NỘI DUNG
I. Tổng quan về phân tích tài chính DN
1. Khái niệm
2. Mục đích phân tích tài chính DN
3. Các phương pháp phân tích
4. Các báo cáo tài chính
II. Nội dung phân tích tài chính
1. Phân tích khái quát
2. Phân tích chỉ số tài chính
Nhóm chỉ số khả năng thanh toán
Nhóm chỉ số nợ và khả năng trang trải
Nhóm chỉ số khả năng sinh lợi
Nhóm chỉ số thị trường
89 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 11/05/2022 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích tài chính doanh nghiệp - Nguyễn Thị Oanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
MỤC TIÊU
• Nắm được mục tiêu PTTC, phân biệt được các
phương pháp PTTC
• Nắm được nội dung và cách lập các báo cáo tài
chính, mối quan hệ giữa các báo cáo
• Lập và hiểu được ý nghĩa các chỉ số tài chính
• Phân tích được tình hình tài chính một công ty
cụ thể dựa vào các công cụ PTTC
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
NỘI DUNG
I. Tổng quan về phân tích tài chính DN
II. Nội dung phân tích tài chính
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
NỘI DUNG
I. Tổng quan về phân tích tài chính DN
1. Khái niệm
2. Mục đích phân tích tài chính DN
3. Các phương pháp phân tích
4. Các báo cáo tài chính
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
NỘI DUNG
II. Nội dung phân tích tài chính
1. Phân tích khái quát
2. Phân tích chỉ số tài chính
Nhóm chỉ số khả năng thanh toán
Nhóm chỉ số nợ và khả năng trang trải
Nhóm chỉ số khả năng sinh lợi
Nhóm chỉ số thị trường
CHƯƠNG 3
I. TỔNG QUAN VỀ
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DN
1. KHÁI NIỆM
PTTCDN là đánh giá những gì đã làm
được trong một thời kỳ nhất định (quý,
năm), dự kiến những gì đã xảy ra, trên
cơ sở đó kiến nghị các biện pháp, tận
dụng triệt để các điểm mạnh, khắc phục
các điểm yếu của DN.
CHƯƠNG 3
I. TỔNG QUAN VỀ
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DN
2. MỤC ĐÍCH
Tuỳ vào mỗi đối tượng khác nhau mà việc phân
tích tài chính doanh nghiệp có mục đích khác nhau.
a. Phân tích tài chính đối với nhà quản trị DN
b. Phân tích tài chính đối với nhà đầu tư
c. Phân tích tài chính đối với ngừơi cho vay
d. Phân tích tài chính đối với cơ quan quản lý chức năng
CHƯƠNG 3
I. TỔNG QUAN VỀ
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DN
3. NỘI DUNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP PTTC
a. NỘI DUNG
- Phân tích, đánh giá khái quát BCTC;
Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn
- Phân tích, đánh giá BCTC qua các chỉ
số tài chính
- Phân tích DuPont
CHƯƠNG 3
I. TỔNG QUAN VỀ
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DN
3. NỘI DUNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP PTTC
b. PHƯƠNG PHÁP PTTC
* Phương pháp so sánh
* Phương pháp phân tích tỷ lệ
CHƯƠNG 3
I. TỔNG QUAN VỀ
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DN
3. NỘI DUNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP PTTC
- Phương pháp so sánh
+ So sánh theo thời gian
+ So sánh theo không gian
- Nội dung so sánh:
+ So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước
+ So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số kế hoạch
+ So sánh giữa số liệu của DN với số liệu trung bình ngành,
DN khác
b. PHƯƠNG PHÁP PTTC
CHƯƠNG 3
I. TỔNG QUAN VỀ
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DN
3. NỘI DUNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP PTTC
* Phương pháp phân tích tỷ lệ
b. PHƯƠNG PHÁP PTTC
Các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm tỷ lệ
đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các
mục tiêu hoạt động của DN
Nhóm chỉ số khả năng thanh toán
Nhóm chỉ số nợ và khả năng trang trải
Nhóm chỉ số khả năng sinh lợi
Nhóm chỉ số thị trường
CHƯƠNG 3
I. TỔNG QUAN VỀ
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DN
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC)
Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006,
BCTC ở một DN bao gồm:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh BCTC
I.
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(BCTC)
a. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) – Mẫu B 01-DN
BCĐKT là BCTC tổng hợp phản ánh tổng quát tài
sản và nguồn vốn hình thành tài sản của DN ở một
thời điểm nhất định (thường là ngày cuối cùng của kỳ
kế toán)
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
A. Tài sản ngắn hạn A. Nợ phải trả
B. Tài sản dài hạn B. Vốn chủ sở hữu
Tổng cộng Tổng cộng
I. 4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC)
a. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT)
* TÀI SẢN: thể hiện số tài sản DN đang quản lý và
sử dụng
I.
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(BCTC)
a. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT)
Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thể chuyển hóa
thành tiền mặt trong thời gian ngắn, thường trong một
chu kỳ kinh doanh hay một năm
Tài sản dài hạn là những tài sản có thể chuyển hóa
thành tiền mặt trong thời gian trên một năm
Phần tài sản cố định được biểu hiện với hai nội dung :
-Nguyên giá tài sản cố định để theo dõi
-Giá trị ròng của tài sản cố định = Nguyên giá tài sản
dài hạn – Giá trị hao mòn lũy kế.
I.
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(BCTC)
a. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT)
* NGUỒN VỐN : nguồn hình thành tài sản
Về cơ bản, phần nguồn vốn của BCĐKT
gồm có hai phần chính :
-Nợ phải trả
-Vốn đầu tư của chủ sở hữu
I. 4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC)
a. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT)
•Chú ý:
Tổng tài sản = TSNH + TSDH
Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
I. 4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC)
a. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT)
• Đặc điểm:
BCĐKT thể hiện hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
vào một thời điểm xác định.
Giá trị của các khoản ghi trên BCĐKT là giá trị sổ sách
Về mặt kinh tế: phản ánh quy mô kết cấu giá trị tài sản và
các nguồn vốn tài trợ
Về mặt pháp lý : tài sản thể hiện số vốn đang thuộc quyền
quản lý và sử dụng của DN. Nguồn vốn thể hiện trách nhiệm
pháp lý với các đối tượng liên quan hình thành nên nguồn vốn
Các chỉ số được phản ánh dưới hình thái giá trị
Tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn luôn bằng nhau.
I. 4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC)
a. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT)
• Hạn chế
BCĐKT được lập vào một thời điểm nhất định
Đôi khi số liệu trên BCĐKT cũng có thể là giả tạo
Giá trị của các khoản ghi trên BCĐKT là giá trị sổ sách
I. 4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC)
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(BCKQHĐKD) – Mẫu B 02-DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( hay
còn gọi là báo cáo lỗ lãi) phản ánh tình hình
hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ, thường
là một năm hay một chu kỳ kinh doanh.
I. 4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC)
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(BCKQHĐKD)
• Doanh thu thuần bán hàng hay dịch vụ (1)
• Giá vốn hàng bán (2)
• Lãi gộp (3) = (1) – (2)
• Chi phí kinh doanh (4)
• Lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT) (5) = (3) – (4)
• Lãi vay (6)
• Lợi nhuận thuần hay lợi nhuận trước thuế (EBT) (7)=(5)-(6)
• Thuế thu nhập (8)
• Lợi nhuận ròng hay lợi nhuận sau thuế (EAT) (9) = (7)-(8)
I. 4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC)
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
BCLCTT là báo cáo tổng hợp phản ánh việc
hình thành và sử dụng tiền trong kỳ kế toán
- BCLCTT cho biết lượng tiền vào, ra của DN qua 3 hoạt động:
hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
- BCLCTT phản ánh tổng lượng tiền tồn đầu kỳ, lượng tiền
thuần lưu chuyển trong kỳ và lượng tiền thuần cuối kỳ.
- BCLCTT cho phép cả các nhà quản lí cũng như các nhà
nghiên cứu trả lời được những vấn đề quan trọng liên quan đến
tiền
I. 4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC)
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
* Các dòng tiền trong bảng lưu chuyển
tiền tệ được chia thành 3 loại:
- Dòng tiền từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
- Dòng tiền từ hoạt động tài chính:
I. 4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC)
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
- Dòng tiền từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
Là các dòng tiền ra và vào trực tiếp liên quan
đến thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Có hai phương pháp trình bày
+ Phương pháp trực tiếp
+ Phương pháp gián tiếp
I. 4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC)
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
- Dòng tiền từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
+ Phương pháp trực tiếp
Chênh lệch giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra được gọi
là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh
I. 4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC)
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
- Dòng tiền từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
+ Phương pháp gián tiếp
Việc tính toán dòng tiền hoạt động SXKD
xuất phát từ lợi nhuận ròng, sau đó điều chỉnh
các khoản mục phi tiền tệ và các khoản lợi
nhuận mà DN có được không phải từ hoạt động
kinh doanh, sự biến động của vốn lưu động để
tính toán dòng tiền ra/vào
I. 4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC)
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
- Dòng tiền từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
+ Phương pháp gián tiếp
Lợi nhuận ròng + khấu hao + (-) các khoản giảm hay
tăng khoản phải thu + (-) các khoản tăng giảm các khoản
phải trả
Chú ý:
Tài sản tăng thì dòng tiền giảm
Tài sản giảm thì dòng tiền tăng
Nguồn vốn tăng thì dòng tiền tăng
Nguồn vốn giảm thì dòng tiền giảm
I. 4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC)
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
- Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
Là các dòng tiền vào ra liên quan đến việc mua và
thanh lí các tài sản sản xuất kinh doanh do công ty sử
dụng hoặc đầu tư vào các chứng khoán của công ty khác
Chênh lệch giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra là lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
I. 4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC)
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
- Dòng tiền từ hoạt động tài chính
Chênh lệch giữa dòng tiền vào và dòng tiền
ra là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài trợ
I. 4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC)
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
Bài tập minh họa: Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương
pháp gián tiếp khi biết các số liệu sau (đơn vị 1000 USD):
•Lợi nhuận ròng: 100.000
•Tăng hàng tồn kho: 12.000
•Khoản phải thu trong kỳ tăng:
3.000
•Nợ nhà cung cấp tăng: 8.000
•Mua máy móc thiết bị mới: 70.000
•Thanh lý máy móc thiết bị
cũ: 10.000
•Khấu hao: 25.000
•Phát hành cổ phiếu
thường: 20.000
•Chia cổ tức thường: 5.000
I. 4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC)
d. Thuyết minh báo cáo tài chính (TMBCTC)
TMBCTC giải thích và bổ sung thông tin về
hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài
chính trong kỳ mà các BCTC khác không thể
trình bày rõ và chi tiết được
I. 4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC)
d. Thuyết minh báo cáo tài chính (TMBCTC)
TMBCTC trình bày khái :
- Đặc điểm hoạt động của DN
- Tình hình khách quan trong kỳ kinh doanh đã tác động
đến hoạt động kinh doanh của DN
- Chính sách kế toán áp dụng
- Phương pháp phân bổ chi phí, đặc điểm khấu hao, tỷ giá
hối đoái được dùng để hoạch toán trong kỳ
- Sự thay đổi trong đầu tư, tài sản cố định, vốn chủ sở hữu
- Tình hình thu nhập của nhân viên
- Các tình hình khác.
I. 4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC)
e. Mối quan hệ giữa các BCTC
*Mối quan hệ giữa BCĐKT và BCKQHĐK
*Mối quan hệ giữa BCĐKT và BCLCTT
*Mối quan hệ giữa BCKQHĐKD và BCLCTT
I. 4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC)
e. Mối quan hệ giữa các BCTC
*Mối quan hệ giữa BCĐKT và BCKQHĐK
- Nếu kết quả hoạt động có lời : Một phần lời có thể phân phối cho
các thành viên góp vốn, phần còn lại doanh nghiệp giữ lại để tăng
dự trữ và các quỹ của doanh nghiệp hoặc tăng vốn kinh doanh.
- Nếu kết quả kinh doanh bị lỗ : Doanh nghiệp phải lấy nguổn vốn
có sẵn để bù đắp và trang trải chi phí, nghĩa là dùng các tài sản của
doanh nghiệp để bù đắp. Như vậy, trên BCĐKT, nguồn vốn và tài
sản giảm đi.
I. 4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC)
e. Mối quan hệ giữa các BCTC
*Mối quan hệ giữa BCĐKT và BCLCTT
I. 4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC)
e. Mối quan hệ giữa các BCTC
*Mối quan hệ giữa BCKQHĐKD và BCLCTT
Hoạt động kinh doanh được thể hiện
trên Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
CHƯƠNG 2
II. NỘI DUNG
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1.Phân tích khái quát (Xem Phụ lục 6 )
2.Phân tích chỉ số tài chính
II.
2. PHÂN TÍCH
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
Có bốn nhóm chỉ số tài chính:
2.1. Nhóm chỉ số khả năng thanh toán
2.2. Nhóm chỉ số nợ và khả năng trang trải
2.3. Nhóm chỉ số khả năng sinh lợi
2.4. Nhóm chỉ số thị trường
II.
2. PHÂN TÍCH
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
2.1. Nhóm chỉ số khả năng thanh toán
Chỉ số khả năng thanh toán đo lường khả năng của
doanh nghiệp trong việc sử dụng các tài sản nhanh
chóng chuyển hóa thành tiền để đối phó với các nghĩa
vụ tài chính ngắn hạn.
a. Chỉ số khả năng thanh toán hiện thời
b. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh
II. – 2 -
1.Nhóm chỉ số
khả năng thanh toán
a. Chỉ số khả năng thanh toán hiện thời
(The Current Ratio – Rc )
C
Tài san ngan han
R
No ngan han
Ý nghĩa: Một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo thanh
toán bằng mấy đồng tài sản ngắn hạn
II. – 2 -
1.Nhóm chỉ số
khả năng thanh toán
a. Chỉ số khả năng thanh toán hiện thời
(The Current Ratio – Rc )
Khả năng trả nợ giảm khó khăn tài chính tiềm tàng
* Khi Rc thấp :
Khả năng trả nợ cao
* Khi Rc cao :
DN quản trị tài sản ngắn hạn không hiệu quả
* Khi Rc quá cao :
II. – 2 -
1.Nhóm chỉ số
khả năng thanh toán
a. Chỉ số khả năng thanh toán hiện thời
(The Current Ratio – Rc )
R
2.241
C 2,72
823
Công ty Dương Đông
Bình quân ngành: 2,1
II. – 2 -
1.Nhóm chỉ số
khả năng thanh toán
b. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh
(The Quick Ratio – Rq )
Ý nghĩa:
- Cho biết khả năng thanh toán thực sự của D
- Được tính dựa trên các TSNH có thể chuyển đổi nhanh
thành tiền để đáp ứng những yêu cầu thanh toán cần thiết
q =
Tiên + Phai thu KH
R
No ngan han
II. – 2 -
1.Nhóm chỉ số
khả năng thanh toán
b. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh
(The Quick Ratio – Rq )
Công ty Dương Đông
178 678
1,04
823q
R
Bình quân ngành = 1,1
II. – 2 -
1.Nhóm chỉ số
khả năng thanh toán
b. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh
(The Quick Ratio – Rq )
Lưu ý: thực tế nếu một DN có Hàng tồn kho dễ chuyển
đổi trong khi đó Khoản phải thu khó thu hồi thì ta biến
đổi công thức cho phù hợp
Q
Tiên + Hàng Tôn kho
R
No ngan han
II. – 2 -
1.Nhóm chỉ số
khả năng thanh toán
• Vòng quay khoản phải thu
• Kỳ thu tiền bình quân
• Quản lý phải thu khách hàng quá hạn
• Vòng quay hàng tồn kho
• Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho
• Vòng quay phải trả cho người bán
• Kỳ thanh toán bình quân
II. – 2 -
1.Nhóm chỉ số
khả năng thanh toán
• Vòng quay khoản phải thu
Doanh thu tin dung
Vòng quay phai thu KH
Phai thu KH bình quân
Ý nghĩa: Cho biết số lần Phải thu khách hàng
được chuyển hóa thành tiền trong năm
Số vòng quay càng lớn thì thời gian chuyển
hoá từ doanh số thành tiền mặt càng ngắn
II. – 2 -
1.Nhóm chỉ số
khả năng thanh toán
• Vòng quay khoản phải thu
Công ty Dương Đông
Bình quân ngành = 8,1 vòng
3.992
Vòng quay phai thu KH = 6,09 vòng
(362 678) / 2
II. – 2 -
1.Nhóm chỉ số
khả năng thanh toán
• Kỳ thu tiền bình quân
( Days of sale outstanding – DSO)
So ngày trong nam
DSO
Vòng quay khoan phai thu
Khoan phai thu + So ngày trong nam
DSO
Doanh so tinh dung
Ý nghĩa: DSO là khoảng thời gian bình quân mà Phải
thu khách hàng của công ty có thể chuyển thành tiền
II. – 2 -
1.Nhóm chỉ số
khả năng thanh toán
• Kỳ thu tiền bình quân
( Days of sale outstanding – DSO)
DSO cao: DN bị chiếm dụng vốn, khó khăn trong
công tác thu hồi nợ
DSO thấp: DN không bị động trong khâu thanh
toán, không gặp những khoản nợ khó đòi
DSO quá thấp: DN áp dụng chính sách tín dụng
quá chặt chẽ Doanh số giảm, lợi nhuận thấp
II. – 2 -
1.Nhóm chỉ số
khả năng thanh toán
• Kỳ thu tiền bình quân
( Days of sale outstanding – DSO)
Công ty Dương Đông:
365
DSO = 59,9 ngày
6,09
Bình quân ngành = 45ngày
II. – 2 -
1.Nhóm chỉ số
khả năng thanh toán
• Quản lý phải thu khách hàng quá hạn
Tháng bán tín
dụng
Tháng
12
Tháng
11
Tháng
10
Tháng
9
Tháng
8 về
trước
Thời gian quá
hạn
0 1 2 3 >3
Tỷ lệ % trên
tổng số dư phải
thu KH hiện tại
67 19 7 12 5
II. – 2 -
1.Nhóm chỉ số
khả năng thanh toán
• Vòng quay hàng tồn kho
( Inventory Ratio – IR)
Giá vôn hàng bán
Vòng quay tôn kho
Tôn kho bình quân
Ý nghĩa: Chỉ số vòng quay hàng tồn kho cho biết
hàng tồn kho quay bao nhiêu vòng để chuyển thành
Phải thu khách hàng thông qua hoạt động bán hàng
trong năm
II. – 2 -
1.Nhóm chỉ số
khả năng thanh toán
• Vòng quay hàng tồn kho (IR)
IR càng cao:
IR thấp: Duy trì quá nhiều hàng lỗi thời, quá hạn,
công tác bán hàng kém
• Hoạt động quản trị HTK càng hiệu quả, HTK càng
mới và khả nhượng
• Có thể là dấu hiệu duy trì quá ít HTK cạn dự trữ
II. – 2 -
1.Nhóm chỉ số
khả năng thanh toán
• Vòng quay hàng tồn kho (IR)
Công ty Dương Đông
2.680
2,19
(1.120 1.329) / 2
IR
Bình quân ngành = 3,2
II. – 2 -
1.Nhóm chỉ số
khả năng thanh toán
• Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho
Sô ngày trong nam
Chu ky chuyên hóa HTK=
Vòng quay tôn kho
HTK bình quân x Sô ngày trong nam
Chu ky chuyên hóa HTK=
Giá vôn hàng bán
Ý nghĩa: xác định số ngày dự trữ hàng tồn kho
II. – 2 -
1.Nhóm chỉ số
khả năng thanh toán
• Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho
Công ty Dương Đông:
365
166,7 ng
2,19
ày
Trung bình ngành = 114 ngày
II. – 2 -
1.Nhóm chỉ số
khả năng thanh toán
• Vòng quay phải trả cho người bán
Tri giá hàng mua tín dung
Vòng quay phai tra nguoi bán=
Khoan phai tra bình quân
II. – 2 -
1.Nhóm chỉ số
khả năng thanh toán
• Kỳ thanh toán bình quân
Phai tra nguoi bán x Sô ngày trong nam
Ky thanh toán bình quân =
Tri giá hàng mua tín dung
Ý nghĩa: Cho biết thời hạn bình quân của
Khoản phải trả người bán
II. – 2 -
2. Nhóm chỉ số nợ
và khả năng trang trải
a.Chỉ số nợ trên vốn chủ
b.Chỉ số nợ trên tài sản
c.Chỉ số nợ dài hạn trên vốn dài hạn
d.Các chỉ số về khả năng trang trải
* Số lần đảm bảo lãi vay
* Số lần trang trải từ lợi nhuận hoạt
động trước khấu hao
II. – 2 -
2. Nhóm chỉ số nợ
và khả năng trang trải
a.Chỉ số nợ trên vốn chủ (D/E)
Tông no
D/E =
Vôn chu so huu
Ý nghĩa: Cho biết tỷ lệ vốn vay so với Vốn chủ sở hữu
được đưa vào SX-KD của một doanh nghiệp
II. – 2 -
2. Nhóm chỉ số nợ
và khả năng trang trải
a.Chỉ số nợ trên vốn chủ (D/E)
Công ty Dương Đông:
1.343
D/E = 0,72
1.855
Bình quân ngành: 0,8
II. – 2 -
2. Nhóm chỉ số nợ
và khả năng trang trải
b. Chỉ số nợ trên tài sản (D/A)
Tông no
D/A =
Tông tài san
Ý nghĩa: Cho biết 1 đồng tài sản đã được tài
trợ bằng bao nhiều đồng vốn vay
II. – 2 -
2. Nhóm chỉ số nợ
và khả năng trang trải
b. Chỉ số nợ trên tài sản (D/A)
Công ty Dương Đông
1.343
D/A = 0,42
3.198
II. – 2 -
2. Nhóm chỉ số nợ
và khả năng trang trải
c. Chỉ số nợ dài hạn trên vốn dài hạn
Tông no dài han
Chi sô no dài han =
Tông no dài han + VCSH
Ý nghĩa: Cho biết tỷ lệ nợ dài hạn trên
tổng vốn dài hạn của công ty
II. – 2 -
2. Nhóm chỉ số nợ
và khả năng trang trải
d. Các chỉ số về khả năng trang trải
Biểu diễn chi phí tài chính của một công ty
trong mối quan hệ với khả năng đáp ứng,
trang trải chúng
II. – 2 -
2. Nhóm chỉ số nợ
và khả năng trang trải
d. Các chỉ số về khả năng trang trải
* Số lần đảm bảo lãi vay
Ý nghĩa: Biểu thị khả năng đáp ứng các nghĩa
vụ nợ bằng thu nhập sản sinh từ hoạt động
của công ty
Sô lân dam bao lai vay =
Chi phí tài chính
EBIT
II. – 2 -
2. Nhóm chỉ số nợ
và khả năng trang trải
d. Các chỉ số về khả năng trang trải
* Số lần đảm bảo lãi vay
Công ty Dương Đông
3 7 2
= 4 , 8 9
7 6
Bình quân ngành: 4
II. – 2 -
2. Nhóm chỉ số nợ
và khả năng trang trải
d. Các chỉ số về khả năng trang trải
* Số lần trang trải từ lợi nhuận hoạt động
trước khấu hao
EBITDA +Chi phí thuê tài chính
Sô lân dam bao lai vay=
Vôn gôc
Chi phí tài chính + Chi phí thuê tài chính
(1-t)
II. – 2 - 3. Các chỉ số khả năng sinh lợi
a.Khả năng sinh lợi trên doanh số
• Lợi nhuận gộp biên
• Lợi nhuận ròng biên
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư
• Vòng quay tổng tài sản
• Thu nhập trên tổng tài sản (ROA)
• Thu nhập trên vốn chủ (ROE)
II. – 2 - 3. Các chỉ số khả năng sinh lợi
a.Khả năng sinh lợi trên doanh số
Loi nhuân gôp vê BH và CCDV
Loi nhuân gôp biên =
Doanh thu thuân vê BH và CCDV
•Lợi nhuận gộp biên
Nếu LN gộp biên giảm: chi phí sản xuất tăng so với
doanh thu Giá bán thấp, hiệu quả SX giảm
II. – 2 - 3. Các chỉ số khả năng sinh lợi
a.Khả năng sinh lợi trên doanh số
•Lợi nhuận gộp biên
Công ty Dương Đông:
1.312
= 32,9%
3.992
Công ty Dương Đông: 32,9%
II. – 2 - 3. Các chỉ số khả năng sinh lợi
a.Khả năng sinh lợi trên doanh số
Loi nhuân thuân sau thuê TNDN
Loi nhuân ròng biên =
Doanh thu thuân vê BH và CCDV
•Lợi nhuận ròng biên
Công cụ đo lường khả năng sinh lợi trên doanh
số sau khi tính đến tất cả các chi phí và thuế TNDN
II. – 2 - 3. Các chỉ số khả năng sinh lợi
a.Khả năng sinh lợi trên doanh số
•Lợi nhuận ròng biên
Công ty Dương Đông
213
= 5,3%
3.992
Bình quân ngành: 4,7%
II. – 2 - 3. Các chỉ số khả năng sinh lợi
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư
Doanh thu thuân vê BH và CCDV
Vòng quay tông tài san =
Tông tài san
•Vòng quay tổng tài sản
Ý nghĩa: Cho biết hiệu quả tương đối của công ty
trong việc sử dụng tổng tài sản để tạo ra doanh thu
II. – 2 - 3. Các chỉ số khả năng sinh lợi
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư
•Vòng quay tổng tài sản
Công ty Dương Đông:
3.992
= 1,25
3.198
Bình quân ngành: 1,66 vòng
II. – 2 - 3. Các chỉ số khả năng sinh lợi
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư
Loi nhuân thuân sau thuê TNDN
ROA =
Tông tài san
•Thu nhập trên tổng tài sản
(Return On Assets - ROA)
Ý nghĩa: Cho biết 1 đồng tài sản bỏ vào
đầu tư cho bao nhiêu lợi nhuận ròng
II. – 2 - 3. Các chỉ số khả năng sinh lợi
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư
•Thu nhập trên tổng tài sản
(Return On Assets - ROA)
Công ty Dương Đông:
213
= 6,7%
3.198
Bình quân ngành: 7,8%
II. – 2 - 3. Các chỉ số khả năng sinh lợi
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư
• Thu nhập trên tổng tài sản (ROA)
Cách tiếp cận Dupont
Suât sinh loi trên dâu tu=Kha nang sinh loi trên doanh sô x Hiêu suât cua tài
Đo lường hiệu quả
chung về khả năng
sinh lợi bằng tài
sản hiện có
Đo lường khả năng
sinh lợi trên doanh thu
Đo lường hiệu quả
trong việc sử dụng tài
sản để tạo ra doanh thu
II. – 2 - 3. Các chỉ số khả năng sinh lợi
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư
• Thu nhập trên tổng tài sản (ROA)
Công ty Dương Đông
Suât sinh loi trên dâu tu=Kha nang sinh loi trên doanh sô x Hiêu suât cua tài
ROA = Loi nhuân ròng biên x Vòng quay tông tài san
6,7% = 5,3% x 1.25
II. – 2 - 3. Các chỉ số khả năng sinh lợi
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư
Loi nhuân thuân sau thuê TNDN
Thu nhâp trên vôn chu =
Tông VCSH
ROA
ROE =
1- D/A
•Thu nhập trên vốn chủ
(Return On Equity - ROE)
II. – 2 - 3. Các chỉ số khả năng sinh lợi
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư
•Thu nhập trên vốn chủ
(Return On Equity - ROE)
Công ty Dương Đông:
213
= 11,49%
1.855
Bình quân ngành: 14,04%
II. – 2 - 3. Các chỉ số khả năng sinh lợi
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư
• Thu nhập trên vốn chủ (ROE)
Cách tiếp cận Dupont
Tông tài san
ROE = Loi nhuân ròng biên x Vòng quay tài san x
Vôn chu
Công ty Dương Đông:
Bình quân ngành:
11,4% 5,3 x 1,25 x 1,72
14,04% = 4,7% x 1,66 x 1,33
II. – 2 - 4. Các chỉ số thị trường
a. Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành
b. Giá trên thu nhập
c. Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu
d. Giá thị trường trên giá trị sổ sách
II. – 2 - 4. Các chỉ số thị trường
a. Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành
(Earnings Per Share – EPS)
Loi nhuân thuân sau thuê TNDN - Cô tuc uu dai
EPS =
Sô cô phiêu luu hành trong ky
EPS mô tả mức lợi nhuận sau thuế TNDN mà công ty
đạt được trên mỗi cổ phiếu được phát hành và lưu hành
Công ty Dương Đông
213 triêu VND
0,00506 triêu VND/CP
42.100 CP
II. – 2 - 4. Các chỉ số thị trường
b. Giá trên thu nhập
(Price/Earnings– P/E)
Giá thi truong cua cô phiêu
P/E =
Thu nhâp trên môi cô phiêu
Cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu
cho mỗi đồng lợi nhuận
II. – 2 - 4. Các chỉ số thị trường
c. Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu
Vôn chu
Giá tri sô sách trên môi cô phiêu =
Tông sô CP luu hành
II. – 2 - 4. Các chỉ số thị trường
d. Giá thị trường trên giá trị sổ sách – M/B
Giá tri thi truong môi CP
M/B =
Giá tri sô sách môi CP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_tri_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_3_phan_tich.pdf