Bài giảng Quản trị rủi ro - Chương 2: Nhận dạng rủi ro - Hồ Văn Dũng

Chương 2. Nhận dạng rủi ro

Nội dung nghiên cứu:

2.1. Giới thiệu chung

2.2. Nguồn rủi ro

2.3. Đối tượng rủi ro

2.4. Phương pháp nhận dạng rủi ro

2.5. Phân tích rủi ro

pdf13 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị rủi ro - Chương 2: Nhận dạng rủi ro - Hồ Văn Dũng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài sản, trách nhiệm pháp lý và nguồn nhân lực cho từng khâu trong lưu đồ để nhận dạng các rủi ro mà DN phải đối mặt. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 53 2.4.2. Phân tích rủi ro dựa trên lưu đồ (tt) Lưu đồ: quá trình sản xuất xuất khẩu hàng hóa Các nhà cung cấp cung cấp nguyên vật liệu Quá trình sản xuất sản phẩm xuất khẩu Quá trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu Lưu đồ: quá trình đàm phán, ký kết và tổ chức thực hiện hợp đồng Nghiên cứu thị trường, lựa chọn khách hàng Đàm phán, ký kết hợp đồng Tổ chức thực hiện hợp đồng 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 54 2.4.2. Phân tích rủi ro dựa trên lưu đồ (tt) Trên cơ sở lưu đồ đã lập, tiến hành liệt kê các rủi ro về tài sản, nhân lực, trách nhiệm pháp lý trong từng khâu công việc được mô tả trên lưu đồ để nhận dạng các rủi ro mà tổ chức có thể gặp phải. Tổn thất tiềm năng từ phân tích lưu đồ có thể là: 1/ Tổn thất về tài sản: các cơ sở SX, MMTB, NVL, sản phẩm dở dang, thành phẩm bị hư hỏng do sự cố gây nên. Việc đóng cửa hoặc hạn chế hoạt động SX-KD là do các tổn thất trực tiếp về tài sản. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 10 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 55 2.4.2. Phân tích rủi ro dựa trên lưu đồ (tt) Tổn thất tiềm năng từ phân tích lưu đồ có thể là: (tt) 2/ Tổn thất về pháp lý: các vấn đề pháp lý có thể như tai nạn lao động, khiếu nại của người tiêu dùng về sản phẩm kém chất lượng của DN, tai nạn giao thông do sự bất cẩn của tài xế DN 3/ Tổn thất về nguồn nhân lực: các tổn thất về tử vong do tai nạn, bệnh nghề nghiệp, hoặc mất khả năng làm việc của người lao động trong DN. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 56 2.4.3. Phương pháp thanh tra hiện trường Nhà QTRR cần quan sát, phân tích các bộ phận nghiệp vụ và hoạt động của DN, từ đó sẽ nhận dạng các rủi ro tiềm năng mà DN có thể đối mặt. Các vấn đề cần nghiên cứu khảo sát như:  Vị trí địa lý (thành thị, nông thôn, vùng sâu, vùng xa)  Ví trí tọa lạc (trung tâm, vùng ven, khu dân cư lao động, khu công nghiệp, đất trống)  Sơ đồ tổ chức bên trong của DN (khu SX, kho, phòng nghiệp vụ, lối đi, vận chuyển NVL và hàng hóa)  Vấn đề an ninh lương thực  Môi trường xung quanh 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 57 2.4.4. Phối hợp với các bộ phận khác trong tổ chức Nhà QTRR cần thường xuyên giao tiếp với các bộ phận nghiệp vụ khác trong DN để nắm bắt tình hình và nhận dạng những nguy cơ rủi ro mới.  Thường xuyên thăm viếng các cán bộ quản lý và nhân viên ở các bộ phận nghiệp vụ khác trong DN để nắm bắt được đầy đủ các thông tin về hoạt động cũng như các tổn thất từ các hoạt động này.  Tham khảo, đọc các báo cáo bằng văn bản của các bộ phận nghiệp vụ theo hệ thống báo cáo thường xuyên, giúp cho các nhà quản trị có thể nắm bắt được những thông tin cần thiết.  Sự thành công của nhà QTRR phụ thuộc nhiều vào tinh thần hợp tác của các bộ phận khác trong tổ chức.  Bất hạnh cho nhà QTRR là họ thường nghe về một đối tượng rủi ro mới rất trễ sau khi nó đã phát sinh. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 58 2.4.5. Phương pháp tư vấn (nguồn khác bên ngoài)  Thông qua tư vấn, nhà QTRR có thể nắm bắt thêm được những thông tin cần thiết về mối hiểm họa và nguy cơ rủi ro đối với DN từ nguồn tin bên ngoài DN.  Mục đích của tư vấn là nhằm tìm kiếm những rủi ro mà nhà quản trị không thấy hay đã bỏ sót. Các nhà tư vấn có thể là:  Chuyên viên kế toán – kiểm toán được DN thuê làm bán thời gian.  Các luật sư của DN  Các nhà đầu tư của DN (cổ đông hoặc chủ nợ)  Chuyên viên thống kê 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 59 2.4.6. Phân tích hợp đồng Các hợp đồng luôn bị vi phạm dẫn đến rủi ro pháp lý và rủi ro khác phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng Để tránh rủi ro, gây tổn thất, các hợp đồng cần phải được nghiên cứu kỹ từng điều khoản Những người thực hiện hợp đồng cần chú ý kiểm soát từng điều khoản trong hợp đồng để tránh những sai sót dẫn đến kiện tụng hoặc tranh chấp Các điều khoản của 1 hợp đồng ngoại thương 1. Tên hàng (Commodity) 2. Chất lượng (Quality) 3. Số lượng (Quantity) 4. Giá cả (Price) 5. Giao hàng (Shipment) 6. Thanh toán (Payment)  Đồng tiền thanh toán (Currency of payment)  Thời hạn thanh toán (Time of payment)  Hình thức thanh toán (Method of payment)  Bộ chứng từ thanh toán (Payment documents) 7. Bao bì và ký mã hiệu (Packing and Marking) 8. Bảo hành (Warranty) 9. Phạt và bồi thường thiệt hại (Penalty) 10. Bảo hiểm (Insurance) 11. Bất khả kháng (Force Majeure/ Acts of God) 12. Khiếu nại (Claim) 13. Trọng tài (Arbitration) 14. Các điều kiện và điều khoản khác (Other terms and conditions) Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 11 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 61 2.4.6. Phân tích hợp đồng Phân tích hợp đồng gồm:  Phân tích rủi ro trong ký kết  Phân tích rủi ro trong thực hiện  Phân tích rủi ro trong thanh toán 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 62 1/ Rủi ro trong ký kết hợp đồng Rủi ro chủ thể:  Công ty ma  Tư cách pháp nhân: không đăng ký kinh doanh, không có chức năng kinh doanh, người đại diện ký kết hợp đồng không hợp pháp  Đối tác kinh doanh: không có uy tín, khả năng tài chính yếu, phong tục tập quán khác nhau. Rủi ro từ ngôn ngữ:  Hiểu không chính xác nội dung đàm phán; sai sót khi đánh máy  Từ tối nghĩa hay có nhiều nghĩa 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 63 1/ Rủi ro trong ký kết hợp đồng (tt) Rủi ro từ nội dung ký kết:  Các điều khoản quy định không cụ thể, chi tiết  Thiếu thông tin thị trường  Thời hạn hợp đồng bị vi phạm  Năng lực cán bộ đàm phán yếu Rủi ro pháp lý:  Danh mục hàng xuất nhập khẩu thay đổi  Thuế suất thay đổi  Quy định về KCS thay đổi  Các tiêu chuẩn khác thay đổi 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 64 2/ Rủi ro trong thực hiện hợp đồng Rủi ro về thời gian giao hàng do:  Nhân lực: tai nạn lao động  Vật lực: MMTB hư hỏng, NVL không đủ lượng và chất  Tài chính: thiếu vốn Rủi ro trong vận chuyển, bốc dỡ, tồn trữ:  Hàng hóa bị mất mát, hư hỏng  Lừa đảo hàng hải Rủi ro trong nghiệm thu:  Không chịu nghiệm thu do giá cả thị trường biến động  Nghiệm thu nhưng loại nhiều sản phẩm để hạ giá 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 65 3/ Rủi ro trong thanh toán Thanh toán bằng tiền mặt:  Người mua đã trả tiền nhưng người bán không giao hàng  Người bán đã xuất hàng nhưng người mua không nhận hàng hay không thanh toán Thanh toán bằng điện chuyển tiền T/T:  Chuyển tiền trước khi giao hàng: rủi ro thuộc về người mua  Chuyển tiền sau khi giao hàng: rủi ro thuộc về người bán Thanh toán bằng L/C:  Từ phía ngân hàng mở L/C  Từ phía ngân hàng thông báo  Không thực hiện đúng các điều khoản qui định trong L/C  Do đồng tiền thanh toán 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 66 2.4.7. Phân tích các tổn thất (nghiên cứu số liệu thống kê)  Nhà QTRR có thể tham khảo các hồ sơ lưu trữ về những tổn thất qua các biến cố rủi ro xảy ra tại DN. Các thông tin quá khứ cho phép phân tích tổn thất theo nguyên nhân, vị trí, mức độ và các biến số khác.  Số liệu thống kê cho phép chúng ta đánh giá xu hướng phát triển của các tổn thất mà DN phải đối mặt.  Số liệu thống kê cho phép chúng ta nghiên cứu, phân tích một số vấn đề như: nguyên nhân, thời điểm, vị trí xảy ra sự cố, người bị nạn và một số các yếu tố hiểm họa khác có ảnh hưởng đến bản chất của tai nạn. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 12 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 67 2.5. Phân tích rủi ro Nhận dạng được các rủi ro mới chỉ là bước đầu của công tác quản trị rủi ro. Bước tiếp theo là phải phân tích rủi ro, xác định được những nguyên nhân gây ra rủi ro, trên cơ sở đó mới có thể tìm ra các biện pháp phòng ngừa rủi ro một cách hữu hiệu. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 68 2.5. Phân tích rủi ro (tt) Có 2 quan điểm nhìn nhận nguyên nhân tai nạn: Quan điểm liên quan đến con người Quan điểm kỹ thuật 2.5.1. Quan điểm liên quan đến con người Theo Heinrich – một nhà nghiên cứu trong lĩnh vực an toàn lao động, hoạt động SX-KD trong DN được nhóm thành 4 thành phần chủ yếu, mỗi thành phần có thể là một nguyên nhân gây ra tổn thất. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 69 2.5. Phân tích rủi ro (tt) 2.5.1. Quan điểm liên quan đến con người a) Con người: bao gồm cả người lao động và nhà quản lý trong DN. b) Máy móc thiết bị: là công cụ lao động được sử dụng để tạo ra sản phẩm. c) Nguyên liệu: NL sử dụng trong quá trình sản xuất là nguyên nhân chủ yếu gây nên tai nạn (NL có thể là vật nhọn, nóng, có tính ăn mòn) d) Môi trường: môi trường hoạt động của DN như: các chế độ ánh sáng, độ ẩm, thông gió, tiếng ồn, áp suất đều có ảnh hưởng nhất định đến năng suất LĐ của công nhân. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 70 2.5. Phân tích rủi ro (tt) 2.5.2. Quan điểm kỹ thuật Theo quan điểm kỹ thuật, tai nạn lao động thường có nguyên nhân từ cơ học – vật lý. Ví dụ:  Dây điện không đạt tiêu chuẩn  Xử lý chất thải không đúng cách  Công trình giao thông có thiết kế không đạt yêu cầu  Không có các thiết bị bảo hộ 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 71 2.5. Phân tích rủi ro (tt) Theo Heinrich, nguyên nhân chủ yếu gây ra tai nạn là do:  Thao tác làm việc với một tốc độ không đảm bảo  Các máy móc thiết bị không an toàn  Công nhân làm việc không tập trung, sao lãng  Các thiết bị an toàn bị phá hỏng  Đây là nguyên nhân chính của 88% các tai nạn công nghiệp đã được thống kê. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 72 Khi tai nạn xảy ra, cần xem xét hay truy lỗi thuộc nguyên nhân nào (do con người hay do lỗi kỹ thuật) Do con người:  Sai lầm  Không tuân thủ ATLĐ  Bất cẩn  Phá hoại  Quản lý kém  Không xử lý kịp thời các tình huống Do kỹ thuật:  MMTB bị hư hỏng do chế độ bảo dưỡng chưa tốt  Thiết kế máy móc thiết bị chưa hoàn chỉnh  Quy trình công nghiệp không hợp lý  Lý do khác Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 13 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 73 Kết luận Nhận dạng rủi ro phải là một quá trình liên tục và thường xuyên vì nguy cơ rủi ro luôn thay đổi. Kết hợp nhiều phương pháp để nhận dạng mọi rủi ro tiềm năng của công ty. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 74 KẾT THÚC CHƯƠNG 2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_quan_tri_rui_ro_chuong_2_nhan_dang_rui_ro_ho_van_d.pdf