kế bảng đếm HK lên xuống trên một tuyến xe buýt? Với số liệu thu được có thể xác định những chỉ tiêu nào về hoạt động VTHKCC trên tuyến (các thông số về đặc điểm tuyến đã cho trước)? 7. Xây dựng biểu đồ dòng HK và xác định các chỉ tiêu về luồng HK cho một tuyến xe buýt tự chọn trong thành phố trong thời gian hoạt động 1 ngày? 8. Xét tuyến VTHKCC dài 6,2 km gồm 6 điểm dừng đỗ (1-6) và 5 đoạn tuyến (1-2; 2-3) với chiều dài tương ứng là 1,5; 1; 1,25; 1,85; 0,6 km. Bảng đếm số hành khách lên từ 1-6 tương ứng là 1000; 800; 600; 400; 200; 0 HK trong ngày và xuống là 0; 200; 400; 600; 800; 1000. Hãy xác định: Pt ; Pl; lHK ; P; Pmax ; hệ số thay đổi HK; chất tải bình quân HK và HK.km trên 1 km tuyến? 6724/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 CÂU HỎI – BÀI TẬP

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfch1_tong_quan_vtcc_7893.pdf