Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại nâng cao - Chuyên đề 5: Quản trị tài sản-Nợ: khe hở kỳ hạn

KẾT CẤU CHUYÊN ĐỀ 4

1. Khái niệm kỳ hạn hoàn vốn & kỳ hạn

hoàn trả

2. Sử dụng kỳ hạn hoàn vốn & kỳ hạn

hoàn trả hạn chế rủi ro lãi suất

3. Quản lý khe hở kỳ hạn

pdf46 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại nâng cao - Chuyên đề 5: Quản trị tài sản-Nợ: khe hở kỳ hạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chuyên đề 5 QUẢN TRỊ TÀI SẢN - NỢ: KHE HỞ KỲ HẠN 2TÀI LIỆU THAM KHẢO • Đọc các trang 283 – 297 Học liệu tham khảo số 1 • Đọc các trang 250 – 289 Học liệu tham khảo số 3 • Đọc các trang 56 – 70 Học liệu tham khảo số 2 • Đọc các trang 620 – 704 Học liệu tham khảo số 4 • Đọc các trang 251 – 286 Học liệu tham khảo số 5 3KẾT CẤU CHUYÊN ĐỀ 4 1. Khái niệm kỳ hạn hoàn vốn & kỳ hạn hoàn trả 2. Sử dụng kỳ hạn hoàn vốn & kỳ hạn hoàn trả hạn chế rủi ro lãi suất 3. Quản lý khe hở kỳ hạn 4KHÁI NIỆM KỲ HẠN HOÀN VỐN & KỲ HẠN HOÀN TRẢ • Kỳ hạn hoàn vốn xác định thời gian trung bình cần thiết để thu hồi khoản vốn đã đầu tư • Kỳ hạn hoàn trả xác định thời gian trung bình cần thiết để hoàn trả khoản vốn đã huy động 5CÔNG THỨC CHUẨN ĐỂ TÍNH KỲ HẠN HOÀN VỐN & KỲ HẠN HOÀN TRẢ • Công thức        n t t t n t tt A YTM Cf YTM t Cf D 1 1 )1( )1( * 6CÔNG THỨC CHUẨN ĐỂ TÍNH KỲ HẠN HOÀN VỐN & KỲ HẠN HOÀN TRẢ • Trong đó - DA là kỳ hạn hoàn vốn của công cụ tài chính - t là khoảng thời gian khoản tiền được thanh toán - Cft là giá trị khoản tiền dự tính được thanh toán trong giai đoạn t - YTM là tỷ lệ thu nhập mãn hạn - Chú ý: mẫu số của công thức tính DA chính là giá trị thị trường hiện tại (PV) của công cụ tài chính 7CÔNG THỨC CHUẨN ĐỂ TÍNH KỲ HẠN HOÀN VỐN & KỲ HẠN HOÀN TRẢ • Viết lại công thức tính DA PV YTM t Cf D n t tt A    1 )1( * 8CÔNG THỨC CHUẨN ĐỂ TÍNH KỲ HẠN HOÀN VỐN & KỲ HẠN HOÀN TRẢ • Ví dụ 1: NH thực hiện một khoản cho vay 1000$ kỳ hạn 5 năm với mức lãi suất hàng năm lá 10% (tiền lãi hàng năm là 100$). Bởi vì tỷ lệ thu nhập mãn hạn là 10% nên giá trị thị trường của khoản cho vay cũng là 1000$. Hãy tính kỳ hạn hoàn vốn của khoản cho vay (DA = ?) 9CÔNG THỨC CHUẨN ĐỂ TÍNH KỲ HẠN HOÀN VỐN & KỲ HẠN HOÀN TRẢ 17,4 1000 87,4169 %)101( 1000 %)101( 100 %)101( 5*1000 %)101( *%10*1000 5 1 5 5 1 5             t t t t A t D • Kết quả tính DA = 4,17 năm 10 CÔNG THỨC CHUẨN ĐỂ TÍNH KỲ HẠN HOÀN VỐN & KỲ HẠN HOÀN TRẢ Các dòng tiền vào Thời điểm của dòng tiền Qui mô dòng tiền Tiền lãi 1 100 2 100 3 100 PV (YTM = 10%) Khoảng tg nhận được khoản tiền PV dòng tiền * t (USD) 90,91 1 90,91 82,64 2 165,29 75,13 3 225,39 4 100 5 100 Tiền gốc 5 1000 68,30 4 273,21 62,09 5 310,46 620,92 5 3.104,61 11 CÔNG THỨC CHUẨN ĐỂ TÍNH KỲ HẠN HOÀN VỐN & KỲ HẠN HOÀN TRẢ • Kết quả - Giá của khoản vay = 1.000,00 - PV * t = 4.169,87 -  DA = 4.169,87/1.000,00 = 4,16987 - Xấp xỉ 4,17 năm 12 SỬ DỤNG KỲ HẠN HOÀN VỐN & HOÀN TRẢ HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT • Tác động của lãi suất đối với giá trị tài sản ròng của ngân hàng • Tác động của yếu tố kỳ hạn đến giá trị tài sản ròng của ngân hàng • Sử dụng kỳ hạn hoàn vốn & kỳ hạn hoàn trả ổn định giá trị tài sản ròng của ngân hàng 13 TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT ĐỐI VỚI GIÁ TRỊ RÒNG NGÂN HÀNG • Giá trị ròng của ngân hàng = Giá trị tổng tài sản ngân hàng – Giá trị tổng vốn huy động (NW = A – L) • Lãi suất thay đổi, giá trị của A & L thay đổi dẫn đến thay đổi NW của ngân hàng (NW = A – L). • Cụ thể - Lãi suất tăng làm giảm giá trị thị trường của tài sản & nợ có lãi suất cố định - Kỳ hạn của tài sản & nợ càng dài thì giá trị thị trường càng giảm mạnh khi lãi suất tăng 14 TÁC ĐỘNG CỦA KỲ HẠN ĐỐI VỚI GIÁ TRỊ RÒNG NGÂN HÀNG • Tương quan về kỳ hạn giữa tài sản & vốn vay của ngân hàng có tác động đến mức thay đổi giá trị ròng của ngân hàng - Khi kỳ hạn hoàn vốn dài hơn kỳ hạn hoàn trả, lãi suất tăng làm giá trị ròng của ngân hàng giảm mạnh hơn so với ngân hàng khác - Cân bằng về kỳ hạn có thể giúp ngân hàng ổn định giá trị ròng 15 • Kỳ hạn hoàn vốn (hay hoàn trả) đo mức độ nhạy cảm giữa giá trị trị trường của công cụ tài chính với sự thay đổi của lãi suất • Cụ thể: phần trăm thay đổi thị giá của một tài sản, hay khoản vốn vay gần bằng kỳ hạn hoàn vốn (hoặc kỳ hạn hoàn trả) nhân với mức thay đổi của lãi suất TÁC ĐỘNG CỦA KỲ HẠN ĐỐI VỚI GIÁ TRỊ RÒNG NGÂN HÀNG 16 TÁC ĐỘNG CỦA KỲ HẠN ĐỐI VỚI GIÁ TRỊ RÒNG NGÂN HÀNG • Công thức Trong đó • P/P là phần trăm thay đổi của giá trị thị trường • i/(1+i) là sự thay đổi tương đối trong lãi suất • D là kỳ hạn hoàn vốn (DA) hay hoàn trả (DL) • Dấu (–) thể hiện mối quan hệ ngược chiều giữa giá trị thị trường & lãi suất )1( * i i D P P     17 TÁC ĐỘNG CỦA KỲ HẠN ĐỐI VỚI GIÁ TRỊ RÒNG NGÂN HÀNG • Ví dụ 2: một trái phiếu có kỳ hạn hoàn vốn 4 năm, giá trị hiện tại là 1000$, lãi suất đối với trái phiếu tương tự là 10%. Dự báo lãi suất thị trường có xu hướng tăng thêm 1%. Dự đoán này đúng sẽ làm giá trái phiếu này giảm • P/P = (- 4) * (0,01)/(1+0,1) = (- 0,0346) hay (- 3,64%) • Kết luận: rủi ro lãi suất của một công cụ tài chính tỷ lệ thuận với kỳ hạn hoàn vốn 18 SỬ DỤNG KỲ HẠN HOÀN VỐN & HOÀN TRẢ HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT • Khe hở kỳ hạn của ngân hàng • Quản lý khe hở kỳ hạn của ngân hàng • Những hạn chế trong việc quản lý khe hở kỳ hạn của ngân hàng 19 KHE HỞ KỲ HẠN CỦA NGÂN HÀNG • Khe hở kỳ hạn = Kỳ hạn hoàn vốn trung bình theo giá trị danh mục tài sản – Kỳ hạn hoàn trả trung bình theo giá trị danh mục nợ • Các dạng của khe hở kỳ hạn (1) Khe hở kỳ hạn cân bằng (= 0) (2) Khe hở kỳ hạn dương (> 0) (3) Khe hở kỳ hạn âm (< 0) 20 KHE HỞ KỲ HẠN CÂN BẰNG • Điều kiện: kỳ hạn hoàn vốn trung bình theo giá trị của danh mục tài sản = (Kỳ hạn hoàn trả trung bình theo giá trị của danh mục nợ) * (Tổng giá trị danh mục nợ)/(Tổng giá trị danh mục tài sản) • Khi kỳ hạn hoàn vốn trung bình không tương đương với kỳ hạn hoàn trả trung bình ngân hàng sẽ chịu rủi ro lãi suất • Khe hở kỳ hạn càng lớn tài sản ròng của ngân hàng càng nhạy cảm với thay đổi của lãi suất 21 KHE HỞ KỲ HẠN DƯƠNG • Điều kiện: Kỳ hạn hoàn vốn trung bình > Kỳ hạn hoàn trả trung bình • Tác động khi lãi suất tăng - Lãi suất tăng làm giảm giá trị ròng của ngân hàng vì giá trị tài sản giảm mạnh hơn giá trị các khoản nợ - Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu sẽ giảm - Diễn biến xảy ra ngược lại khi lãi suất giảm 22 KHE HỞ KỲ HẠN ÂM • Điều kiện: Kỳ hạn hoàn vốn trung bình < Kỳ hạn hoàn trả trung bình • Tác động khi lãi suất giảm - Khi lãi suất giảm, giá trị nguồn vốn vay tăng nhiều hơn giá trị tài sản, giá trị ròng của ngân hàng giảm - Giá trị vốn chủ sở hữu cũng giảm - Diễn biến xảy ra ngược lại khi lãi suất tăng 23 SỬ DỤNG KỲ HẠN HOÀN VỐN & HOÀN TRẢ HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT ) )1( () )1( ( L i i DA i i DNW LA       • Công thức phản ánh tác động 24 SỬ DỤNG KỲ HẠN HOÀN VỐN & HOÀN TRẢ HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT • Trong đó - NW là sự thay đổi giá trị ròng của ngân hàng - DA là kỳ hạn hoàn vốn trung bình theo giá trị danh mục tài sản - A là tổng giá trị tài sản - DL là kỳ hạn hoàn trả trung bình theo giá trị của danh mục nợ - L là tổng giá trị nợ - i là sự thay đổi của lãi suất - i là lãi suất ban đầu 25 SỬ DỤNG KỲ HẠN HOÀN VỐN & HOÀN TRẢ HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT • Ví dụ 3: một ngân hàng có kỳ hạn hoàn vốn trung bình của tài sản là 3 năm, kỳ hạn hoàn trả trung bình của các khoản nợ là 2 năm với tổng giá trị nợ là 100tr.$, tổng giá trị tài sản là 120tr.$. Lãi suất thị trường ban đầu là 10%, sau đó đột ngột tăng lên 12% • Thay vào công thức, khi đó ta có  kết quả 26 SỬ DỤNG KỲ HẠN HOÀN VỐN & HOÀN TRẢ HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT • Kết quả giảm đáng kể giá trị VCSH • Ngân hàng cần có điều chỉnh kịp thời để thoát khỏi sự giảm sút đáng kể về VCSH .$91,2)100 %101 %2 2()120 %101 %10%12 3( trNW       27 SỬ DỤNG KỲ HẠN HOÀN VỐN & HOÀN TRẢ HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT • Tính kỳ hạn hoàn vốn & hoàn trả trung bình theo danh mục • Thực hiện chiến lược quản lý khe hở kỳ hạn 28 TÍNH KỲ HẠN HOÀN VỐN & HOÀN TRẢ TRUNG BÌNH THEO DANH MỤC • Tính kỳ hạn hoàn vốn (hoặc hoàn trả) của từng khoản mục trong danh mục • Nhân giá trị kỳ hạn hoàn vốn (hoặc hoàn trả) vừa tính với tỷ trọng của giá trị thị trường từng khoản mục trong danh mục • Cộng kết quả bước trên trên để xác định kỳ hạn hoàn vốn (hoàn trả) của toàn danh mục • Chia kết quả trên cho tổng giá trị thị trường của danh mục 29 TÍNH KỲ HẠN HOÀN VỐN & HOÀN TRẢ TRUNG BÌNH THEO DANH MỤC • Công thức tính kỳ hạn hoàn vốn (hoàn trả) trung bình theo giá trị của danh mục • Trong đó - DTB là kỳ hạn hoàn vốn trung bình theo giá trị của danh mục - Di là kỳ hạn hoàn vốn của từng khoản mục trong danh mục - Qi là giá trị thị trường của mỗi khoản mục     n i i n i ii TB Q QD D 1 1 * 30 TÍNH KỲ HẠN HOÀN VỐN & HOÀN TRẢ TRUNG BÌNH THEO DANH MỤC • Ví dụ 4: một ngân hàng mua trái phiếu Kho bạc Mỹ mệnh giá 1000$, kỳ hạn 10 năm với lãi suất coupon là 10%. Giá trị thị trường hiện tại của trái phiếu là 900$, kỳ hạn hoàn vốn tính được của trái phiếu này là 7,49 năm • Thay vào công thức 49,7 %)101( 1000 )101( 100 %)101( 10*1000 %)101( *%10*1000 10 1 10 10 1 10             i t t t A t D 31 TÍNH KỲ HẠN HOÀN VỐN & HOÀN TRẢ TRUNG BÌNH THEO DANH MỤC • Ngân hàng đang nắm giữ 90tr.$ trái phiếu Kho bạc, cho vay thương mại 100tr.$ (1), cho vay tiêu dùng 50tr.$ (2), cho vay kinh doanh bất động sản 40tr.$ (3) & trái phiếu chính quyền địa phương 20tr.$ (4) • Kỳ hạn hoàn vốn của (1) là 0,6 năm; (2) là 1,2 năm; (3) là 2,25 năm & (4) là 1,5 năm 32 TÍNH KỲ HẠN HOÀN VỐN & HOÀN TRẢ TRUNG BÌNH THEO DANH MỤC • Kỳ hạn hoàn vốn trung bình theo giá trị của danh mục tài sản • Kỳ hạn hoàn trả trung bình theo giá trị của danh mục nợ cũng được thực hiện tương tự như với danh mục tài sản 047,3 )20405010090( )5,1*20()25,2*40()2,1*50()6,0*100()49,7*90(    TBD 33 TÍNH KỲ HẠN HOÀN VỐN & HOÀN TRẢ TRUNG BÌNH THEO DANH MỤC • Ví dụ 5: ngân hàng phát hành 100tr.$ chứng chỉ tiền gửi (CD) kỳ hạn 2 năm với lãi suất 6%. Kỳ hạn hoàn trả của những CD này sẽ là 1,943 năm 943,1 100$ )06,1( 2*100 )06,1( 2*6 )06,1( 1*6 221   LD 34 TÍNH KỲ HẠN HOÀN VỐN TRUNG BÌNH THEO DANH MỤC Tài sản Giá trị thị trường của tài sản (tỷ $) Lãi suất (%) Kỳ hạn hoàn vốn TB mỗi khoản mục (năm) Trái phiếu Kho bạc 90 10 7,49 Trái phiếu CQĐP 20 6 1,50 Cho vay T/Mại 100 12 0,60 Cho vay T/dùng 50 15 1,20 Cho vay KD/BĐS 40 13 2,25 TỔNG 300 3,047 35 CÁCH TÍNH KỲ HẠN HOÀN VỐN TRUNG BÌNH THEO DANH MỤC 047,325,2 300 40 2,1 300 50 6,0 300 100 5,1 300 20 47,7 300 90 ATBD 36 TÍNH KỲ HẠN HOÀN TRẢ TRUNG BÌNH THEO DANH MỤC Nguồn vốn Thị giá (tỷ $) Lãi suất (%) Kỳ hạn hoàn trả TB mỗi khoản mục (năm) Chứng chỉ TG (CD) 100 6,0 1,493 TG kỳ hạn khác 125 7,2 2,750 Giấy nợ thứ cấp 50 9,0 3,918 Tổng vốn vay 275 Vốn chủ sở hữu 25 TỔNG 300 2,669 37 CÁCH TÍNH KỲ HẠN HOÀN TRẢ TRUNG BÌNH THEO DANH MỤC 669,2918,3 275 50 75,2 275 125 943,1 275 100 LTBD 38 KHE HỞ KỲ HẠN HIỆN TẠI Khe hở kỳ hạn hiện tại = (Kỳ hạn hoàn vốn trung bình của danh mục tài sản) – (Kỳ hạn hoàn vốn trung bình của danh mục nợ) * (Tổng giá trị danh mục nợ)/(Tổng giá trị danh mục tài sản) = 3,047 – 2,669 * 275/300 = 0,6 năm (từ kết quả ví dụ 4, 5 & 2 bảng trên) 39 CÔNG THỨC TÍNH NW KHI LÃI SUẤT THAY ĐỔI )/)( )1( () )1( ( AL r r D r r DNW LA       Trong đó • NW là sự thay đổi giá trị ròng của ngân hàng • DA là kỳ hạn hoàn vốn trung bình của danh mục tài sản • A là tổng giá trị tài sản • DL là kỳ hạn hoàn trả trung bình danh muc nợ • L là tổng giá trị danh mục nợ • r là sự thay đổi lãi suất • r là lãi suất ban đầu 40 VÍ DỤ 6 (sử dụng thông tin từ các ví dụ trước) (1) Nếu lãi suất của cả tài sản & nguồn vốn tăng từ 8% đến 10% (2) Nếu lãi suất của cả tài sản & nguồn vốn giảm từ 8% xuống 6% )34,3()59,13()93,16()* 08,1 02,0 669,2() 08,1 02,0 047,3( NW 34,359,1393,16)275 08,2 02,0 669,2()300 08,1 02,0 047,3(     NW 41 CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ KHE HỞ KỲ HẠN • Chiến lược quản lý khe hở kỳ hạn dương • Chiến lược quản lý khe hở kỳ hạn âm • Chiến lược quản lý khe hở kỳ hạn cân bằng 42 CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ KHE HỞ KỲ HẠN DƯƠNG Trạng thái khe hở kỳ hạn (Dgap) Trạng thái lãi suất Sự thay đổi giá trị ròng (NW) Dương (DA > DLL/A) Tăng Giảm Dương (DA > DLL/A) Giảm Tăng 43 CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ KHE HỞ KỲ HẠN ÂM Trạng thái khe hở kỳ hạn (Dgap) Trạng thái lãi suất Sự thay đổi giá trị ròng (NW) Âm (DA < DLL/A) Tăng Tăng Âm (DA < DLL/A) Giảm Giảm 44 CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ KHE HỞ KỲ HẠN CÂN BẰNG Trạng thái khe hở kỳ hạn (Dgap) Trạng thái lãi suất Sự thay đổi giá trị ròng (NW) Cân bằng (DA = DLL/A) Tăng Không đổi Cân bằng (DA = DLL/A) Giảm Không đổi 45 KẾT QUẢ CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ KHE HỞ KỲ HẠN Thay đổi lãi suất dự tính Chiến lược quản lý Kết quả Lãi suất tăng Giảm DA & tăng DL (dịch chuyển tới trạng thái khe hở kỳ hạn âm) NW tăng (nếu dự đoán của nhà quản lý là đúng) Lãi suất giảm Tăng DA & giảm DL (dịch chuyển tới trạng thái khe hở kỳ hạn dương) NW tăng (nếu dự đoán của nhà quản lý là đúng) 46 NHỮNG HẠN CHẾ TRONG VIỆC QUẢN LÝ KHE HỞ KỲ HẠN • Rất khó tìm kiếm được sự phù hợp về kỳ hạn giữa tài sản & nguồn vốn trong thực tế • Rất khó xác định chính xác một số khoản mục cả bên tài sản & nợ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_quan_tri_ngan_hang_thuong_mai_nang_cao_chuyen_de_5.pdf