1.1. Thế nào là tài
chính
• 1.1.1. Các lĩnh vực của tài chính
• 1.1.2. Tài chính trong một tổ
chức
• 1.1.3. Tài chính, kinh tế, kế toán
1.2. Hình thái doanh
nghiệp
• 1.2.1. Doanh nghiệp tư nhân
• 1.2.2. Công ty hợp danh
• 1.2.3. Công ty trách nhiệm hữu
hạn
• 1.2.4. Công ty cổ phần
1.3. Mục tiêu của
Quản trị Tài chính
• 1.3.1. Mục tiêu chính: tạo ra giá
trị cho cổ đông
• 1.3.2. Hậu quả của việc quá tập
trung vào mục tiêu ngắn hạn
• 1.3.3. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ
đông và người quản trị
• 1.3.4. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ
đông và chủ nợ
• 1.3.5. Cân bằng lợi ích giữa cổ
đông và lợi ích xã hội
16 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 23/05/2022 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 1: Tổng quan về quản trị tài chính - Phạm Thị Thúy Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 1
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Năm học 2020-2021
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
1
Chương 1:
TỔNG
QUAN VỀ
QUẢN TRỊ
TÀI
CHÍNH
Chương 2:
BÁO CÁO
TÀI
CHÍNH VÀ
PHÂN
TÍCH BÁO
CÁO TÀI
CHÍNH
Chương 3:
CHI PHÍ
SỬ DỤNG
VỐN
Chương 4:
CẤU TRÚC
NGUỒN
VỐN VÀ
HỆ
THỐNG
ĐÒN BẨY
Chương 5:
CHÍNH
SÁCH CỔ
TỨC VÀ
DỰ BÁO
TÀI
CHÍNH
Chương 6:
QUYẾT
ĐỊNH ĐẦU
TƯ
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 2
1. Hà Thanh Việt (2013). Quản trị Tài chính Doanh nghiệp Thực hành
(Tập 1). Nhà Xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân.
2. Eugene F. Brigham, Joel F. Houston (2019). Fundamentals of
Financial Management. Cengage Learning.
3. Paul Asquith, Lawrence A.Weiss (2019). Lessons in Corporate
Finance. Wiley.
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 3
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
• Chương 1: Quản trị TCDN thực hành
• Chapter 2: Fundamentals of Financial
Management
Chương 2: BÁO CÁO TÀI
CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
• Chương 3: Quản trị TCDN thực hành
• Chapter 3, 4: Fundamentals of
Financial Management
• Chapter 2: Lessons in Corporate
Finance
Chương 3: CHI PHÍ SỬ
DỤNG VỐN
• Chương 6: Quản trị TCDN thực hành
• Chapter 10: Fundamentals of
Financial Management
Chương 4: CẤU TRÚC
NGUỒN VỐN VÀ HỆ
THỐNG ĐÒN BẨY
• Chương 5: Quản trị TCDN thực hành
• Chapter 14: Fundamentals of
Financial Management
• Chapter 7: Lessons in Corporate
Finance
Chương 5: CHÍNH SÁCH CỔ
TỨC VÀ DỰ BÁO TÀI
CHÍNH
• Chapter 15,17: Fundamentals in
Financial Management
• Chapter 11: Lessons in Corporate
Finance
Chương 6: QUYẾT ĐỊNH
ĐẦU TƯ
• Chương 4: Quản trị TCDN thực hành
• Chapter 5, Chapter 11: Fundamentals
in Financial Management
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 4
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 2
1.1. Thế nào là tài
chính
• 1.1.1. Các lĩnh vực của tài chính
• 1.1.2. Tài chính trong một tổ
chức
• 1.1.3. Tài chính, kinh tế, kế toán
1.2. Hình thái doanh
nghiệp
• 1.2.1. Doanh nghiệp tư nhân
• 1.2.2. Công ty hợp danh
• 1.2.3. Công ty trách nhiệm hữu
hạn
• 1.2.4. Công ty cổ phần
1.3. Mục tiêu của
Quản trị Tài chính
• 1.3.1. Mục tiêu chính: tạo ra giá
trị cho cổ đông
• 1.3.2. Hậu quả của việc quá tập
trung vào mục tiêu ngắn hạn
• 1.3.3. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ
đông và người quản trị
• 1.3.4. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ
đông và chủ nợ
• 1.3.5. Cân bằng lợi ích giữa cổ
đông và lợi ích xã hội
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 5
1. CHƯƠNG 1, Quản trị Tài chính Doanh nghiệp Thực hành (Tập 1).
2. CHAPTER 1, Fundamentals of Financial Management. Cengage Learning.
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 6
2.1. Báo cáo tài chính
• 2.1.1. Bảng cân đối kế toán
• 2.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
• 2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
2.2. Phân tích báo cáo tài chính
• 2.2.1. Phân tích tỷ số tài chính
• 2.2.2. Nhóm tỷ số khả năng thanh khoản
• 2.2.3. Nhóm tỷ số khả năng hoạt động
• 2.2.4. Nhóm tỷ số quản trị nợ
• 2.2.5. Nhóm tỷ số sinh lợi
• 2.2.6. Nhóm tỷ số giá trị thị trường
• 2.2.7. Phân tích Dupont
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 7
1. CHƯƠNG 3: Quản trị Tài chính Doanh nghiệp Thực
hành (Tập 1).
2. CHAPTER 3: CHAPTER 4: Fundamentals of Financial
Management.
3. CHAPTER 2: Lessons in Corporate Finance.
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 8
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 3
3.1. Khái niệm chi phí sử dụng vốn và
các loại chi phí sử dụng vốn cơ bản
• 3.1.1. Khái niệm cơ bản về chi phí sử dụng vốn
• 3.1.2. Chi phí sử dụng nợ
• 3.1.3. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi
• 3.1.4. Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại
• 3.1.5. Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới
3.2. Chi phí sử dụng vốn trung bình
và chi phí sử dụng vốn cận biên
• 3.2.1. WACC
• 3.2.2. MACC
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 9
1. Chương 6: Quản trị Tài chính Doanh nghiệp Thực hành
(Tập 1).
2. CHAPTER 10: Fundamentals of Financial Management.
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 10
4.1. Tổng quan về cấu trúc
vốn
• 4.1.1. Đo lường cấu trúc vốn
• 4.1.2. Rủi ro kinh doanh và rủi
ro tài chính
4.2. Cấu trúc vốn tối ưu
• 4.2.1. WACC và cấu trúc vốn
• 4.2.2. Các lý thuyết về cấu trúc
vốn
4.3. Hệ thống đòn bẩy
• 4.3.1. Cách phân loại chi phí
theo cách ứng xử của chi phí
• 4.3.2. Phân tích điểm hòa vốn
• 4.3.3. Đòn bẩy kinh doanh và
đòn bẩy tài chính
• 4.3.4. Mức độ ảnh hưởng của
đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy
tài chính
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11
1. CHƯƠNG 5: Quản trị Tài chính Doanh nghiệp Thực
hành (Tập 1).
2. CHAPTER 14: Fundamentals of Financial Management.
Cengage Learning.
3. CHAPTER 7: Lessons in Corporate Finance.
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 12
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 4
5.1. Chính sách cổ tức
• 5.1.1. Lý thuyết không liên quan
• 5.1.2. Lý thuyết đại diện
• 5.1.3. Lý thuyết vòng đời kinh
doanh
• 5.1.4. Lý thuyết tín hiệu
5.2. Thiết lập chính sách
cổ tức
• 5.2.1. Xác định mức cổ tức kế
hoạch
• 5.2.2. Lợi nhuận, dòng tiền và cổ
tức
• 5.2.3. Quy trình thanh toán cổ
tức
• 5.2.4. Cổ tức cổ phiếu và tác
động đến giá cổ phiếu
5.3. Dự báo tài chính
• 5.3.1. Phương pháp tỷ lệ phần
trăm trên doanh thu
• 5.3.2. Kế hoạch chiến lược
• 5.3.4. Dự báo doanh thu
• 5.3.5. Dự báo Bảng cân đối kế
toán
• 5.3.6. Dự báo tỷ số tài chính
• 5.3.7. Dùng kết quả dự báo để
nâng cao hiệu quả hoạt động
• 5.3.8. Dùng phương pháp hồi
quy để nâng cao hiệu quả dự
báo
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 13
1. CHAPTER 15, 17: Fundamentals of Financial Management.
2. CHAPTER 11: Lessons in Corporate Finance.
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 14
6.1. Giá trị theo thời gian
của tiền
• 6.1.1. Giá trị tương lai
• 6.1.2. Giá trị hiện tạI
• 6.1.3. Giá trị tương lai của một
chuỗi tiền tệ
• 6.1.4. Giá trị hiện tại của một
chuỗi tiền tệ
6.2. Đánh giá dự án đầu tư
• 6.2.1. Tổng quan về đánh giá dự
án đầu tư
• 6.2.2. Hiện giá thuần (NPV)
• 6.2.3. Suất sinh lời nội bộ (IRR)
6.3. Ước tính dòng
tiền
• 6.3.1. Các vấn đề khi lập dòng
tiền
• 6.3.2. Nghiên cứu rủi ro và ra
quyết định đầu tư
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 15
1. CHƯƠNG 4: Quản trị Tài chính Doanh nghiệp Thực hành
(Tập 1).
2. CHAPTER 5, CHAPTER 11: Fundamentals of Financial
Management.
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 16
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 5
1.1. Thế nào là tài
chính
• 1.1.1. Các lĩnh vực của tài chính
• 1.1.2. Tài chính trong một tổ
chức
• 1.1.3. Tài chính, kinh tế, kế toán
1.2. Hình thái doanh
nghiệp
• 1.2.1. Doanh nghiệp tư nhân
• 1.2.2. Công ty hợp danh
• 1.2.3. Công ty trách nhiệm hữu
hạn
• 1.2.4. Công ty cổ phần
1.3. Mục tiêu của
Quản trị Tài chính
• 1.3.1. Mục tiêu chính: tạo ra giá
trị cho cổ đông
• 1.3.2. Hậu quả của việc quá tập
trung vào mục tiêu ngắn hạn
• 1.3.3. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ
đông và người quản trị
• 1.3.4. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ
đông và chủ nợ
• 1.3.5. Cân bằng lợi ích giữa cổ
đông và lợi ích xã hội
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 17
Finance is defined by
Webster’s Dictionary as
“the system that
includes the circulation
of money, the granting
of credit, the making of
investments, and the
provision of banking
facilities.”
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 18
“Tài chính được định nghĩa là các hệ thống bao gồm
việc lưu thông tiền, bảo đảm tín dụng, đầu tư và cung
cấp các tiện ích ngân hàng”
Finance is defined by
Webster’s Dictionary as
“the system that
includes the circulation
of money, the granting
of credit, the making of
investments, and the
provision of banking
facilities.”
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19
“Tài chính được định nghĩa là các hệ thống bao gồm
việc lưu thông tiền, bảo đảm tín dụng, đầu tư và cung
cấp các tiện ích ngân hàng”
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 20
Tài chính là phạm trù kinh tế phản
ánh các quan hệ phân phối của cải xã
hội dưới hình thức giá trị. Phát sinh
trong quá trình hình thành, tạo lập, phân
phối các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong
nền kinh tế nhằm đạt mục tiêu của các
chủ thể ở mỗi điều kiện nhất định.
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 6
1.1.1. Các lĩnh
vực của tài
chính
1.1.2. Tài chính
trong một tổ
chức
1.1.3. Tài
chính, kinh tế,
kế toán
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 21
Financial
management
(Quản trị tài
chính)
Capital markets
(Thị trường vốn)
Investment
(Đầu tư)
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 22
Financial Management
(Corporate Finance)
• Financial management, also called
corporate finance, focuses on
decisions relating to how much and
what types of assets to acquire, how
to raise the capital needed to
purchase assets, and how to run the
firm so as to maximize its value.
Quản trị Tài chính
(Tài chính doanh nghiệp)
• Tập trung vào các quyết định liên
quan đến loại tài sản cần mua sắm,
cách huy động vốn cần thiết để tài
trợ cho nhu cầu mua sắm tài sản,
cách điều hành doanh nghiệp để tối
đa hóa giá trị doanh nghiệp.
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 23
Capital markets
•Capital market relate to
the markets where
interest rates, along
with stock and bond
prices, are determined.
Thị trường vốn
•Thị trường vốn liên
quan đến thị trường
mà lãi suất, giá cổ
phiếu và trái phiếu
được xác định
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 24
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 7
Investments
• Investments relate to decisions concerning stocks and bonds and include a number of activities:
• (1) Security analysis deals with finding the proper values of individual securities (i.e., stocks
and bonds).
• (2) Portfolio theory deals with the best way to structure portfolios, or “baskets,” of stocks and
bonds. Rational investors want to hold diversified portfolios in order to limit risks, so choosing
a properly balanced portfolio is an important issue for any investor.
• (3) Market analysis deals with the issue of whether stock and bond markets at any given time
are “too high,” “too low,” or “about right.” Included in market analysis is behavioral finance,
where investor psychology is examined in an effort to determine whether stock prices have
been bid up to unreasonable heights in a speculative bubble or driven down to unreasonable
lows in a fit of irrational pessimism.
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 25
Đầu tư
•Đầu tư liên quan đến những quyết định xem xét cổ phiếu và trái phiếu bao gồm các hoạt động:
•(1) Nghiên cứu sự an toàn khi tìm kiếm giá trị thích hợp của ác chứng khoán riêng lẻ (như cổ phiếu hoặc
trái phiếu)
•(2) Lý thuyết danh mục đề cập đến cách tốt nhất để thực hiện cấu trúc danh mục đầu tư. Các nhà đầu tư
cẩn thận sẽ muốn đa dạng hóa danh mục đầu tư để hạn chế rủi ro, vì vậy việc lựa chọn một danh mục
cân bằng là rất quan trọng với nhà đầu tư.
•(3) Phân tích thị trường để xem xét liệu giá cổ phiếu trái phiếu ở thời điểm nhất định có “quá cao”, “quá
thấp” hay “hợp lý”. Bao gồm cả phân tích thị trường là phân tích hành vi tài chính, nơi mà tâm lý của
nhà đầu tư được xem xét trong nỗ lực xác định xem liệu giá cổ phiếu có bị định giá cao không hề chính
đáng trong một bong bóng đầu cơ hay bị hạ thấp không lý do trong trạng thái bi quan phi lý.
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 26
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 27
Mặc dù chia làm ba lĩnh vực, những giữa ba lĩnh vực có sự kết nối lẫn nhau
Nhân viên ngân hàng muốn cho doanh nghiệp vay phải hiểu về quản trị tài chính
doanh nghiệp.
Ngược lại, nhà quản trị doanh nghiệp muốn thuyết phục ngân hàng cho vay, cũng
phải hiểu các điều khoản cho vay hợp lý.
Nhà nghiên cứu thị trường dù nhiệm vụ chính là quyết định giá trị thực của cổ
phiếu, nhưng cũng phải hiểu về quản trị tài chính mới làm được.
Cả nhân viên ngân hàng, nhà quản trị doanh nghiệp, nhà nghiên cứu thị trường,
nhà đầu tư đều phải hiểu về lãi suất và cách lãi suất được chấp nhận
1.1.1. Các lĩnh
vực của tài
chính
1.1.2. Tài chính
trong một tổ
chức
1.1.3. Tài
chính, kinh tế,
kế toán
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 28
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 8
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 29
Ban Giám đốc
Giám đốc điều hành
GĐ phụ trách điều hành GĐ tài chính
1.1.1. Các lĩnh
vực của tài
chính
1.1.2. Tài chính
trong một tổ
chức
1.1.3. Tài
chính, kinh tế,
kế toán
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 30
Finance, as we know it today,
grew out of economics and
accounting. Economists
developed the notion that an
asset’s value is based on the future
cash flows the asset will provide,
and accountants provided
information regarding the likely
size of those cash flows. People
who work in finance need
knowledge of both economics
and accounting.
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 31
Tài
chính
Kinh tế Kế toán
1.1. Thế nào là tài
chính
• 1.1.1. Các lĩnh vực của tài chính
• 1.1.2. Tài chính trong một tổ
chức
• 1.1.3. Tài chính, kinh tế, kế toán
1.2. Hình thái doanh
nghiệp
• 1.2.1. Doanh nghiệp tư nhân
• 1.2.2. Công ty hợp danh
• 1.2.3. Công ty trách nhiệm hữu
hạn
• 1.2.4. Công ty cổ phần
1.3. Mục tiêu của
Quản trị Tài chính
• 1.3.1. Mục tiêu chính: tạo ra giá
trị cho cổ đông
• 1.3.2. Hậu quả của việc quá tập
trung vào mục tiêu ngắn hạn
• 1.3.3. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ
đông và người quản trị
• 1.3.4. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ
đông và người cho vay
• 1.3.5. Cân bằng lợi ích giữa cổ
đông và lợi ích xã hội
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 32
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 9
1.2.1. Doanh
nghiệp tư
nhân
1.2.2. Công ty
hợp danh
1.2.3. Công ty
trách nhiệm
hữu hạn
1.2.4. Công ty
cổ phần
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 33
1.1. Thế nào là tài
chính
• 1.1.1. Các lĩnh vực của tài chính
• 1.1.2. Tài chính trong một tổ
chức
• 1.1.3. Tài chính, kinh tế, kế toán
1.2. Hình thái doanh
nghiệp
• 1.2.1. Doanh nghiệp tư nhân
• 1.2.2. Công ty hợp danh
• 1.2.3. Công ty trách nhiệm hữu
hạn
• 1.2.4. Công ty cổ phần
1.3. Mục tiêu của
Quản trị Tài chính
• 1.3.1. Mục tiêu chính: tạo ra giá
trị cho cổ đông
• 1.3.2. Hậu quả của việc quá tập
trung vào mục tiêu ngắn hạn
• 1.3.3. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ
đông và người quản trị
• 1.3.4. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ
đông và người cho vay
• 1.3.5. Cân bằng lợi ích giữa cổ
đông và lợi ích xã hội
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 34
1.3.1. Mục
tiêu chính:
tạo ra giá trị
cho cổ đông
1.3.2. Hậu
quả của
việc quá tập
trung vào
mục tiêu
ngắn hạn
1.3.3. Mâu
thuẫn lợi
ích giữa cổ
đông và
người quản
trị
1.3.4. Mâu
thuẫn lợi
ích giữa cổ
đông và
người cho
vay
1.3.5. Cân
bằng lợi ích
giữa cổ
đông và lợi
ích xã hội
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 35
In public corporations, managers and
employees work on behalf of the
shareholders who own the business,
and therefore they have an
obligation to pursue policies that
promote stockholder value.
While many companies focus on
maximizing a broad range of
financial objectives, such as growth,
earnings per share, and market share,
these goals should not take
precedence over the main financial
goal, which is to create value for
investors.
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 36
Tạo ra giá trị
cho cổ đông
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 10
Keep in mind that a company’s stockholders are not just an abstract group—they
represent individuals and organizations who have chosen to invest their hard-earned
cash into the company and who are looking for a return on their investment in order
to meet their long-term financial goals, which might be saving for retirement, a new
home, or a child’s education.
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 37
1.3.1. Mục
tiêu chính:
tạo ra giá trị
cho cổ đông
1.3.2. Hậu
quả của
việc quá tập
trung vào
mục tiêu
ngắn hạn
1.3.3. Mâu
thuẫn lợi
ích giữa cổ
đông và
người quản
trị
1.3.4. Mâu
thuẫn lợi
ích giữa cổ
đông và
chủ nợ
1.3.5. Cân
bằng lợi ích
giữa cổ
đông và lợi
ích xã hội
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 38
Mục tiêu ngắn hạn???
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 39
Perhaps most notably, prior to the recent
financial crisis, many Wall Street executives
received huge bonuses for engaging in risky
transactions that generated short-term profits.
Subsequently, the value of these transactions
collapsed, causing many of these Wall Street
firms to seek a massive government bailout.
Tại cuộc họp của
Thường trực Hội đồng
Quản trị Ngân hàng
ACB ngày 22/03/2010,
trước tình hình số tiền
huy động nhiều nhưng
cho vay lại hạn chế, dẫn
đến việc ứ thừa vốn,
sức ép trả lãi tăng dù
ông Trần Mộng Hùng,
khi ấy là Chủ tịch Hội
đồng sáng lập ACB, đã
đề nghị giảm bớt lãi
suất huy động để giảm
số tiền dân gửi
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 40
“Làm gì thì làm, nhưng
không được giảm tổng
tài sản của ACB”
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 41
Tổng giám đốc Lý Xuân Hải đưa
ra phương án “biến tướng của việc
ngân hàng gửi tiền vào ngân
hàng” là: thực hiện ủy thác cho
nhân viên mang tiền đi gửi các tổ
chức tín dụng khác để lấy tiền lãi
cao hơn lãi suất NHNN quy định.
Thực hiện giao dịch Từ tháng 03/2010 đến tháng 9/2011, ACB đã thực hiện ủy thác gửi tiền tại 29 TCTD với
số tiền gửi trên 37.000 tỷ và 71 triệu USD, hưởng lãi gần 1.600 tỷ đồng và 1,3 triệu USD
(trong đó phần thu nhập bất chính từ phần lãi vượt trần là 247 tỷ) đến nay đã thu hồi
hết chỉ còn khoản tiền bị Huỳnh Thị Huyền Như chiếm đoạt là 718,908 tỷ đồng.
Vi phạm pháp luật Đây là hành vi sai quy định tại Điều 106 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, làm sai
lệch thông tin liên quan đến báo cáo tổng huy động từ dân cư của toàn hệ thống ngân
hàng, từ đó làm ảnh hưởng đến việc ra các chủ trương điều hành thị trường tiền tệ của
Ngân hàng Nhà nước và thực hiện chính sách tiền tệ của Chính phủ.
Hệ quả của những vi phạm đó còn góp phần làm cho mặt bằng lãi suất bị bóp méo,
doanh nghiệp và nền kinh tế chịu mức lãi suất quá cao dẫn đến việc kinh doanh không
hiệu quả.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 42
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 43
With these types of concerns in mind,
many academics and practitioners stress
the need for boards and directors to
establish effective procedures for
corporate governance. This involves
putting in place a set of rules and
practices to ensure that managers act in
shareholders’ interests while also
balancing the needs of other key
constituencies such as customers,
employees, and affected citizens. Having
a strong, independent board of directors
is viewed as an important component of
strong governance.
Shareholders Stakeholders
CORPORATE GOVERNANCE
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 44
Hệ thống lương của quản
lý nếu gắn với chỉ số lợi
nhuận họ sẽ chỉ tập
trung vào lợi nhuận trong
ngắn hạn
Gắn với ESOP thì có hiệu
quả hơn
Nhưng nếu nhà quản lý
được cho trước ngày sẽ
nhận SOP, họ sẽ tìm cách
đẩy giá cổ phiếu lên cao
vào ngày đó. Nhiều dự án
có hiệu quả sẽ bị xóa vì nó
có thể ảnh hưởng đến lợi
nhuận ngắn hạn
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 12
1.3.1. Mục
tiêu chính:
tạo ra giá trị
cho cổ đông
1.3.2. Hậu
quả của
việc quá tập
trung vào
mục tiêu
ngắn hạn
1.3.3. Mâu
thuẫn lợi
ích giữa cổ
đông và
người quản
trị
1.3.4. Mâu
thuẫn lợi
ích giữa cổ
đông và
chủ nợ
1.3.5. Cân
bằng lợi ích
giữa cổ
đông và lợi
ích xã hội
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 45 11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 46
Managers’ personal goals may
compete with shareholder
wealth maximization. In
particular, managers might be
more interested in maximizing
their own wealth than their
stockholders’ wealth; therefore,
managers might pay themselves
excessive salaries.
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 47
Tiền lương
hợp lý
Sự can thiệp
trực tiếp của
cổ đông
Phản hồi của
nhà quản lý
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 48
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 13
Compensation packages should be
sufficient to attract and retain
able managers, but they should
not go beyond what is needed.
Compensation policies need to be
consistent over time.
Compensation should be
structured so that managers are
rewarded on the basis of the
stock’s performance over the
long run, not the stock’s price
on an option exercise date
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 49 11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 50
CEO của Uber, Mattel,
Citigroup, AT&T, Coca-
Cola, Merrill Lynch,
Fannie Mae, General
Motors, Peugeot, IBM,
Target, Xerox.
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 51
Thể hiện kém
Be forced out
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 52
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 14
If a firm’s stock is undervalued,
corporate raiders will see it as a
bargain and will attempt to
capture the firm in a hostile
takeover. If the raid is successful,
the target’s executives will almost
certainly be fired. This situation
gives managers a strong incentive
to take actions to maximize their
stock’s price. In the words of one
executive, “If you want to keep
your job, never let your stock
become a bargain.”
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 53
Nếu một cổ phiếu bị đinh giá
thấp, người thôn tính sẽ coi công
ty như một món hời và cố gắng
nắm lấy doanh nghiệp bằng cách
thôn tính. Nếu đợt thôn tính
thành công, các nhà quản lý chủ
chốt sẽ bị sa thải. Chính tình
huống này làm cho các nhà quản
lý có động lức để hành động
nhằm tối đa hóa giá cố phiếu.
“Nếu bạn muốn giữ vị trí của
mình, đừng bao giờ để cổ phiếu
công ty bạn thành một món hời”
Không phải giá
cố phiếu trong
một ngày cụ thể
Mà giá cổ phiếu
trung bình dài
hạn
Nhà quản lý
phải có sự kết
nối tốt với cổ
đông
Để giá cổ phiếu
gần với giá trị
nội tại (intrinsic
value)
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 54
Managers should try to
maximize their stock’s
intrinsic value and then
communicate effectively
with stockholders. That will
cause the intrinsic value to be
high and the actual stock price
to remain close to the intrinsic
value over time.
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 55
1.3.1. Mục
tiêu chính:
tạo ra giá trị
cho cổ đông
1.3.2. Hậu
quả của
việc quá tập
trung vào
mục tiêu
ngắn hạn
1.3.3. Mâu
thuẫn lợi
ích giữa cổ
đông và
người quản
trị
1.3.4. Mâu
thuẫn lợi
ích giữa cổ
đông và
chủ nợ
1.3.5. Cân
bằng lợi ích
giữa cổ
đông và lợi
ích xã hội
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 56
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 15
Conflicts can also arise between
stockholders and debtholders. Debtholders,
which include the company’s bankers and its
bondholders, generally receive fixed
payments regardless of how well the
company does, while stockholders do better
when the company does better. This situation
leads to conflicts between these two groups, to the
extent that stockholders are typically more
willing to take on risky projects
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 57
Mâu thuẫn còn phát sinh giữa cổ đông và
chủ nợ. Chủ nợ bao gồm ngân hàng và
người nắm giữ trái phiếu, thường nhận
những khoản chi trả cố định bất kể công ty
như thế nào, trong khi cổ đông sẽ nhận được
nhiều hơn khi công ty hoạt động tốt hơn.
Chính tình thế này dẫn đến mâu thuần giữa
hai nhóm, về khoản các cổ đông sẽ ưa thích
những dự án mạo hiểm hơn
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 58
Mục tiêu ưu tiên của
nhà quản lý là “tối
đa hóa giá trị cho cổ
đông”
Nhà quản trị phải cư
xử có đạo đức, tuân
thủ luật pháp và các
chuẩn mực xã hội
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 59
Nhà quản trị phải
hiểu rõ tối đa hóa giá
trị doanh nghiệp
không có nghĩa là họ
được tự do để bỏ qua
lợi ích lớn hơn của xã
hội
Nếu doanh nghiệp
không có trách nhiệm
với nhân viên, và
khách hàng, không
thân thiện với cộng
động, có tác động xấu
đến môi trường
Doanh nghiệp sẽ phải
chịu những chi phí
lớn hơn
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 60
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 16
Khó thu hút nhân
tài
Sản phẩm có thể bị
tẩy chay
Đối mặt với các vụ
kiện Dư luận tiêu cực
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 61
Làm giảm giá trị của
doanh nghiệp
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 62
Shareholder
view • Tối đa hóa lợi nhuận
Stakeholder
view
• Tối đa hóa lợi nhuận
• Quan tâm, có cách ứng
xử phù hợp với các
nhóm đối tượng liên
quan
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 63
Lợi nhuận bền vững
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 64
The end!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_tri_tai_chinh_chuong_1_tong_quan_ve_quan_tri.pdf