Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 4: Phân tích báo cáo tài chính - Nguyễn Tấn Bình

1. Đối tượng sử dụng báo cáo tài chính

 Ai? Quan tâm điều gì? Để làm gì?

2. Công cụ và phương pháp phân tích

 Các hạn chế trong phân tích

 Nguồn dữ liệu để phân tích

 Các công cụ căn bản

 Phương pháp phân tích theo quy mô

3. Các nhóm hệ số tài chính

 Khả năng thanh toán ngắn hạn

o Khái niệm về vốn lưu động

 Hiệu quả hoạt động

 Đòn bẩy

 Khả năng sinh lời

4. Tiến hành phân tích báo cáo tài chính

 Xác định mục tiêu phân tích

 Các bước tiến hành phân tích

 Gia tăng sự hiểu biết về công ty

 Báo cáo kết quả phân tích

5. Phân tích tăng trưởng công ty

 Tăng trưởng quá nhanh và vấn đề

 Tăng trưởng chậm và vấn đề

 Tăng trưởng bền vững

pdf38 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 23/05/2022 | Lượt xem: 309 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 4: Phân tích báo cáo tài chính - Nguyễn Tấn Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 1 Bài giảng 4 Quản trị tài chính Phân tích báo cáo tài chính  Hiệu quả kinh doanh  Tình hình tài chính  Báo cáo tài chính chỉ thể hiện những điều đã qua, là “hệ quả” của các quyết định quản trị trong quá khứ;  QUẢN TRỊ LÀ RA QUYẾT ĐỊNH CHO TƯƠNG LAI, từ mong muốn cải thiện quá khứ sao cho tốt đẹp hơn, thông minh và phù hợp hơn. 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 2 Lời bạt của tác giả 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 3 Nội dung bài này: 1. Đối tượng sử dụng báo cáo tài chính  Ai? Quan tâm điều gì? Để làm gì? 2. Công cụ và phương pháp phân tích  Các hạn chế trong phân tích  Nguồn dữ liệu để phân tích  Các công cụ căn bản  Phương pháp phân tích theo quy mô 3. Các nhóm hệ số tài chính  Khả năng thanh toán ngắn hạn o Khái niệm về vốn lưu động  Hiệu quả hoạt động  Đòn bẩy  Khả năng sinh lời 4. Tiến hành phân tích báo cáo tài chính  Xác định mục tiêu phân tích  Các bước tiến hành phân tích  Gia tăng sự hiểu biết về công ty  Báo cáo kết quả phân tích 5. Phân tích tăng trưởng công ty  Tăng trưởng quá nhanh và vấn đề  Tăng trưởng chậm và vấn đề  Tăng trưởng bền vững 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 4 1. Đối tượng sử dụng báo cáo tài chính 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 5 Các đối tượng quan tâm điều gì? Hai câu hỏi đầu tiên của những người ra quyết định đối với một công ty là: Tình trạng tài chính vào một ngày cụ thể? (thời điểm) Tình hình hoạt động kinh doanh trong thời gian qua? (thời kỳ) 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 6 Các đối tượng quan tâm điều gì? Câu trả lời đầu tiên nằm trong 03 báo cáo tài chính cơ bản:  Bảng cân đối kế toán – chỉ ra tình trạng tài chính vào một thời điểm (ngày) cụ thể  Báo cáo thu nhập – chỉ ra tình hình hoạt động suốt một thời kỳ  Báo cáo ngân lưu – chỉ ra dòng tiền vào, dòng tiền ra suốt một thời kỳ 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 7 Tổng quát về phân tích hoạt động doanh nghiệp  Trước tiên phải xác định rõ mục tiêu của việc phân tích  Xác định ai sẽ là người sử dụng các báo cáo tài chính và kết quả phân tích  Xác định rõ đối tượng sử dụng sẽ giúp xác định các thông tin cần phân tích  Điều này cũng dễ hiểu, bởi mỗi đối tượng có nhu cầu khác nhau, thậm chí trái ngược nhau. Ví dụ? 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 8 Những người sử dụng các kết quả phân tích  Các chủ nợ  Các nhà đầu tư (các cổ đông)  Các nhà quản trị  Ai nữa? Các nhóm người trên đây cần tìm hiểu những vấn đề gì? Để làm gì? 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 9 Các chủ nợ  Tại sao doanh nghiệp muốn (cần) phải vay nợ?  Cơ cấu vốn của doanh nghiệp như thế nào? Đòn bẩy tài chính ra sao?  Công ty có khả năng hoàn trả nợ vay?  Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có đủ trả nợ hay không? 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 10 Các nhà đầu tư (các cổ đông)  Doanh nghiệp hoạt động như thế nào trong hiện tại? Kỳ vọng trong tương lai?  Rủi ro do cơ cấu vốn (rủi ro tài chính) hiện tại ra sao?  Suất sinh lời kỳ vọng của doanh nghiệp là bao nhiêu?  Thị phần và vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp như thế nào trên thị trường? 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 11 Các nhà quản trị  Cần biết tất cả các thông tin mà các chủ nợ và nhà đầu tư tìm hiểu, cộng thêm:  Lĩnh vực nào của doanh nghiệp là thành công nhất? Lĩnh vực nào chưa thành công?  Những điểm mạnh yếu về tình hình tài chính của doanh nghiệp?  Những thay đổi nào cần được thực hiện để cải thiện tình hình hoạt động trong tương lai? 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 12 2. Công cụ và phương pháp phân tích 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 13 Các hạn chế của báo cáo tài chính sử dụng trong phân tích  Giá trị sổ sách  Quan điểm kế toán  Sự biến động của các hệ số có mức độ tương quan lẫn nhau  Các thay đổi giữa các kỳ kinh doanh về: điều kiện kinh tế, chế độ kế toán. 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 14 Nguồn dữ liệu để phân tích  Các báo cáo tài chính (cả bảng thuyết minh)  Báo cáo kiểm toán  Báo cáo tổng kết của ban giám đốc  Các chi tiết bổ sung  Tất cả các nguồn dữ liệu trên đều được thể trong báo cáo thường niên. Tất nhiên cũng có thể tìm kiếm thêm thông tin từ các nguồn khác. 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 15 Các công cụ phân tích cơ bản  Phân tích quy mô (cơ cấu, tỷ lệ các khoản mục của các báo cáo tài chính)  Phân tích các hệ số (tỉ số, chỉ tiêu) tài chính  Phân tích xu hướng và so sánh cùng ngành  Phân tích chỉ số tăng trưởng  Cảm giác và phán đoán (tất nhiên là rất khó áp dụng!) 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 16 Phân tích theo quy mô  Với báo cáo thu nhập (kết quả kinh doanh)  Mô tả mỗi khoản mục trong báo cáo thu nhập theo tỷ lệ % của doanh thu  Với bảng cân đối kế toán  Mô tả mỗi khoản mục trong bảng cân đối kế toán theo tỷ lệ % của tổng tài sản  Kết quả trên đây được sử dụng để phân tích cơ cấu tài chính Lưu ý: Cần thực hiện trên Excel để có kết quả nhanh chóng và chính xác 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 17 Giới thiệu các nhóm hệ số  Nhóm hệ số thanh toán ngắn hạn  Đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu tiền mặt khi cần  Phân biệt khả năng thanh toán và khả năng thanh khoản  Tính thanh khoản được đo bằng tiền mặt  Nhóm hệ số hiệu quả hoạt động  Đo lường hiệu quả quản lý và sử dụng các tài sản 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 18 Giới thiệu các nhóm hệ số (tiếp)  Nhóm hệ số đòn bẩy  Đo lường mức độ sử dụng vốn của doanh nghiệp trong mối tương quan giữa nợ vay và vốn chủ sở hữu, khả năng thanh toán lãi vay và các khoản phải trả cố định hằng năm  Nhóm hệ số khả năng sinh lời  Đo lường hiệu quả hoạt động chung của doanh nghiệp trong việc quản lý và sử dụng tài sản, nợ vay và vốn chủ sở hữu 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 19 Giới thiệu các nhóm hệ số (tiếp)  Nhiều hệ số sử dụng “số bình quân”  Tuy nhiên, để đơn giản cũng có thể sử dụng số cuối kỳ, đầu kỳ. 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 20 Đặc biệt lưu ý  Các hệ số là rất hữu ích, tuy nhiên:  Chúng không phải là câu trả lời cuối cùng, và một số trong đó không dùng để dự báo hay tiên đoán  Chúng phải được sử dụng đồng thời với các hệ số và các nhân tố khác để phân tích tài chính  Không hề có một “quy tắc kinh nghiệm” chung nào được sử dụng để diễn giải các hệ số hay đưa ra ngay các kết luận  Hãy luôn nhớ, đừng dừng lại ở một hệ số đơn lẻ 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 21 3. Các nhóm hệ số tài chính Sử dụng báo cáo tài chính Công ty Cửu Long ở bài giảng 2 để thực hành tính toán các hệ số. 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 22 Nhóm hệ số thanh toán  Hệ số thanh toán ngắn hạn Công thức: Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn Ý nghĩa: Đo lường khả năng đáp ứng nhu cầu tiền mặt trong ngắn hạn  Hệ số thanh toán nhanh Công thức: (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn Ý nghĩa: Đo lường khả năng đáp ứng nhu cầu tiền mặt lập tức trong ngắn hạn 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 23 Nhóm hệ số thanh toán (tiếp)  Hệ số thanh khoản của dòng tiền Công thức: (Tiền mặt và chứng khoán ngắn hạn + NCF từ hoạt động kinh doanh)/ Nợ ngắn hạn Ý nghĩa: Quan tâm đến khả năng doanh nghiệp tạo ra dòng tiền từ hoạt động kinh doanh để trả nợ ngắn hạn, cả nợ dài hạn đến hạn trả. 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 24 Khái niệm vốn lưu động  Vốn lưu động (NWC: net working capital) là cách thể hiện khác của hệ số thanh toán ngắn hạn (CR: current ratio) Công thức: Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn Quan hệ: CR > 1  NWC > 0 CR < 1  NWC < 0 CR = 1  NWC = 0 Chỉ khác nhau toán chia và toán trừ ! 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 25 Khái niệm vốn lưu động (tiếp) Thử trở về đẳng thức kế toán cơ bản: Tài sản = Nợ (phải trả) + Vốn (chủ sở hữu)  Tài sản ngắn hạn + Tài sản cố định = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Vốn  Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn = Nợ dài hạn + Vốn - Tài sản cố định Gọi:  Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn = Vốn lưu động  Nợ dài hạn + Vốn = Vốn dài hạn (permanent capital) Ta có thể viết: Vốn lưu động = Vốn dài hạn – Tài sản cố định Từ phương trình này, có thể phát biểu bằng lời một cách nôm na để “bà ngoại” cũng hiểu? 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 26 Nhóm hệ số hiệu quả hoạt động Thời hạn thu tiền bình quân Công thức: Khoản phải thu/ Doanh thu bình quân một ngày Ý nghĩa: Đo lường khả năng thanh khoản của khoản phải thu (khả năng thu nợ từ khách hàng) Vòng quay khoản phải thu Công thức: Doanh thu/ Khoản phải thu Ý nghĩa: Một phương pháp khác đo lường hiệu quả thu hồi nợ và chính sách bán chịu của công ty 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 27 Nhóm hệ số hiệu quả hoạt động (tiếp) Vòng quay hàng tồn kho Công thức: Giá vốn hàng bán/ Trị giá hàng tồn kho bình quân Ý nghĩa: Đo lường hiệu quả quản trị hàng tồn kho Số ngày tồn kho Công thức: Số ngày trong kỳ/ Vòng quay hàng tồn kho Ý nghĩa: Một cách thể hiện khác trong đo lường hiệu quả quản trị hàng tồn kho Lưu ý đặc trưng ngành nghề đối với hệ số này 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 28 Nhóm hệ số hiệu quả hoạt động (tiếp) Vòng quay tài sản cố định và tổng tài sản Công thức: Doanh thu/ Tài sản cố định (ròng) Hoặc: Doanh thu/ Tổng tài sản Ý nghĩa: Cả hai hệ số dùng đánh giá hiệu quả việc đầu tư tài sản để tạo ra doanh thu Lưu ý đặc trưng ngành nghề đối với hệ số này (công nghiệp nặng, nông nghiệp, bán lẻ, dịch vụ,) 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 29 Nhóm hệ số đòn bẩy tài chính  Hệ số nợ Công thức: Tổng nợ/ Tổng tài sản (D/A)  Hệ số vốn Công thức: Tổng vốn chủ sở hữu/ Tổng tài sản (E/A)  Nợ dài hạn so với vốn dài hạn Công thức: Nợ dài hạn/ (Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu)  Nợ so với vốn chủ sở hữu Công thức: Tổng nợ/ Vốn chủ sở hữu (D/E) Ý nghĩa: Các hệ số này đều dùng đo lường việc sử dụng nguồn huy động nợ (tài chính) cho hoạt động doanh nghiệp Từ đẳng thức kế toán: A = D + E, có thể biến tấu cho nhiều cách viết khác nhau để thể hiện tình hình tài chính 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 30 Nhóm hệ số đòn bẩy tài chính (tiếp)  Tỷ lệ nợ và số lượng nợ trong cơ cấu vốn là rất quan trọng đối với các nhà phân tích  Là sự đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận  Nợ gắn liền với rủi ro. Vì một số tiền cố định cam kết phải trả và trả đúng hạn  Số tiền nợ cố định phải bảo đảm được thanh toán 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 31 Các hệ số đáp ứng nợ vay Hệ số chi trả lãi vay Công thức: EBIT/ Lãi vay Ý nghĩa: Cho biết lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh có đủ khả năng thanh toán chi phí lãi vay trong kỳ hay không 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 32 Các hệ số đáp ứng nợ vay (tiếp) Khả năng đáp ứng của dòng tiền Công thức: Dòng tiền ròng từ hoạt động kinh doanh/ Nợ dài hạn đến hạn trả hàng năm Ý nghĩa: Đo lường khả năng của doanh nghiệp trong việc trang trải các khoản nợ dài hạn đến hạn phải trả Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh phải ổn định lâu dài và phải đủ trang trải cho các hoạt động đầu tư trước đây đã từng huy động một phần bằng nợ vay 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 33 Nhóm hệ số khả năng sinh lời Hệ số lãi gộp Công thức: Lãi gộp/ Doanh thu Hệ số lợi nhuận hoạt động kinh doanh Công thức: EBIT/ Doanh thu Hệ số lợi nhuận ròng (ROS) Công thức: Lợi nhuận ròng/ Doanh thu Ý nghĩa: Cả ba hệ số này đều dùng đo lường khả năng sinh lời so với doanh thu 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 34 Nhóm hệ số khả năng sinh lời (tiếp) Hệ số dòng tiền Công thức: Ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh/ Doanh thu Ý nghĩa: Đo lường khả năng chuyển doanh thu thành tiền mặt 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 35 Nhóm hệ số khả năng sinh lời (tiếp) Suất sinh lời tài sản (ROA) hay Suất sinh lời đầu tư (ROI) – nội dung như nhau, chỉ khác về từ ngữ! Công thức: Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản Suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE) Công thức: Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu Phương trình DuPont ROE = ROA × Đòn bẩy tài chính (FL: financial leverage) Ý nghĩa: Các hệ số đều dùng để đo lường hiệu quả quản trị đầu tư và khả năng tạo ra lợi nhuận cho chủ sở hữu (các cổ đông). 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 36 Ví dụ đòn bẩy tài chính Không vay Vay 400 Vay 800 Nợ vay (D) - 400 800 Vốn chủ sở hữu (E) 1,000 600 200 Tổng tài sản (A) 1,000 1,000 1,000 Đòn bẩy tài chính (A/E) 1 1,67 2 EBIT 320 320 320 Lãi vay (20%) - 80 160 Lợi nhuận trước thuế 320 240 160 Thuế thu nhập 80 60 40 Lợi nhuận ròng 240 180 120 ROE 24% 30% 60% 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 37 Ví dụ đòn bẩy tài chính (tiếp) Công ty (31/12/20xx) ROE P A T Ngân hàng SCB 19.0% 41.3% 0.05 8.8 Giấy Viễn Đông 9.1% 5.1% 1.02 1.7 CK Hải Phòng 27.4% 52.3% 0.22 2.4 Xây dựng số 3 12.7% 7.4% 0.37 4.6 Xi măng Bỉm Sơn 13.5% 9.0% 0.66 2.3 Bánh kẹo Hải Hà 20.1% 6.2% 1.73 1.9 Vận tải VITACO 30.2% 25.8% 0.42 2.8 Nhựa Bình Minh 22.8% 14.1% 1.37 1.2 Gỗ Thuận An 13.9% 11.1% 0.67 1.9 Các ký hiệu: P: Hệ số lãi ròng A: Vòng quay tài sản T: Đòn bẩy tài chính Nguồn: www.hsx.vn; hastc.org.vn 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 38 Nhóm hệ số khả năng sinh lời (tiếp) Suất sinh lời tổng vốn đầu tư (ROIC) Công thức: EBIT (1-thuế suất)/ Tổng tài sản Ý nghĩa: Khả năng sinh lời của đồng vốn nói chung, không phân biệt cơ cấu nguồn vốn, không chịu tác động của đòn bẩy tài chính (đòn cân nợ). 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 39 Nhóm hệ số khả năng sinh lời (tiếp) ROIC không chịu tác động bởi đòn cân nợ Không vay Vay 400 Vay 800 Nợ vay - 400 800 Vốn chủ sở hữu 1,000 600 200 Tổng tài sản 1,000 1,000 1,000 EBIT 320 320 320 Lãi vay - 80 160 Lợi nhuận trước thuế 320 240 160 Thuế thu nhập 80 60 40 Lợi nhuận ròng 240 180 120 ROE 24% 30% 60% ROIC 24% 24% 24% 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 40 Nhóm hệ số khả năng sinh lời (tiếp) Chủ nợ và chủ sở hữu chia EBIT sau thuế Không vay Vay 400 EBIT 320 320 Lãi vay - 80 Lợi nhuận trước thuế 320 240 Thuế thu nhập (25%) 80 60 Lợi nhuận ròng 240 180 ROIC 24% 24% EBIT (1 – 25%) = 320 (1 – 25%) = 240 Được chia ra: • Chủ nợ: 80 (1 – 25%) = 60 • Chủ sở hữu: = 180 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 41 Có phải bao giờ cũng “bẩy lên”? EBIT 50 D E A/E Lãi vay ROA ROE 0 1000 1,0 - 5,0% 5,0% 100 900 1,1 10 5,0% 4,4% 200 800 1,3 20 5,0% 3,8% 300 700 1,4 30 5,0% 2,9% 400 600 1,7 40 5,0% 1,7% 500 500 2,0 50 5,0% 0,0% 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 42 Khi nào thì “bàng quan”? EBIT 100 D E A/E Lãi vay ROA ROE 0 1000 1,0 - 10,0% 10,0% 100 900 1,1 10 10,0% 10,0% 200 800 1,3 20 10,0% 10,0% 300 700 1,4 30 10,0% 10,0% 400 600 1,7 40 10,0% 10,0% 500 500 2,0 50 10,0% 10,0% Quan hệ giữa ROA, D, Lãi suất (r) và ROE: ROA > r  D   ROE  ROA < r  D   ROE  ROA = r  D   ROE: không thay đổi 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 43 4. Tiến hành phân tích báo cáo tài chính Hãy sử dụng báo cáo tài chính của một công ty niêm yết ở Việt Nam để tiến hành phân tích (www.hsx.vn; hastc.org.vn) 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 44 Tiến hành phân tích báo cáo tài chính một công ty  Giờ đây chúng ta đã có một số “công cụ” để phân tích hiệu quả kinh doanh và tình hình tài chính. Sẽ phải làm gì tiếp theo?  Để phân tích báo cáo tài chính, chúng ta có thể thực hiện theo các bước như sau  1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 45 Các bước phân tích báo cáo tài chính Xác lập các mục tiêu phân tích  Ai và tại sao lại quan tâm tới công ty này?  Những vấn đề nào cần muốn biết?  Những thông tin nào là quan trọng giúp cho việc ra quyết định? 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 46 Các bước phân tích báo cáo tài chính (tiếp) Xem xét ngành nghề công ty đang hoạt động và liên hệ giữa tình hình hiện tại của ngành với xu hướng phát triển kinh tế dự đoán Mỗi công ty không thể hoạt động trên một hoang đảo Công ty đang hoạt động trong một ngành kinh doanh có tiềm năng phát triển? Đang suy thoái? Hay đang có sự biến động? 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 47 Các bước phân tích báo cáo tài chính (tiếp) Cần phải gia tăng sự hiểu biết về công ty và chất lượng quản trị, trừ khi bạn đã “lỡ mua” một số cổ phiếu chẳng ra gì, và bạn không thể làm gì hơn được nữa!  Công ty được quản lý ra sao?  Công ty có tận dụng được các cơ hội sẵn có hay không?  Công ty có luôn đổi mới, có xu hướng phát triển? 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 48 Các bước phân tích báo cáo tài chính (tiếp)  Đánh giá các báo cáo tài chính bằng cách sử dụng các công cụ căn bản đã nghiên cứu trên đây. (Riêng việc “cộng trừ, nhân chia” này cũng khá tốn thời gian và đòi hỏi sự tỉ mỉ, kiên nhẫn)  Tập trung vào các lĩnh vực chính:  Khả năng thanh toán ngắn hạn  Cơ cấu vốn và khả năng trả nợ dài hạn  Hiệu quả hoạt động và khả năng sinh lời  Các hệ số thị trường, nếu có  Phân tích chi tiết từng phần có liên quan 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 49 Các bước phân tích báo cáo tài chính (tiếp)  Tóm tắt các ý kiến, nhận định bằng lời văn xúc tích và ngắn gọn  Báo cáo, trình bày bằng bảng biểu, đồ thị  Đưa ra các kết luận về công ty theo các mục tiêu cần tìm hiểu 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 50 Cần tự hoàn chỉnh  Hãy nỗ lực chuyển từ những kiến thức mông lung, lộn xộn sang một sơ đồ tự vẽ  Ôn lại các báo cáo tài chính cơ bản và cố gắng hiểu rõ chúng  Thực hành các kiến thức cơ bản về phân tích tài chính, tốt nhất thực hiện trên Excel  Hy vọng rằng với những kiến thức thu nhận được, từ các số liệu có sẵn chúng ta sẽ biết cách xử lý chúng như thế nào 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 51 Chia sẻ  Chất lượng công tác phân tích báo cáo tài chính tùy thuộc vào dữ liệu được sử dụng. Do đó, chúng ta cần phải quan tâm tới sự trung thực, hợp lý và tính phù hợp của các báo cáo tài chính  Phân tích tài chính chỉ có giá trị (cho mình) nếu nó trả lời được các câu hỏi (do chính mình) đặt ra  Cần phải suy nghĩ kỹ càng về những gì đối tượng sử dụng cần (muốn) biết trước khi tiến hành xử lý số liệu. 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 52 Hãy còn ở phía trước  Phân tích các thông tin về hoạt động doanh nghiệp có thể chỉ là niềm vui hay sự giải trí, nhưng cũng mang lại nhiều lợi ích.  Sự hiểu biết của chúng ta về một công ty không bao giờ gọi là đủ cho dù dưới tư cách là một nhà đầu tư, chủ nợ, chủ doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước, sở thuế và ngay cả nhà quản trị nữa. 5. Phân tích tăng trưởng công ty Nội dung phần này:  Vấn đề tăng trưởng công ty  Tăng trưởng quá nhanh  Tăng trưởng quá chậm  Quy luật hoạt động doanh nghiệp  Giai đoạn khởi động  Tăng trưởng  Trưởng thành tới hạn  Suy giảm  Hệ quả của tăng trưởng nhanh  Hệ quả của tăng trưởng  Huy động vốn  Tốc độ tăng trưởng bền vững  Ứng dụng phân tích DuPont  Xác định tốc độ tăng trưởng bền vững 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 54 Tăng trưởng và quản lý tăng trưởng công ty là những vấn đề đặc biệt quan trọng trong hoạch định kinh doanh và tài chính. Tăng trưởng không phải là tối đa hóa lợi nhuận; Mặc dù tăng trưởng, tăng thị phần thì lợi nhuận của công ty sẽ tăng nhanh; Tuy nhiên, nhìn từ góc độ tài chính, tăng trưởng không phải luôn luôn là điều tốt đẹp. (điển hình: Enron, và gần đây) 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 55 Tăng trưởng có thể đặt các nguồn lực của một công ty trong một trạng thái căng thẳng dễ dàng nhìn thấy Nếu các nhà quản trị không nhận thức được sự ảnh hưởng này và tạo các bước đi cần thiết để kiểm soát chúng, tăng trưởng có thể dẫn đến phá sản 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 56  Công ty tăng trưởng nhanh, sản phẩm cung ứng là có nhu cầu thực sự trên thị trường nhưng tại sao vẫn thất bại ? Vì thiếu sự nhạy bén và linh hoạt tài chính để theo đuổi và quản lý tốc độ tăng trưởng một cách đúng mực và bền bĩ. 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 57 Tăng trưởng quá nhanh  Tăng trưởng quá chậm là một vấn đề, tuy nhiên mặt trái của nó là không phải chịu áp lực về tài chính.  Nếu đánh giá đúng về năng lực tài chính và duy trì tốc độ tăng trưởng chậm thì ngược lại, công ty sẽ trở thành đối thủ tiềm năng trong cuộc cạnh tranh giành giật thị phần trong tương lai. 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 58 Tăng trưởng quá chậm • Hạn chế tăng trưởng không phải là bài học dễ dàng đối với các giám đốc. • Bởi họ luôn nghĩ rằng, cứ nhiều hơn thì sẽ tốt hơn (more is better). Đó là một quan điểm sai lầm. • Nhưng cũng thật oái ăm, trách nhiệm nặng nề luôn đè lên đôi vai của họ lại chính là sự thúc ép phải tăng trưởng. 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 59 Bài học khó nhận thức! Quản trị tăng trưởng trở thành một chủ đề đáng để các nhà quản trị quan tâm nghiên cứu một cách kỹ càng và thật sự nghiêm túc hơn. 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 60 Cần phải quản lý tăng trưởng • Quy mô tăng trưởng tài chính được xác định bởi tốc độ tăng trưởng bền vững của công ty. • Đây là một tốc độ tăng trưởng tối đa trong sự phù hợp với tốc độ gia tăng doanh số mà vẫn không làm cạn kiệt các nguồn nội lực tài chính của công ty. • Phải làm gì khi tốc độ tăng trưởng mục tiêu của công ty vượt quá tốc độ tăng trưởng bền vững và ngược lại? 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 61 Tăng trưởng bền vững • Sự thành công của một công ty cũng giống như hình ảnh vòng đời của một sản phẩm thông thường, • Cũng trải qua các giai đoạn:  Giai đoạn khởi động  Giai đoạn tăng trưởng, đạt lợi nhuận  Giai đoạn trưởng thành tới hạn  Giai đoạn suy thoái 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 62 Quy luật hoạt động Giai đoạn mà công ty phải đầu tư nhiều tiền để phát triển sản xuất và giới thiệu quảng bá sản phẩm, nhằm tìm kiếm và giữ được chỗ đứng vững chắc trên thị trường. 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 63 Giai đoạn khởi động • Sự tăng trưởng nhanh chóng dẫn đến sự gia tăng nhu cầu về vốn, và • Công ty buộc phải tìm kiếm các nguồn vốn đều đặn từ bên ngoài. 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 64 Giai đoạn tăng trưởng và đạt lợi nhuận • Giai đoạn này bắt đầu giảm sút trong tăng trưởng. • Chuyển đổi từ việc huy động nguồn tài chính bên ngoài sang việc tạo ra lượng tiền mặt nhiều hơn để tái đầu tư. • Lợi nhuận cao trong giai đoạn này. 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 65 Giai đoạn trưởng thành tới hạn • Giảm sút liên tục một cách toàn diện • Lợi nhuận rất khiêm tốn • Tự trang trải các khoản tái đầu tư • Doanh thu bắt đầu giảm dần • Công ty ở giai đọan này thường dành không ít thời gian và tiền bạc cho việc tìm kiếm các cơ hội đầu tư vào sản phẩm mới hoặc đầu tư vào các công ty khác còn đang trong thời kỳ tăng trưởng 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 66 Giai đoạn cuối • Tăng trưởng công ty trước hết thể hiện tăng trưởng doanh thu (gia tăng sản xuất, phát triển chi nhánh, mở rộng phạm vi, lĩnh vực hoạt động, v.v). • Khi doanh thu tăng, dẫn đến tài sản tăng (cả tài sản cố định và tài sản ngắn hạn). 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 67 Hệ quả của tăng trưởng • Tài sản cố định tăng, do tăng:  Đầu tư đất đai, nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị • Tài sản ngắn hạn tăng, do tăng:  Dự trữ tiền mặt  Khoản phải thu  Hàng tồn kho 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 68 Hệ quả của tăng trưởng (tiếp) • Tài sản được huy động từ 2 nguồn:  Vay nợ  Vốn chủ • Luôn nhớ đẳng thức kế toán căn bản TÀI SẢN = NỢ + VỐN CHỦ 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 69 Nguồn vốn huy động • Vốn chủ bao gồm:  Vốn góp  Lợi nhuận giữ lại • Nếu công ty không/ không thể huy động vốn góp, vốn chủ chỉ còn trông vào lợi nhuận giữ lại 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 70 Huy động từ vốn chủ • Một khi không thể huy động bằng Vốn chủ, công ty buộc phải huy động từ Nợ vay  Hệ quả của nó là gia tăng đòn cân nợ, dẫn đến rủi ro tài chính 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 71 Khủng hoảng kinh tế giai đoạn 2009-2012 vô tình giúp cho bài học của chúng ta quá nhiều minh hoạ ! Huy động từ nợ vay • Tốc độ tăng trưởng bền vững của công ty suy cho cùng là tốc độ tăng vốn chủ  Liệu cơm gắp mắm • Đây là một tốc độ tăng trưởng tối đa trong sự phù hợp với tốc độ gia tăng doanh số mà vẫn không làm cạn kiệt các nguồn nội lực tài chính của công ty. 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 72 Tốc độ tăng trưởng bền vững • Giả định công ty không thể tăng vốn chủ bằng vốn góp (huy động mới), để tài trợ cho tăng trưởng công ty giờ đây sẽ lệ thuộc vào lợi nhuận giữ lại. • Gọi g là tốc độ tăng trưởng bền vững; R là tỉ lệ lợi nhuận giữ lại, ta có thể viết: 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 73 Tốc độ tăng trưởng bền vững (tiếp) g = R x Lợi nhuận = R x ROE Vốn chủ đầu kỳ Nhắc lại, ROE gồm 3 nhân tố theo DuPont: ROE = ROS x AT x FL Trong đó, ROS = Lãi ròng/Doanh thu là Tỉ suất lợi nhuận so doanh thu AT = Doanh thu/ Tài sản là Số vòng quay tài sản FL = Tài sản/ Vốn chủ là Đòn bẩy tài chính Lưu ý: •Hai hệ số đầu thể hiện tình hình kinh doanh (ROS x AT = ROA) •Hệ số thứ ba thể hiện tình hình tài chính (FL) •Như vậy, suy đến cùng tốc độ tăng trưởng bền vững g phụ thuộc vào từng mỗi nhân tố trên 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 74 Tốc độ tăng trưởng bền vững (tiếp) Tài liệu tham khảo thêm Quản trị tài chính Nguyễn Tấn Bình NXB Đại học Quốc gia Tp.HCM, 2003 NXB Thống kê, tái bản lần 8, 2013. 1/18/2016 Nguyễn Tấn Bình 75

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_quan_tri_tai_chinh_bai_4_phan_tich_bao_cao_tai_chi.pdf
Tài liệu liên quan