Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 6: Quản trị vốn lưu động - Nguyễn Tấn Bình

Các chủ đề chương này

 Khoản phải thu và chính

sách bán chịu

 Quản trị hàng tồn kho

 Quản trị tiền mặt

 Thị trường tiền tệ

Khoản phải thu và chính sách bán chịu

 Các bước quản trị bán chịu

Thiết lập điều khoản bán hàng

Theo dõi bán chịu

Phân tích bán chịu

Quyết định bán chịu

Chính sách thu tiền

pdf15 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 23/05/2022 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 6: Quản trị vốn lưu động - Nguyễn Tấn Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng 6 Nguyễn Tấn Bình QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG Quản trị tài chính Nguyễn Tấn Bình 6- 2 Các chủ đề chương này Khoản phải thu và chính sách bán chịu Quản trị hàng tồn kho Quản trị tiền mặt Thị trường tiền tệ Nguyễn Tấn Bình 6- 3 Khoản phải thu và chính sách bán chịu Các bước quản trị bán chịu Thiết lập điều khoản bán hàng Theo dõi bán chịu Phân tích bán chịu Quyết định bán chịu Chính sách thu tiền Nguyễn Tấn Bình 6- 4 Điều khoản bán hàng Điều khoản bán hàng – Bán chịu, chiết khấu và thời hạn thanh toán. Ví dụ – điều khoản: 5/15 net 45 Nghĩa là:  Chiết khấu 5% nếu thanh toán sớm  Thời hạn được hưởng chiết khấu: 15 ngày  Thời hạn thanh toán trễ nhất: 45 ngày Nguyễn Tấn Bình 6- 5 Điều khoản bán hàng  Một công ty mua chịu cũng giống như vay tiền của nhà cung cấp (người bán hàng hoá, dịch vụ). Công ty mua chịu tiết kiệm tiền hôm nay và sẽ trả sau đó.  Nó giống như một khoản vay vô hình.  Chi phí khoản vay được tính như sau Nguyễn Tấn Bình 6- 6 Điều khoản bán hàng Chi phí khoản vay này được tính như sau: Trong đó:  d: số tiền chiết khấu  Pd: giá (đã) chiết khấu  DC: số ngày tính lãi  365: số ngày trong năm Nguyễn Tấn Bình 6- 7 Điều khoản bán hàng Ví dụ – Doanh thu bán chịu 1000 triệu đồng, với điều khoản: 5/10 net 90, lãi suất hiệu dụng là bao nhiêu? Nguyễn Tấn Bình 6- 8 Theo dõi bán chịu Các nội dung:  Khoản phải thu  Giấy nhận nợ  Hợp đồng mua bán  Điều khoản mua bán  Tình hình giao nhận hàng  Thời hạn thanh toán  Chấp nhận của ngân hàng Nguyễn Tấn Bình 6- 9 Phân tích bán chịu Phân tích bán chịu – Quá trình xem xét khả năng trả nợ của khách hành.  Các hệ số tài chính được tính toán để giúp xác định khả năng thanh toán của khách hàng.  Cũng giống như các ngân hàng phân tích tín dụng để quyết định cho vay.  Có những công ty phân tích chuyên nghiệp có thể cung cấp các báo cáo phân tích về khách hàng. Nguyễn Tấn Bình 6- 10 Phân tích bán chịu Phân tích tổng hợp – Một kỹ thuật đánh giá khả năng trả nợ, còn gọi là “điểm Z” được phát triển bởi Edward Altman. Trong đó:  EBIT: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay  A: Tổng tài sản  S: Doanh thu  MVE: Giá thị trường của vốn cổ đông  DB: Nợ theo giá trị sổ sách  RE: Lợi nhuận giữ lại  NWC: Vốn lưu động Nguyễn Tấn Bình 6- 11 Phân tích bán chịu Ví dụ – Nếu điểm Z giới hạn với chính sách bán chịu của công ty phải lớn hơn hoặc bằng 4, có nên chấp nhận cho khách hàng có dữ liệu sau đây hay không? Khoản mục Ký hiệu tỉ đồng Tổng tài sản A 100 Nợ theo giá sổ sách D(B) 70 Vốn theo giá sổ sách E 30 Vốn theo giá thị trường MV(E) 90 Doanh thu S 150 Lợi nhuận trước thuế và lãi EBIT 40 Lợi nhuận giữ lại RE 20 Vốn lưu động WC 15 Nguyễn Tấn Bình 6- 12 Phân tích bán chịu Tính toán các hệ số: Lợi nhuận trước thuế và lãi/Tài sản MV của vốn/BV của Nợ Doanh thu/Tài sản Lợi nhuận giữ lại/Tài sản Vốn lưu động/Tài sản Nguyễn Tấn Bình 6- 13 Phân tích bán chịu Tổng hợp điểm Z: Kết luận: Chấp nhận bán chịu, vì Z > 4, đạt yêu cầu công ty. Nguyễn Tấn Bình 6- 14 Phân tích bán chịu Phân tích bán chịu được gọi là hiệu quả nếu chi phí tiết kiệm có được từ kết quả phân tích lớn hơn chi phí nghiên cứu nó.  Đừng làm một phân tích toàn diện, đầy đủ trừ phi đó là khách hàng lớn hoặc quan trọng.  Chỉ thực hiện một phân tích bán chịu toàn diện, đầy đủ cho những khách hàng chưa (không) tin tưởng hoặc khách hàng mới. Nguyễn Tấn Bình 6- 15 Quyết định bán chịu Chính sách bán chịu – Một bộ tiêu chuẩn nhằm xác định quy mô và điều kiện bán chịu cho các khách hàng. Chấm điểm bán chịu – Những gì mà khách hàng mua chịu không bao giờ nói ra. Nguyễn Tấn Bình 6- 16 Quyết định bán chịu Quyết định bán chịu và “cái giá” phải trả (được, mất)  Được = Doanh thu - Chi phí Mất = - Chi phí Được, mất = 0 Nguyễn Tấn Bình 6- 17 Quyết định bán chịu Dựa trên cơ sở xác suất của “được, mất”, lợi nhuận kỳ vọng có thể diễn tả như sau: p × PV (Doanh thu – Chi phí) – (1 – p) × PV (Chi phí) Vậy xác suất hoà vốn của việc thu tiền là: p = PV (Chi phí) PV (Doanh thu) Nguyễn Tấn Bình 6- 18 Chính sách thu tiền Chính sách thu tiền – quá trình thu và kiểm soát các khoản phải thu. Lịch nợ quá hạn – Sắp xếp, phân loại các khoản phải thu quá hạn. Nguyễn Tấn Bình 6- 19 Chính sách thu tiền Ví dụ: Lịch nợ quá hạn Tên khách hàng > 1 tháng 1-2 tháng 2-3 tháng > 3 tháng Tổng nợ A 100 - - - 100 B 80 120 - - 200 C 200 100 50 - 350 X - - - 50 50 Y 500 300 200 600 1.600 Tổng nợ: 880 520 250 650 2.300 Nguyễn Tấn Bình 6- 20 Quản trị hàng tồn kho  Thành phần hàng tồn kho:  Nguyên vật liệu  Sản phẩm dở dang  Thành phẩm  Mục tiêu = Tối thiểu hoá chi phí cho hàng tồn kho  Công cụ để kiểm soát tối thiểu hàng tồn kho  Tồn kho kịp lúc  Kết hợp nhà cung cấp Nguyễn Tấn Bình 6- 21 Quản trị hàng tồn kho (tiếp) Tổng chi phí đặt hàng  Tổng chi phí cho hàng tồn kho (T) T = Chi phí đặt hàng + Chi phí tồn kho  Chi phí đặt hàng = Số đơn hàng  Chi phí 1 đơn hàng (F) Trong đó: Số đơn hàng = Tổng nhu cầu nhập (D)/ Lượng đặt 1 lần (Q)  Chi phí đặt hàng = F(D/Q)  Chi phí tồn kho = Tồn kho bình quân  Chi phí 1 đơn vị tồn kho (H) Trong đó: Tồn kho bình quân = Lượng đặt 1 lần/2  Chi phí tồn kho = Q/2  H Vậy, Tổng chi phí đặt hàng: T = F(D/Q) + Q/2  H Nguyễn Tấn Bình 6- 22 Quản trị hàng tồn kho (tiếp) Lượng đặt hàng tối ưu  Tổng chi phí cho hàng tồn kho: Từ T = F(D/Q) + Q/2  H Viết phương trình vi phân theo Q: T đạt cực tiểu khi:  Vậy, lượng đặt hàng tối ưu: Nguyễn Tấn Bình 6- 23 Tiền mặt  Tiền mặt được hiểu bao gồm: tồn quỹ tại công ty và gửi ở ngân hàng.  Tiền mặt tồn quỹ luôn cần thiết để duy trì hoạt động hằng ngày.  Nhưng tiền mặt tồn quỹ không sinh lãi.  Chuyển từ tồn quỹ sang chứng khoán ngắn hạn và ngược lại là nội dung chính của quản trị tiền mặt. Nguyễn Tấn Bình 6- 24 Tiền mặt Người ta thanh toán tiền mua hàng bằng gì? Nguyễn Tấn Bình 6- 25 Tiền đang chuyển  Thời gian giữa tờ sec được viết đến khi tiền đến tay (tài khoản) người nhận.  Ta gọi đó là tiền đang chuyển (float). Đang chuyển trả – Sec được viết nhưng chưa hiệu lực (báo nợ của ngân hàng). Đang chuyển nhận – Sec đã nhận nhưng chưa hiệu lực (báo có của ngân hàng). Nguyễn Tấn Bình 6- 26 Đánh giá tiền đang chuyển Đánh giá tiền đang chuyển – Quá trình tích luỹ, tổng hợp giữa đang chuyển trả và đang chuyển nhận. Tổng quát gọi là đang chuyển ròng. Ví dụ – Giá trị Công ty HIH sẽ như thế nào nếu họ có thể tăng tiền đang chuyển ròng lên 1 ngày? Giả định rằng doanh thu bình quân ngày là 100 triệu đồng và thu nhập 0,038% mỗi ngày (14% năm) trên số tiền đang chuyển ròng. Nguyễn Tấn Bình 6- 27 Đánh giá tiền đang chuyển Ví dụ – Giá trị Công ty HIH sẽ như thế nào nếu họ có thể tăng tiền đang chuyển ròng lên 1 ngày? Giả định rằng doanh thu bình quân ngày là 100 triệu đồng và thu nhập 0,038% mỗi ngày (14% năm) trên số tiền đang chuyển ròng. Thu nhập mỗi ngày trên tiền đang chuyển: 1.000 × 0,038% = 0,38 triệu đồng Giá trị ròng: = 0,38 = 1.000 triệu đồng 0,038% Nguyễn Tấn Bình 6- 28 Quản lý tiền đang chuyển  Người trả thì muốn chậm trễ thời hiệu (clearing).  Người nhận thì muốn sớm có thời hiệu.  Nguồn gốc của sự chậm trễ:  Thời gian kiểm tra, xử lý thư báo  Thời gian người nhận kiểm tra, đối chiếu  Thời gian ngân hàng kiểm tra, đối chiếu (checks) Nguyễn Tấn Bình 6- 29 Quản lý tiền đang chuyển Tiền đến tài khoản người nhận Đối chiếu Kiểm tra thanh toán Mail đang chuyển Kiểm tra tài khoản Quá trình chuyển Kiểm tra thư (check mail) Đang chuyển nhận Đang chuyển trả Tiền đến tài khoản người trả Đối chiếu Nguyễn Tấn Bình 6- 30 Thị trường tiền tệ Thị trường tiền tệ – Là thị trường trao đổi, mua bán các chứng khoán ngắn hạn. Còn gọi là thị trường tài chính ngắn hạn.  Trái phiếu ngắn hạn (tín phiếu) chính phủ  Thương phiếu  Chứng chỉ tiền gửi  Thoả thuận mua lại

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_quan_tri_tai_chinh_bai_6_quan_tri_von_luu_dong_ngu.pdf