Chương 3. Đo lường rủi ro
Nội dung nghiên cứu:
3.1. Giới thiệu chung về đo lường rủi ro
3.2. Các khái niệm cơ bản
3.3. Phương pháp đo lường rủi ro
3.3.1. Đo lường rủi ro thuần túy
3.3.2. Đo lường rủi ro suy đoán
10 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị rủi ro - Chương 3: Đo lường rủi ro - Hồ Văn Dũng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM
Khoa Thương mại - Du lịch
15-Apr-13
Hồ Văn Dũng 1
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 1
Chương 3. Đo lường rủi ro
Nội dung nghiên cứu:
3.1. Giới thiệu chung về đo lường rủi ro
3.2. Các khái niệm cơ bản
3.3. Phương pháp đo lường rủi ro
3.3.1. Đo lường rủi ro thuần túy
3.3.2. Đo lường rủi ro suy đoán
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 2
3.1. Giới thiệu chung
Nhận dạng rủi ro mới chỉ là bước khởi đầu của
quản trị rủi ro.
Rủi ro có nhiều loại, một tổ chức không thể
cùng một lúc kiểm soát, phòng ngừa tất cả mọi
loại rủi ro. Vì vậy, doanh nghiệp
Cần phân loại rủi ro, từ đó có biện pháp
quản trị rủi ro thích hợp.
Cần tiến hành đo lường mức độ nghiêm
trọng của rủi ro đối với tổ chức.
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 3
3.1. Giới thiệu chung (tt)
3.1.1. Mục tiêu của đo lường rủi ro
Để hiểu biết về rủi ro
Để tính chi phí rủi ro: xác định được phương pháp xử
lý rủi ro tiết kiệm nhất và định giá chi phí rủi ro.
Kiểm soát rủi ro: chọn phương pháp có chi phí rủi
ro nhỏ nhất.
Đo lường rủi ro nhằm xác định các rủi ro cần được ưu tiên
kiểm soát và tài trợ khi cần thiết.
Đo lường rủi ro giúp công ty nhận rõ các rủi ro có liên quan
đến sự sống còn của công ty.
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 4
3.1. Giới thiệu chung (tt)
3.1.2. Kiểm soát và quản trị rủi ro
Mọi rủi ro phải được kiểm soát và quản trị chặt chẽ.
Kết quả đo lường rủi ro sẽ cho phép nhà QTRR ra các
quyết định hợp lý:
Rủi ro nào được chấp nhận, rủi ro nào sẽ chuyển giao?
Phương pháp kiểm soát tổn thất như thế nào?
Loại tổn thất nào được tài trợ? Hình thức tài trợ? Mức tài
trợ?
Hình thức tài trợ có thể bằng vốn vay hay vốn cổ phần?
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 5
3.2. Các khái niệm cơ bản
Tổn thất trực tiếp và tổn thất gián tiếp
Tổn thất trực tiếp là hậu quả trực tiếp nguy hiểm gây ra cho
người hay vật. Ví dụ khi lửa thiêu rụi mái nhà của một cửa
hàng bán lẻ thì tổn thất trực tiếp là chi phí sửa chữa hay thay
phần mái nhà bị hư hỏng.
Tổn thất gián tiếp liên hệ đến sự hư hỏng trực tiếp gây ra do
mối nguy hiểm, nhưng các hậu quả về tài chính không phải là
hậu quả trực tiếp từ tác động của nguy hiểm lên người hay vật.
Chẳng hạn thất thu của chủ cửa hàng bán lẻ khi cửa hàng phải
đóng cửa để sửa chữa là tổn thất gián tiếp. Các tổn thất gián
tiếp thường khó thấy, mặc dầu hậu quả của nó có thể lớn hơn
các tổn thất trực tiếp nhiều.
6
3.2. Các khái niệm cơ bản
3.2.1. Chi phí ẩn của tai nạn
Theo Heinrich, các chi phí tai nạn công nghiệp
thường chỉ được thấy qua các khoản bồi thường cho
công nhân và các chi phí thuốc men trong thời gian
điều trị. Tuy nhiên chi phí ẩn thật sự lớn hơn các
khoản bồi thường rất nhiều vì ông thấy chi phí ẩn >
gấp 4 lần các khoản bồi thường. Các chi phí ẩn bao
gồm:
Chi phí thời gian bị mất của người bị nạn
Chi phí thời gian bị mất của các công nhân khác do
phải ngừng việc để giúp người bị nạn.
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM
Khoa Thương mại - Du lịch
15-Apr-13
Hồ Văn Dũng 2
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 7
3.2. Các khái niệm cơ bản
3.2.1. Chi phí ẩn của tai nạn (tt)
Chi phí thời gian bị mất của các quản đốc và các viên
chức khác để chuẩn bị báo cáo và đào tạo người thay thế.
Chi phí do nguyên liệu, máy móc, dụng cụ và các tài sản
khác bị hỏng.
Chi phí của người chủ do phải tiếp tục trả lương đầy đủ
cho người bị nạn khi họ trở lại làm việc, trong khi năng
suất của họ do chưa hồi phục, có thể chỉ đáng giá phân
nửa giá trị so với trước kia.
Các chi phí xảy ra như là hậu quả về mặt tinh thần của tai
nạn (sự lo sợ, căng thẳng).
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 8
3.2. Các khái niệm cơ bản
3.2.2. Các yếu tố của rủi ro
Sử dụng phương pháp chuyên gia để đo
lường các rủi ro có thể xảy ra.
Sử dụng thang đo ảnh hưởng, thang đo khả
năng xảy ra và sắp xếp ưu tiên các rủi ro.
Các yếu tố cần đo lường:
Tần suất xuất hiện rủi ro (probability)
Mức độ nghiêm trọng của rủi ro (impact)
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 9
Thang đo tần suất xuất hiện (khả năng xảy ra)
Đánh giá Mức độ Xác suất
Hầu như chắc chắn
xảy ra
5 Có thể xảy ra nhiều lần trong một
năm
Dễ xảy ra 4 Có thể xảy ra một lần/ năm
Có thể xảy ra 3 Có thể xảy ra trong thời gian 5 năm
Khó xảy ra 2 Có thể xảy ra trong thời gian 5-10
năm
Hiếm khi xảy ra 1 Có thể xảy ra sau 10 năm
Từ thang đo khả năng xảy ra ở trên, DN cần xác định các sự
cố rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động của DN sẽ ở bậc nào.
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 10
Thang đo ảnh hưởng (mức độ nghiêm trọng)
Đánh giá Mức độ Ảnh hưởng
Nghiêm trọng 5 Tất cả các mục tiêu đều không đạt
Nhiều 4 Hầu hết các mục tiêu đều bị ảnh hưởng
Trung bình 3 Một số chỉ tiêu bị ảnh hưởng, cần có sự nỗ
lực để điều chỉnh
Ít (nhỏ) 2 Cần ít nỗ lực để điều chỉnh các mục tiêu
Không đáng kể 1 Ảnh hưởng rất nhỏ, điều chỉnh bình thường
Dựa vào thang đo ảnh hưởng DN phải nhận dạng được tất cả
các sự cố rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động SXKD của DN,
đánh giá sự cố nào là nghiêm trọng, bình thường hoặc có ảnh
hưởng không đáng kể, để có quyết định xử lý rủi ro hiệu quả
nhất.
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 11
Định lượng rủi ro
Rủi ro = Xác suất xuất hiện * Mức độ nghiêm trọng
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 12
Sắp xếp thứ tự ưu tiên của rủi ro
1. Đánh giá mức độ tổn thất theo đơn vị tiền tệ.
2. Tính khả năng xảy ra rủi ro theo đơn vị phần
trăm.
3. Nhân khả năng xảy ra rủi ro với mức độ tổn
thất sẽ được giá trị mong đợi của rủi ro.
4. Sắp xếp thứ tự ưu tiên theo giá trị mong đợi
giảm dần.
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM
Khoa Thương mại - Du lịch
15-Apr-13
Hồ Văn Dũng 3
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 13
Ma trận mức độ rủi ro
Ảnh hưởng
Xác suất
Không
đáng kể
Ít (nhỏ) Trung
bình
Nhiều Nghiêm
trọng
Hầu như chắc chắn xảy ra 5 10 15 20 25
Dễ xảy ra 4 8 12 16 20
Có thể xảy ra 3 6 9 12 15
Khó xảy ra 2 4 6 8 10
Hiếm khi xảy ra 1 2 3 4 5
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 14
Thứ tự ưu tiên để giải quyết
(I) Không cần hành
động
(II) Yêu cầu hành
động
(III) Hành động nếu
hiệu quả về chi phí
(IV) Hành động
ngayCao
Thấp
K
h
ả
n
ăn
g
x
ảy
r
a
(t
ần
s
ố
c
ủ
a
tổ
n
th
ất
)
Mức độ nghiêm trọng
(mức độ tổn thất)
Không đáng kể
(thấp)
Nghiêm trọng
(cao)
15
Phân cấp các yếu tố
Ô (I) diễn tả các rủi ro có tần số và độ nghiêm trọng
thấp; những rủi ro này ít khi gây ra tổn thất, và nếu
tổn thất có xảy ra cũng tương đối thấp.
Ô (II) diễn tả các rủi ro có tần số thấp và độ nghiêm
trọng cao; tổn thất ít khi xảy ra nhưng nếu xảy ra thì
nghiêm trọng.
Ô (III) diễn tả các rủi ro có tần số cao và độ nghiêm
trọng thấp; tổn thất thường xảy ra nhưng từng tổn thất
thì tương đối thấp.
Ô (IV) diễn tả các rủi ro có tần số và độ nghiêm trọng
cao; tổn thất xảy ra thường xuyên và mỗi lần đều
nghiêm trọng. 16
Ma trận quyết định phương pháp xử lý rủi ro
THẤP CAO
THẤP
I
- Lưu giữ
II
- BHBP
- BHTP
CAO
III
- Lưu giữ
- BHBP
IV
- BHTPK
h
ả
n
ăn
g
x
ảy
r
a
(t
ần
s
ố
c
ủ
a
tổ
n
t
h
ất
)
Mức độ nghiêm trọng
(mức độ tổn thất)
BHBP: bảo hiểm bán phần
BHTP: bảo hiểm toàn phần
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 17
Các số liệu được sử dụng để đo lường rủi ro
Số liệu thống kê về: tỷ lệ sản phẩm hư hỏng,
sai lỗi, khiếu nại của khách hàng, số lượng
công nhân/ nhân viên bỏ việc, doanh số hàng
tháng/năm
Số liệu thống kê về đơn hàng, mẫu mã phải sản
xuất
Lưu đồ hoạt động của công ty
Các báo cáo tài chính (ít nhất 2 năm gần nhất)
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 18
Quy trình chung của các phương pháp đánh
giá rủi ro
Nhận dạng các hiểm họa và tổn thất tiềm năng liên quan đến
sản phẩm hay quy trình.
Nhận dạng rủi ro của sản phẩm và xếp hạng mức độ nghiêm
trọng.
Nhận dạng nguyên nhân và xếp hạng khả năng xảy ra.
Ma trận mức độ rủi ro phân biệt các rủi ro có thể chấp nhận
với rủi ro không thể chấp nhận dựa trên độ nghiêm trọng của
tổn thất xảy ra.
Xếp hạng rủi ro trong tổng thể cho mỗi rủi ro tiềm năng được
nhận ra.
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM
Khoa Thương mại - Du lịch
15-Apr-13
Hồ Văn Dũng 4
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 19
3.3. Các phương pháp định lượng đo lường rủi ro
Mục tiêu của định lượng rủi ro là thay thế các
khái niệm mơ hồ bằng các diễn giải xác thực
và số liệu cụ thể.
3.3.1. Đo lường rủi ro thuần túy: ước lượng
khiếu nại bồi thường
Phương pháp triển khai tổn thất
Phương pháp dự báo dựa trên nguy cơ rủi ro
Lịch thanh toán khiếu nại bồi thường
Ước lượng độ chính xác
20
3.3.1.1. Phương pháp triển khai tổn thất
Phương pháp triển khai tổn thất là kỹ thuật dựa
trên số liệu tổn thất trong quá khứ để ước
lượng các tổn thất có thể xảy ra trong tương lai
(nếu tình hình chung không thay đổi đáng kể
thì quy luật tổn thất có thể vẫn còn phù hợp).
Hệ số triển khai k năm = Tổng khiếu nại/ Số
khiếu nại đã phát sinh sau k năm
Sử dụng hệ số triển khai để ước lượng tổng số
khiếu nại
21
3.3.1.1. Phương pháp triển khai tổn thất (tt)
Bước 1. Xác định hệ số triển khai
Phân tích tổn thất trong quá khứ nhằm xác định hệ số triển
khai. Hệ số triển khai từng kỳ bằng tổng số khiếu nại có thể
có chia cho khiếu nại cộng dồn của kỳ đó
Bước 2. Dự báo khiếu nại có thể có
Khiếu nại có thể có của từng lô hàng sẽ bằng số khiếu nại
đã báo cáo nhân với hệ số triển khai tương ứng
Bước 3. Dự báo dòng khiếu nại bồi thường theo thời
gian
Bước 4. Dự báo dòng tiền thanh toán và hiện giá về
thời điểm dự báo 22
Các ví dụ về phương pháp triển khai tổn thất
Ví dụ 1: Một cửa hàng bán máy vi tính có bảo hành 3
tháng kể từ lúc bán máy. Số liệu thống kê cho thấy
tháng thứ nhất sau khi bán hàng nhận được 50%
khiếu nại, tháng thứ 2 nhận được 30%, 20% còn lại là
vào tháng thứ 3. Mỗi khiếu nại chi phí hết 50USD,
thanh toán làm 2 lần, ngay khi nhận khiếu nại 60%,
40% còn lại vào tháng kế tiếp. Khiếu nại đã báo cáo
của lô hàng bán tháng 9/2010 là 40 và lô hàng bán
tháng 10/2010 là 35. Dự báo số khiếu nại có thể có
cho 2 lô hàng trên, dòng tiền bồi thường và hiện giá
về thời điểm đầu tháng 9/2010 với lãi suất 1% tháng.
23
Các ví dụ về phương pháp triển khai tổn thất
Ví dụ 1:
Bước 1: Xác định hệ số triển khai
(1) (2) (3) (4)
1 50% 50% 2
2 30% 80% 1,25
3 20% 100% 1
Ghi chú: + Cột (1): Thời gian được quyền khiếu nại bồi thường
+ Cột (2): Số khiếu nại được báo cáo từng tháng
+ Cột (3): Tổng số khiếu nại được cộng dồn từng tháng
+ Cột (4): Hệ số triển khai bằng tổng số khiếu nại chia cho số
khiếu nại cộng dồn từng tháng.
= 100% : 50%
= 100% : 80%
= 100% : 100%
24
Các ví dụ về phương pháp triển khai tổn thất
Ví dụ 1:
Bước 2: Dự báo khiếu nại có thể có
Lô hàng
(1)
Khiếu nại
đã báo cáo
(2)
Số tháng đã
bán hàng
(3)
Hệ số
triển khai
(4)
Khiếu nại có
thể có
(5)=(2)x(4)
Tháng 9 40 2 1,25 50
Tháng 10 35 1 2 70
Tổng 75 120
Lưu ý: Các hệ số triển khai lớn nhất được áp dụng cho những
năm gần đây nhất, và các hệ số triển khai giảm dần khi lùi về
quá khứ.
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM
Khoa Thương mại - Du lịch
15-Apr-13
Hồ Văn Dũng 5
25
Các ví dụ về phương pháp triển khai tổn thất
Ví dụ 1:
Bước 3: Dự báo dòng khiếu nại
Lô hàng
bán
Khiếu nại
có thể có
Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Tháng 9 50 25 15 10
Tháng 10 70 35 21 14
Tổng 120 25 50 31 14
Các ví dụ về phương pháp triển khai tổn thất
Ví dụ 1:
Bước 4: Dự báo dòng tiền bồi thường
Tổng T.9 T.10 T.11 T.12 T.1
Dòng
khiếu nại
120 25 50 31 14
TT 60% 3.600 $ 750 $ 1.500 $ 930 $ 420 $
TT 40% 2.400 $ 500 $ 1.000 $ 620 $ 280 $
Tổng 6.000 $ 750 $ 2.000 $ 1.930 $ 1.040 $ 280 $
1/(1+k)t 0,9901 0,9803 0,9706 0,9610 0,9515
Hiện giá 5.842,30 $ 742,58 1.960,60 1.873,26 999,44 266,42
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 27
Các ví dụ về phương pháp triển khai tổn thất
Ví dụ 2: Sau khi phân tích các dữ liệu nhà quản trị
rủi ro nhận thấy 40% khiếu nại được thông báo
trong năm 1, 40% khiếu nại được thông báo trong
năm 2 và 20% còn lại trong năm 3. Chi phí khiếu
nại là 15 USD. Khiếu nại đã báo cáo trong năm
2008 là 20 và trong năm 2009 là 24.
a. Dự báo khiếu nại có thể có;
b. Số tiền bồi thường;
c. Hiện số tiền bồi thường về đầu năm 2008 với lãi
suất chiết khấu 9%/năm.
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 28
Các ví dụ về phương pháp triển khai tổn thất
Ví dụ 2:
Bước 1: Xác định hệ số triển khai
Năm %
khiếu
nại
Khiếu nại
cộng dồn
Hệ số
triển khai
2008 40% 40% 2.5
2009 40% 80% 1.25
2010 20% 100% 1
= 100% : 40%
= 100% : 80%
= 100% : 100%
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 29
Các ví dụ về phương pháp triển khai tổn thất
Ví dụ 2 - Bước 2
a. Dự báo khiếu nại có thể có
Năm
(1)
Khiếu nại
đã báo cáo
(2)
Số năm đã
bán hàng
(3)
Hệ số
triển khai
(4)
Khiếu nại
có thể có
(5)=(2)x(4)
2008 20 2 1.25 25
2009 24 1 2.5 60
Tổng 44 85
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 30
Các ví dụ về phương pháp triển khai tổn thất
Ví dụ 2 - Bước 3
b. Dự báo dòng khiếu nại bồi thường theo thời gian
Năm Khiếu nại
có thể có
2008 2009 2010 2011
2008 25 10 10 5
2009 60 24 24 12
Tổng 85 10 34 29 12
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM
Khoa Thương mại - Du lịch
15-Apr-13
Hồ Văn Dũng 6
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 31
Các ví dụ về phương pháp triển khai tổn thất
Ví dụ 2 - Bước 4
c. Dự báo dòng tiền bồi thường và hiện giá
Năm Tổng 2008 2009 2010 2011
Dòng khiếu
nại
85 10 34 29 12
Thanh toán 1.275 $ 150 $ 510 $ 435 $ 180 $
1/(1+9%)^t 0,9174 0,8417 0,7722 0,7084
Hiện giá 1.030,30 $ 137,61 $ 429,27 $ 335,91 $ 127,51 $
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 32
3.3.1.2. Phương pháp dự báo dựa trên nguy cơ
rủi ro
Phương pháp này dùng để ước lượng các chi trả dựa
trên các hoạt động có thể được quy theo một đơn vị
chuẩn.
Phương pháp này giả định rằng các khiếu nại bồi
thường phát sinh từ các hoạt động tương tự giống
nhau có thể được nhóm lại theo một đơn vị nguy cơ
rủi ro chuẩn.
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 33
Ví dụ dưới đây minh họa việc sử dụng phương pháp
dự báo dựa trên nguy cơ rủi ro để ước lượng số tai
nạn trung bình ở một công ty xây dựng. Công ty có
sử dụng công nhân viên ở nhiều lĩnh vực nghiệp vụ
khác nhau không trực tiếp liên quan đến xây dựng
như: nhân viên văn phòng, đốc công, quản lý, và
các hoạt động hỗ trợ như vận chuyển nguyên vật
liệu
3.3.1.2. Phương pháp dự báo dựa trên nguy cơ
rủi ro (tt)
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 34
Ví dụ: Một nhà quản trị rủi ro một công ty xây
dựng đang phải dự báo rủi ro về tai nạn lao động
công ty trong năm tới. Ông ta đã phân toàn bộ lực
lượng lao động của công ty thành 5 nhóm và tính
được số liệu hệ số quy đổi cũng như nhu cầu lao
động năm tới.
3.3.1.2. Phương pháp dự báo dựa trên nguy cơ
rủi ro (tt)
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 35
Giả sử:
Đối với công nhân xây dựng: trung bình 1 công nhân
xây dựng gặp 1 tai nạn/1,5 năm; lương trung bình 30
triệu/năm.
Một nhân viên văn phòng trung bình kiếm được 20
triệu/năm; 30 năm bị một tai nạn.
Ta coi 1 năm tuyển dụng 1 công nhân xây dựng là đơn
vị chuẩn để tính tai nạn lao động và mỗi đơn vị chuẩn
này trung bình sẽ gây ra 2/3 khiếu nại bồi thường, mỗi
khiếu nại bồi thường trung bình phải chi trả 12 triệu.
3.3.1.2. Phương pháp dự báo dựa trên nguy cơ
rủi ro (tt)
36
3.3.1.2. Phương pháp dự báo dựa trên nguy cơ
rủi ro (tt)
Nghề nghiệp Số tai nạn Lương trung
bình
Bồi thường
mỗi tai nạn
Công nhân xây dựng 1 tai nạn/1.5 năm 30tr/năm 12 triệu
Nhân viên văn phòng 30 năm bị 1 tai nạn 20tr/năm
Kết quả quy đổi các nghiệp vụ khác thành công nhân xây dựng
như sau:
Nếu chỉ xem về phương diện tai nạn: 20 nhân viên văn phòng sẽ
tương đương với 1 công nhân xây dựng.
Kết hợp thêm mức lương thì 20 nhân viên văn phòng nhận 400
triệu/năm.
Kết hợp tai nạn và mức lương thì 400/30 = 13.33 nhân viên văn
phòng tương đương với 1 công nhân xây dựng.
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM
Khoa Thương mại - Du lịch
15-Apr-13
Hồ Văn Dũng 7
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 37
3.3.1.2. Phương pháp dự báo dựa trên nguy cơ rủi
ro (tt)
Nghề nghiệp Hệ số quy đổi Nhu cầu năm tới Số đơn vị ước lượng
Công nhân xây dựng 1,00 300 300 (= 300 : 1)
Nhân viên văn phòng 13,33 50 3,8 (= 50 : 13,33)
Đốc công 4,27 20 4,7 (= 20 : 4,27)
Quản lý 6,55 4 0,6 (= 4 : 6,55)
Hỗ trợ 2,13 150 70,4 (= 150 : 2,13)
Tổng 379,5
Số tai nạn trung bình: (2/3) * 379,5 = 253
Chi phí bồi thường trung bình: 12tr * 253 = 3.036 triệu (chi phí bồi thường tai nạn
trong năm tới)
Bảng ước lượng số khiếu nại bồi thường dựa trên đơn vị chuẩn 3.3.1.3. Lịch thanh toán khiếu nại bồi thường
Bài toán: Giả sử người chủ doanh nghiệp có thể phải
trả tổng số tiền bồi thường tai nạn lao động là 50 triệu
trong năm tới, nhưng nếu các chi trả này có thể được
phân bổ trong 10 năm (chi trả phân bổ như trong cột
2) và lãi suất ngân hàng là 6%/năm thì số tiền hiện
nay phải gửi vào ngân hàng là bao nhiêu?
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 39
3.3.1.3. Lịch thanh toán khiếu nại bồi thường (tt)
Mô hình chiết khấu dòng tiền (Discounted Cash
Flows Model – DCFM)
0 1
0 1
0
....
(1 ) (1 ) (1 ) (1 )
n
n t
n t
t
CF CF CFCFPV
k k k k
3.3.1.3. Lịch thanh toán khiếu nại bồi thường (tt)
Năm thứ
(1)
Tỷ lệ chi trả
(2)
Hiện giá của 1$
(3)
Dự toán cho 1$ chi trả
(4) = (2) x (3)
1 0.30 0.9434 0.2830
2 0.20 0.8900 0.1780
3 0.10 0.8396 0.0840
4 0.10 0.7921 0.0792
5 0.08 0.7473 0.0598
6 0.07 0.7050 0.0494
7 0.05 0.6651 0.0333
8 0.04 0.6274 0.0251
9 0.03 0.5919 0.0178
10 0.03 0.5584 0.0168
Tổng 1.00 0.8264
Lịch chi trả các khoản khiếu nại và Hiện giá với lãi suất 6%/năm
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 41
3.3.1.3. Lịch thanh toán khiếu nại bồi thường (tt)
Tổng của cột 4 là 0,8264 là số tiền cần gửi vào ngân
hàng bây giờ để chi trả cho 1$ bồi thường tai nạn.
Nếu vậy, nhà quản trị rủi ro sẽ phải dành sẵn
41.320.000 đồng (50tr x 0.8264) để trang trải cho các
tai nạn trong năm nếu tổng số tiền bồi thường được
ước lượng là 50 triệu.
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 42
3.3.1.4. Ước lượng độ chính xác
3 phương pháp đo lường rủi ro đã đề cập bên trên cho
phép nhà quản trị rủi ro chuẩn bị các ước lượng điểm,
đó chính là các ước lượng giá trị trung bình của chi
phí quản trị rủi ro.
Vấn đề thứ hai nhà quản trị rủi ro cần quan tâm là
mức độ chính xác hay độ tin cậy của dự báo. Điều
này càng quan trọng khi ước lượng ngân sách dành
cho quản trị rủi ro.
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM
Khoa Thương mại - Du lịch
15-Apr-13
Hồ Văn Dũng 8
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 43
3.3.1.4. Ước lượng độ chính xác
Đối với rủi ro của doanh nghiệp ta không chỉ quan
tâm tới các tổn thất trung bình mà còn phải chú ý đến
tổn thất lớn nhất được ước lượng là bao nhiêu
(Maximum Probable Cost – MPC). MPC là giá trị tổn
thất lớn nhất nhà quản trị rủi ro tin là có khả năng xảy
ra và khả năng chi phí thực vượt quá giá trị này được
gọi là “dung sai của rủi ro”. Nếu biết được phân phối
xác suất của chi phí, ta có thể ước lượng ngay MPC.
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 44
3.3.1.4. Ước lượng độ chính xác
Maximum Probable Cost – MPC (tổn thất lớn nhất có thể có)
Tổn thất trung bình: µ
Độ lệch chuẩn (dung sai rủi ro): σ
Tổn thất lớn nhất theo phân phối chuẩn sẽ được tính:
MPC = µ + t*σ
µ
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 45
3.3.1.4. Ước lượng độ chính xác (tt)
Ví dụ: giả sử chi phí thực có phân phối chuẩn với giá
trị trung bình µ = 120 triệu, độ lệch tiêu chuẩn σ =
18,2371 triệu. Ta muốn xác định MPC sao cho tối đa
là 5% chi phí thực vượt quá giá trị này.
Tổn thất lớn nhất theo phân phối chuẩn sẽ được tính:
MPC = µ + t*σ
α/2 = 5% ttt = 1.645
MPC = 120 + 1.645 * 18.2371
MPC = 150 tr
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 46
3.3.2. Đo lường rủi ro suy đoán
Đo lường rủi ro tài chính của một doanh nghiệp
Khái niệm: Rủi ro tài chính là rủi ro của các doanh nghiệp sử
dụng vốn vay trong cơ cấu tài chính của mình.
Rủi ro tài chính có liên quan đến việc sử dụng các loại chứng
khoán có thu nhập cố định như trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi
trong cơ cấu vốn của công ty. Việc sử dụng các vốn thành
phần này làm tăng thêm rủi ro cho các cổ đông của công ty.
Rủi ro tài chính là rủi ro phải gánh thêm của các cổ đông cổ
phiếu thường do kết quả sử dụng đòn cân nợ của doanh
nghiệp.
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 47
3.3.2. Đo lường rủi ro suy đoán
Đo lường rủi ro tài chính của một doanh nghiệp
Cơ cấu vốn của một doanh nghiệp được gọi là
tối ưu khi thị giá cổ phiếu của nó đạt giá trị lớn
nhất. Để xác định cơ cấu vốn tối ưu của một
doanh nghiệp chúng ta sẽ phân tích tác động
của đòn cân nợ đến thu nhập trên một cổ phiếu
(EPS) và suất sinh lợi trên vốn cổ phần thường
(ROE).
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 48
3.3.2. Đo lường rủi ro suy đoán
Đo lường rủi ro tài chính của một doanh nghiệp
1. Giá trị sổ sách cổ phiếu (book value):
$200.000/10.000 CP = $20/CP
2. Thị giá cổ phiếu (market value): P0 = $20 (cổ phiếu
bán bằng giá trị sổ sách, M/B = 1)
3. Tỷ số P/E = 8.33 lần (= 20/2.4)
4. Thuế thu nhập DN 40%
5. Biến phí bằng 60% doanh thu
6. Công ty có 10.000 cổ phiếu thường đang lưu hành
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM
Khoa Thương mại - Du lịch
15-Apr-13
Hồ Văn Dũng 9
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 49
3.3.2. Đo lường rủi ro suy đoán (tt)
Ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến ROE & EPS của DN:
Bảng 1: Các số liệu về DN X như sau:
1. Bảng cân đối tài sản (31/12/20XX). ĐVT: USD
TÀI SẢN CÓ NỢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
TSLĐ 100,000 Nợ 0
TSCĐ ròng 100,000 Vốn CPT 200,000
Tổng TS có 200,000 Tổng Nợ và VCP 200,000
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 50
2. Báo cáo thu nhập (ĐVT: USD)
Doanh thu 200,000
Định phí 40,000
Biến phí 120,000
Tổng chi phí 160,000
EBIT 40,000
Lãi vay 0
EBT 40,000
Thuế thu nhập DN (40%) 16,000
Lãi ròng (NI) 24,000
P0 = 20$
P/E = 8.33
Biến phí = 60% DT
Thuế thu nhập DN =
40%
Số CPT (cổ phiếu
thường) = 10,000
3. Các số liệu khác
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 51
3.3.2. Đo lường rủi ro suy đoán
Đo lường rủi ro tài chính của một doanh nghiệp
Giả sử rằng doanh nghiệp X vay vốn ít nhất là
$20,000 (chiếm 10% tổng vốn) và nhiều nhất là
$120,000 (chiếm tỷ lệ 60% tổng vốn).
Nhận xét: lượng vốn vay càng tăng thì lãi suất vay
vốn cũng càng tăng (do lượng vốn vay tăng, rủi ro vỡ
nợ tăng, vì vậy các nhà đầu tư cho doanh nghiệp vay
vốn phải đòi hỏi lãi suất cao hơn để bù đắp rủi ro mà
họ phải gánh chịu).
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 52
Bảng 2. Tỷ lệ lãi vay cho
các mức nợ khác nhau
của DN
Lượng
vốn vay
Tỷ lệ
D/A
Lãi suất
KD
0 0% 0%
20,000 10% 8%
40,000 20% 8.3%
60,000 30% 9%
80,000 40% 10%
100,000 50% 12%
120,000 60% 15%
Bảng 3. Bảng phân phối xác suất
và doanh thu
Doanh
thu
100,000 200,000 300,000
Xác
suất
0.2 0.6 0.2
ĐVT: USD
Bảng 4. Tính EPS trong tình trạng hiện tại (D=0)
1. Xác suất phân phối cho doanh thu 0.2 0.6 0.2
2. Doanh thu 100,000 200,000 300,000
3. Định phí 40,000 40,000 40,000
4. Biến phí 60,000 120,000 180,000
5. EBIT 0 40,000 80,000
6. Lãi vay 0 0 0
7. EBT 0 40,000 80,000
8. Thuế thu nhập 0 16,000 32,000
9. Lãi ròng 0 24,000 48,000
10. Số cổ phiếu = 10,000 CP
11. EPS = LR/Số CPT 0 2.4 $/CP 4.8 $/CP
12. ROE = LR/Vốn CPT 0 0.12 0.24
13. EPS kỳ vọng = 0.2*0 + 0.6*2.4 + 0.2*4.8 = 2.4
14. σEPS = [(0 – 2.4)2*0.2 + (2.4 – 2.4)2*0.6 + (4.8 – 2.4)2*0.2]1/2 = 1.52
15. Hệ số biến thiên CV = σ/EPS kỳ vọng = 1.52/2.4 = 0.63
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 54
3.3.2. Đo lường rủi ro suy đoán
Đo lường rủi ro tài chính của một doanh nghiệp
Hệ số biến thiên chỉ ra rủi ro/ 1 đơn vị lợi
nhuận trung bình. Nó là cơ sở cho việc so sánh
suất sinh lợi kỳ vọng của 2 dự án không giống
nhau.
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM
Khoa Thương mại - Du lịch
15-Apr-13
Hồ Văn Dũng 10
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 55
Bảng 5. Bảng tóm tắt kết quả của EPS theo tỷ lệ vốn vay
Tỷ lệ
vay
EPS kỳ
vọng
σEPS CV
0% 2.4 1.52 0.63
10% 2.56 1.69 0.66
20% 2.751 1.9 0.69
30% 2.97 2.17 0.73
40% 3.2 2.53 0.79
50% 3.36 3.04 0.90
60% 3.3 3.79 1.15
Rủi ro tăng dần khi tỷ
lệ vay tăng từ 0% đến
60%.
EPSMax = 3.36 tại mức
vay 50%
56
Bảng 6. Bảng tóm tắt kết quả của ROE theo tỷ lệ nợ
Tỷ lệ vay
(D/A)
ROE
(TB) σROE CV
0% 0.12 0.076 0.63
10% 0.128 0.084 0.66
20% 0.138 0.095 0.69
30% 0.148 0.108 0.73
40% 0.16 0.126 0.79
50% 0.168 0.152 0.90
60% 0.165 0.190 1.15
ROEMax = 0.168 tại
mức vay 50%.
Kết luận: cơ cấu vốn
tối ưu của DN là 50%.
ROEKV = 0.2*0 + 0.6*0.12 + 0.2*0.24 = 0.12
σROE = [(0 – 0.12)2*0.2 + (0.12 – 0.12)2*0.6 + (0.24 – 0.12)2*0.2]1/2 = 0.076
CV = 0.076/0.12 = 0.63
15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 57
KẾT THÚC CHƯƠNG 3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_tri_rui_ro_chuong_3_do_luong_rui_ro_ho_van_du.pdf