Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 1: Tổng quan về quản trị tài chính (Bản đẹp)

Nội dung chính:

1.1 Khái niệm, mục tiêu và chức năng

1.1.1 Khái niệm

1.1.2 Mục tiêu

1.1.3 Chức năng

1.2 Tổ chức quản trị tài chính

1.2.1 Vị trí của quản trị tài chính

1.2.2 Bộ máy tổ chức quản trị tài chính

1.3 Các tiền đề quan trọng trong quản trị tài chính

pdf13 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 23/05/2022 | Lượt xem: 310 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 1: Tổng quan về quản trị tài chính (Bản đẹp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TMU DFM_FMV2017_Ch01 1 1 BM Quản trị tài chính ĐH Thương Mại 8/24/2017 Nội dung chính: 1.1 Khái niệm, mục tiêu và chức năng 1.1.1 Khái niệm 1.1.2 Mục tiêu 1.1.3 Chức năng 1.2 Tổ chức quản trị tài chính 1.2.1 Vị trí của quản trị tài chính 1.2.2 Bộ máy tổ chức quản trị tài chính 1.3 Các tiền đề quan trọng trong quản trị tài chính 8/24/2017 2 3 Mục tiêu của Doanh nghiệp là gì? * Tối đa hóa lợi nhuận và đối diện với những vấn đề: - Cấu trúc lợi nhuận theo thời gian - Sự không chắc chắn của thu nhập - Thuế thu nhập • Tối đa hóa giá trị của cải cho các cổ đông bằng cách: - Tối đa hóa giá trị thị trường? - Tối đa hóa thị giá cổ phiếu? 8/24/2017 D H TMU DFM_FMV2017_Ch01 2 Nội bộ DN Nhà nước Đối tác Nhà tài trợ Nhà đầu tư Quan hệ tài chính của doanh nghiệp 8/24/2017 4 1.1.1. Khái niệm QTTC QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP Quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm tổng thể các hoạt động của nhà quản trị trong quá trình nghiên cứu, dự báo, phân tích, ra các quyết định tài chính và tổ chức thực hiện các quyết định đó nhằm thực hiện các mục tiêu đã được xác định 58/24/2017 1.1.2. Mục tiêu của QTTC  Dài hạn: Hoạch định các giải pháp tối ưu trong từng giai đoạn để thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp, cụ thể là đưa ra các quyết định đầu tư hiệu quả cao và đưa ra các quyết định tài trợ hợp lý với chi phí sử dụng vốn thấp.  Ngắn hạn: Đảm bảo năng lực thanh toán của doanh nghiệp với nguồn tài chính tối ưu - thỏa mãn điều kiện đủ về số lượng, đúng về thời gian 68/24/2017 D H TMU DFM_FMV2017_Ch01 3 1.1.3. Chức năng của QTTC  Hoạch định chiến lược tài chính doanh nghiệp  Tổ chức thực hiện chiến lược tài chính doanh nghiệp (huy động vốn, sử dụng vốn, phân phối thu nhập)  Kiểm soát quá trình thực hiện chiến lược tài chính doanh nghiệp (thiết lập tiêu chuẩn, kiểm soát và phân tích tài chính) 78/24/2017 Các chính sách quản trị tài chính chủ yếu 88/24/2017 1.2.1. Vị trí của QTTC trong bộ máy quản trị công ty 8/24/2017 9 HĐQT TGĐ GĐ Kinh doanh GĐ Nhân sự GĐ Tài chính Kiểm soát Kế toán tài chính Kế toán quản trị Quản lý thuế Quản trị thông tin TC Tài sản Tiền & CK PT ngân sách TB Lập KH tài trợ PT CS tín dụng QH nhà đầu tư QT Quỹ hưu trí GĐ Kỹ thuật GĐ an ninh ĐH cổ đông Tư vấn Ban Kiểm soát D H TMU DFM_FMV2017_Ch01 4 1) Giám đốc tài chính (CFO) 2) Kế toán trưởng 3) Quản trị thuế 4) Quản trị thông tin tài chính 5) Ngân quỹ 6) Phân tích ngân sách tư bản đầu tư dự án dài hạn 7) Quản lý tài trợ 8) Quản trị tín dụng thương mại 9) Quan hệ với nhà đầu tư 10)Quản lý quỹ hưu trí 1.2.2. Phân nhiệm QTTC 8/24/2017 10  Chỉ đạo, hỗ trợ các hoạt động giao tiếp với nhà tài trợ, thỏa thuận chi phí tài trợ  Lập cấu trúc tài trợ và đầu tư, lập và chỉ đạo thực hiện kế hoạch tài trợ và đầu tư nhằm duy trì cấu trúc tài chính cân bằng với chi phí tài trợ tối thiểu  Quản trị tài trợ và đầu tư tích hợp diễn biến thị trường tài chính và quản trị rủi ro  Chỉ đạo quản trị đầu tư các quỹ (1) Giám đốc tài chính (Chief Finance Officer - CFO) 8/24/2017 11  Đối với các công ty lớn, vị trí này thường chịu sự lãnh đạo trực tiếp của CFO. Tuy nhiên trong một số trường hợp, các công ty chưa có CFO mà chỉ có kế toán trưởng.  Nhiệm vụ của kế toán trưởng thường bao gồm:  Thiết kế, vận hành và chịu trách nhiệm về hệ thống kế toán tài chính và kế toán quản trị  Tham mưu và giúp người đại diện pháp lý của công ty giám sát tài chính của công ty  Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất (2) Kế toán trưởng (Chief Accountant) 8/24/2017 12 D H TMU DFM_FMV2017_Ch01 5  Vị trí này không phải lúc nào cũng có phân nhiệm riêng, nhất là đối với các SME, công việc này thường thuộc trách nhiệm của Kế toán trưởng  Nhà quản trị thuế của công ty thường chịu trách nhiệm:  Giám sát tuân thủ các quy định về thuế  Liên hệ, tham vấn với các cán bộ thuế, tư vấn thuế  Tham mưu các vấn đề liên quan tới thuế như hoàn thuế, khấu trừ thuế, các chính sách ưu đãi thuế, các hiệp định tránh đánh trùng thuế, các vấn đề về chuyển giá, chống chuyển giá, khiếu kiện, thanh tra, (3) Quản trị thuế (Tax Compliance Manager) 8/24/2017 13  Đối với các công ty có quy mô hạn chế, vai trò quản trị thông tin tài chính có thể được phân nhiệm cho kế toán trưởng và/hoặc bộ phận IT.  Những nhiệm vụ quan trọng thường bao gồm:  Thiết kế các quy trình liên quan tới thông tin QTTC  Thiết kế,vận hành thiết bị, phần mềm và con người liên quan đến nhập, lưu trữ, xử lý thông tin QTTC  Thiết kế, soạn thảo, lưu chuyển các báo cáo QTTC  Chịu trách nhiệm về an toàn thông tin tài chính công ty (4) Quản trị thông tin tài chính (Data manager) 8/24/2017 14  Các công ty nhỏ thường chỉ có thủ quỹ. Các công ty lớn hơn có thể cần người quản trị ngân quỹ chuyên trách.  Các nhiệm vụ của quản trị ngân quỹ có thể là:  Quản lý và theo dõi ngân quỹ  Quản trị tác nghiệp thanh toán của doanh nghiệp  Quan hệ với ngân hàng và các đại diện tài trợ ngắn hạn, các đối tác thanh toán  Quản trị rủi ro và thực thi các chức năng bảo hiểm (5) Quản trị ngân quỹ (Treasurer) 8/24/2017 15 D H TMU DFM_FMV2017_Ch01 6  Không phải công ty nào cũng có bộ phận chuyên trách này. Nếu quy mô nhỏ, nhiệm vụ có thể được phân cho các ban quản lý dự án hoặc thuê tư vấn.  Các công việc thường bao gồm:  Kiểm tra việc tuân thủ các chính sách của doanh nghiệp trong lập ngân sách tư bản  Phân tích và lập các báo cáo ngân sách tư bản cho các dự án của doanh nghiệp  Thiết lập ngân hàng dữ liệu về cấu trúc vốn, chi phí vốn và lịch sử phân tích ngân sách vốn của công ty (6) PT ngân sách vốn (Capital budgets analysis) 8/24/2017 16  Đối với các SME, nhiệm vụ quan hệ với nhà tài trợ có thể do CEO hay CA đảm nhận.  Các công việc của nhà quản trị tài trợ thường bao gồm:  Duy trì quan hệ với các đối tác tài trợ của công ty  Dàn xếp vốn cho các dự án lớn của công ty  Giám sát quá trình giải ngân  Đôn đốc trả lãi, hoàn vốn  Thương lượng gia hạn, điều chỉnh thời gian hoàn trả  Tham gia các hoạt động M&A (7) Quản trị tài trợ (Financial planning manager) 8/24/2017 17  Trong một số trường hợp, các quyết định liên quan đến tín dụng thương mại có thể được GĐ kinh doanh đưa ra và việc đôn đốc thu nợ được tích hợp cho các nhân viên kinh doanh.  Các công việc của vị trí này thường bao gồm:  Thiết kế, hiệu chỉnh chính sách tín dụng thương mại  Phân tích tín dụng thương mại của công ty  Theo dõi, quản lý thu hồi nợ  Đề xuất xử lý nợ khó đòi, (8) Quản trị tín dụng thương mại (Credit manager) 8/24/2017 18 D H TMU DFM_FMV2017_Ch01 7  Kiểm soát các thông tin tài chính doanh nghiệp và duy trì kênh giao tiếp với cộng đồng các nhà đầu tư của doanh nghiệp  Giao tiếp và thuyết trình với nhà đầu tư tiềm năng  Chuẩn bị các báo cáo định kỳ và các sự kiện cần thông báo với các nhà đầu tư của doanh nghiệp  Đánh giá kết quả đầu tư, tham vấn với CFO về các chính sách tài trợ và đầu tư (9) Quan hệ với nhà đầu tư (Investor Relations) 8/24/2017 19  Tham gia quỹ hưu trí là một xu hướng của người lao động trên thế giới. Các công ty lớn có thể kết hợp với các tổ chức quản lý quỹ để có các biện pháp đãi ngộ tài chính dành cho nhân sự công ty liên quan đến quỹ hưu trí.  Các chính sách đãi ngộ tài chính có kết nối với các quỹ hưu trí sẽ giúp công ty ngăn ngừa biến động xấu đối với an toàn tài chính cá nhân của nhân viên, qua đó giúp các công ty giải quyết tốt cả vấn đề đãi nghộ, an sinh và trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR) (10) Quản trị quỹ hưu trí (Pension fund manager) 8/24/2017 20 (1) Đổi rủi ro lấy thu nhập (2) Tiền có giá trị theo thời gian (3) Quan trọng là dòng tiền chứ không phải lợi nhuận (4) Đối với các dòng tiền gia tăng thì chỉ theo dõi những thay đổi (5) Rất khó tìm các dự án siêu lợi nhuận trong thị trường cạnh tranh (6) Ra quyết định trong các thị trường hiệu quả (7) Vấn đề thuê mướn (8) Thuế ảnh hưởng tới quyết định kinh doanh (9) Không có rủi ro nào giống rủi ro nào (10) Rắc rối đạo đức luôn xuất hiện trong QTTC 1.3. Những tiền đề quan trọng trong QTTC 8/24/2017 21 D H TMU DFM_FMV2017_Ch01 8 (1) Đổi rủi ro lấy thu nhập 8/24/2017 22 Rủi ro Thu nhập Quan hệ rủi ro - thu nhập sẽ là một khái niệm chủ chốt khi chúng ta đánh giá cổ phiếu, trái phiếu và những dự án mới đề xuất trong quản trị tài chính  Giá trị của 1 khoản tiền phụ thuộc vào số lượng và và cấu trúc theo thời gian của nó ()  Việc tính toán quy đổi giá trị hiện tại (PV) và giá trị tương lai (FV) có thể thực hiện bằng nhiều cách thức khác nhau ()  Điều quan trọng là tính toán giá trị thời gian của tiền để làm gì và sử dụng kỹ thuật nào cho phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện cụ thể () (2) Tiền có giá trị theo thời gian 8/24/2017 23  Nhà đầu tư, chủ sở hữu, chủ nợ quan tâm đến dòng tiền ra và dòng tiền vào chứ không đơn giản chỉ là lợi nhuận theo quan điểm kế toán  Có những dòng tiền chi ra nhưng không phải là chi phí kinh doanh hợp lý hợp lệ ()  Có những dòng tiền thu vào nhưng không phải là lợi nhuận chịu thuế ()  Nhà QTTC cần nắm rõ sự dịch chuyển của các dòng tiền để làm lợi cho doanh nghiệp (3) Dòng tiền quan trọng hơn lợi nhuận 8/24/2017 24 D H TMU DFM_FMV2017_Ch01 9  Trong kinh doanh, một quyết định là tốt khi so sánh với việc không làm theo quyết định đó, hoặc làm theo quyết định khác  Nguyên tắc chủ đạo trong ra quyết định là so sánh các bối cảnh của việc quyết định làm hay không làm và các dòng tiền sẽ gia tăng như thế nào nếu quyết định như vậy  Thực tế, việc ra quyết định chỉ thuyết phục nếu nhìn trên các dòng gia tăng (4) Theo dõi thay đổi đối với các dòng tăng 8/24/2017 25  Công việc của nhà QTTC là tìm ra tài sản để đầu tư và tìm cách gia tăng lợi ích cho cổ đông  Trong một thị trường cạnh tranh, khó tìm thấy “Chú gà đẻ trứng vàng” và cho dù có thì thời gian khai thác cũng khó có thể lâu dài đồng thời chi phí khai thác cũng không duy trì được theo thời gian  Nhà QTTC phải cân nhắc tới việc tạo ra sự khác biệt để duy trì lợi thế nếu có thể (5) Khó có dự án siêu lợi nhuận trong TT cạnh tranh 8/24/2017 26  Đánh giá một thị trường hiệu quả hay không cần phải xem xét tốc độ thông tin tác động tới thị giá của tài sản có liên quan.  Theo lý thuyết thị trường hiệu quả, tốc độ thông tin được phản ánh trong giá chứng khoán nhanh đến mức không có cơ hội cho nhà đầu tư có thu nhập từ những thông tin công khai. Cạnh tranh trong đầu tư đảm bảo giá chứng khoán phản ánh đúng thu nhập - rủi ro và giá trị thực của doanh nghiệp. (6) Ra quyết định trong thị trường hiệu quả 8/24/2017 27 D H TMU DFM_FMV2017_Ch01 10  Thị giá cổ phiếu phản ánh tất cả những thông tin công khai liên quan tới giá trị của công ty  CFO thực hiện mục tiêu tối đa hóa lợi ích của cổ đông qua việc chú trọng vào tác động tới giá chứng khoán của mỗi quyết định nếu những điều khác không thay đổi  Những quyết định đúng trong suốt thời gian dài sẽ khiến giá cổ phiếu cao hơn và những quyết định kém hiệu quả sẽ khiến giá xuống Hàm ý của thị trường hiệu quả trong QTTC 8/24/2017 28  Vấn đề thuê mướn xuất hiện do có sự tách biệt giữa quản lý và quyền sở hữu công ty  Những người điều hành có thể ra quyết định để tăng thu nhập cho họ thay vì làm giàu cho cổ đông  Những dự án có lợi cho cổ đông nhưng nguy hiểm đối với người điều hành có thể bị bỏ qua  Rất khó đánh giá chi phí do vấn đề thuê mướn (7) Vấn đề thuê mướn (agency problem) 8/24/2017 29  Khi tính toán các dòng tiền của dự án, mọi nghĩa vụ thuế đều phải được xác định một cách đầy đủ và dòng tiền thu về cho cổ đông phải là dòng tiền sau thuế  Thực tế chính phủ sử dụng chính sách thuế như một công cụ điều tiết kinh tế nên việc theo sát chính sách, tiên lượng thay đổi chính sách thuế trong QTTC là cần thiết (8) Thuế ảnh hưởng tới quyết định QTTC 8/24/2017 30 D H TMU DFM_FMV2017_Ch01 11  Trên thực tế, rất khó đánh giá rủi ro ()  Đa dạng hóa giúp giảm sự bất định (biến thiên) tổng thể mà vẫn hướng tới thu nhập kỳ vọng ()  Có những rủi ro có thể phân tán bằng đa dạng hóa, nhưng cũng có những rủi ro không để phân tán bằng đa dạng hóa ()  Mức rủi ro của một tài sản hay một dự án cũng thay đổi khi được xem xét độc lập hay kết hợp với các tài sản hay dự án khác () (9) Không rủi ro nào giống rủi ro nào 8/24/2017 31  Hành vi đạo đức thường được chấp nhận là “Làm những điều tốt”  Hiểu như thế nào là “Làm những điều tốt” trong QTTC không có định nghĩa thống nhất  Báo chí và dư luận thường đề cập tới các hành vi phi đạo đức trong QTTC  Pháp luật có phải là chỗ dựa? Mọi chuyện phụ thuộc vào chính bạn!!! (10) Rắc rối đạo đức luôn có thể xuất hiện 8/24/2017 32  Sở hữu doanh nghiệp, đặc điểm ngành KD  Mối quan hệ giữa kế toán và QTTC  Môi trường KD và QTTC  Thị trường tài chính và QTTC Tự nghiên cứu về môi trường hoạt động của QTTC 8/24/2017 33 D H TMU DFM_FMV2017_Ch01 12  Hình thức sở hữu pháp lý của doanh nghiệp ảnh hưởng đến các quyết định tài trợ, đầu tư và phân phối thu nhập của doanh nghiệp  Đặc điểm ngành kinh doanh tác động tới các quyết định quản trị tài chính doanh nghiệp thể hiện thông qua:  Tác động từ tính chất ngành kinh doanh  Tác động từ đặc trưng thời vụ, chu kỳ kinh doanh Sở hữu DN, đặc điểm ngành KD và QTTC 8/24/2017 34  Quản trị tài chính sử dụng các số liệu và mẫu biểu báo cáo kế toán cho việc ra quyết định  Kế toán không chỉ thực hiện các quy định của chế độ quản lý tài chính doanh nghiệp mà còn hỗ trợ phát triển các báo cáo tài chính theo yêu cầu của quản trị tài chính  Trong một số doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs), một bộ phận có thể đảm nhận đồng thời nhiệm vụ kế toán và quản trị tài chính Kế toán và quản trị tài chính DN 8/24/2017 35  Sự ổn định của nền kinh tế ()  Tác động của giá cả ()  Tác động của lãi suất ()  Tác động của tỷ giá ()  Các chính sách kinh tế và tài chính ()  Sự thay đổi quy định pháp lý về quản lý tài chính doanh nghiệp ()  Môi trường kinh doanh và QTTCDN 8/24/2017 36 D H TMU DFM_FMV2017_Ch01 13 Thị trường tài chính và QTTCDN 8/24/2017 37 Nhà đầu tư Thị trường Thứ cấp Nhà nước Doanh nghiệp Tiền vốn Chứng khoán Dòng thanh toán Thuế Tái đầu tư  Thị trường sơ cấp là nơi các chứng khoán được bán lần đầu, còn thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán đã được phát hành  Phát hành chứng khoán lần đầu (Initial Public Offering - IPO) là việc công ty bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng  Phát hành thêm chứng khoán mới (Seasoned New Issue) là việc công ty đã có cổ phiếu hiện niêm yết trên thị trường thứ cấp nay phát hành thêm cổ phiếu mới ra thị trường chứng khoán Thị trường chứng khoán và QTTCDN 8/24/2017 38 8/24/2017 39 D H

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_quan_tri_tai_chinh_chuong_1_tong_quan_ve_quan_tri.pdf