4.1. Quản trị vốn huy động
1. Các loại nguồn vốn huy động
2. Đặc điểm và yêu cầu quản trị đối với nguồn vốn
huy động
3. Phương pháp xác định chi phí huy động
4. Quản trị nguồn vốn huy động
5. Các chính sách định giá sản phẩm huy động
11 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 10/05/2022 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại - Chương 4: Quản trị nguồn vốn của ngân hàng thương mại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
04/10/2017
1
ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
KHOA KINH TẾ
Nội dung bài học
4.1. Quản trị vốn huy động
4.2. Quản trị vốn chủ sở hữu
4.1. Quản trị vốn huy động
1. Các loại nguồn vốn huy động
2. Đặc điểm và yêu cầu quản trị đối với nguồn vốn
huy động
3. Phương pháp xác định chi phí huy động
4. Quản trị nguồn vốn huy động
5. Các chính sách định giá sản phẩm huy động
1. Các loại nguồn vốn huy động
- Nguồn vốn bị động
+ Tiền gửi giao dịch
+ Tiền gửi phi giao dịch
- Nguồn vốn chủ động
+ Phát hành công cụ nợ
+ Vay các định chế tài chính khác
+ Vay NHTW
2. Đặc điểm và yêu cầu quản trị nguồn vốn huy
động của ngân hàng
- Đặc điểm Nguồn vốn bị động
+ Khách hàng tự tìm ngân hàng
+ Nghiệp vụ thường xuyên
+ Ổn định tương đối
+ Độ linh hoạt thấp
2. Đặc điểm và yêu cầu quản trị nguồn vốn huy
động của ngân hàng (tt)
- Đặc điểm Nguồn vốn chủ động
+ Do ngân hàng chủ động tìm kiếm
+ Xuất hiện khi ngân quỹ thiếu hụt
+ Không ổn định
+ Độ linh hoạt cao
04/10/2017
2
2. Đặc điểm và yêu cầu quản trị nguồn vốn huy
động của ngân hàng (tt)
3. Phương pháp xác định chi phí huy động vốn
3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân
3.2. Phương pháp tập trung nguồn vốn
3.3. Phương pháp chi phí cận biện
3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân
- Chi phí lãi bình quân
- Chi phí huy động vốn bình quân
- Điểm hoà vốn (tỷ suất sinh lời tối thiểu trên
vốn huy động)
- Tỷ suất sinh lời tối thiểu trên vốn huy động và
vốn chủ sở hữu
3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân
Tỷ suất sinh lời
tối thiểu trên
VHĐ và VCSH
=
Điểm
hoà
vốn
+
Tỷ suất sinh lời tối
thiểu trên VCSH
3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân
Hoặc
Thu nhập sau thuế = ROE * Vốn chủ sở hữu
3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân
Ví dụ: Tình hình HĐV của một NHTM như sau:
Nguồn vốn huy
động
Số dư
bình quân
năm (tỷ
đồng)
Lãi suất
huy động
bình quân
(%/năm)
Chi phí
huy động
(tỷ đồng)
1 TG giao dịch 250 2,4 6,0
2 TG tiết kiệm 100 2,4 2,4
3 TG kỳ hạn 180 5,5 9,9
4 Chứng chỉ tiền gửi 120 6,5 7,8
5 Vay TCTD khác 25 6.5 1,625
6 Vay NHTW 10 6,0 0,6
Cộng 685 28,235
04/10/2017
3
3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân
Ví dụ: NHTMCP ABC có tình hình sau:
- Chi phí lãi 28,235 tỷ đồng
- Chi phí phi lãi 18,352 tỷ đồng
- Vốn huy động bình quân 685 tỷ đồng
- Tài sản có sinh lãi 602 tỷ đồng
- Vốn chủ sở hữu 30 tỷ đồng
- Tỷ suất sinh lời mong muốn của chủ sở hữu: 20%/năm
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%
Yêu cầu:
- Tính chi phí lãi bình quân
- Tính chi phí huy động vốn bình quân
- Tính tỷ suất sinh lời tối thiểu trên VHĐ (Điểm hoà vốn)
- Tính tỷ suất sinh lời tối thiểu trên VCSH
- Tính tỷ suất sinh lời tối thiểu trên VHĐ và VCSH
3.2. Phương pháp tập trung nguồn vốn
Tỷ suất
chi phí
huy động
bình quân
=
Tổng chi phí lãi và phi lãi dự tính
x100
Tổng nguồn vốn huy động dự tính
Tỷ suất
sinh lời
tối thiểu
trên VHĐ
=
Tổng chi phí lãi và phi lãi dự tính
x100
Tổng tài sản có sinh lãi dự tính
3.2. Phương pháp tập trung nguồn vốn (tt)
Nguồn VHĐ
Số
tiền
Chi phí
lãi và
phi
lãi/VHĐ
Tổng
chi
phí
Tỷ lệ
vốn có
thể
đầu tư
vào
TSSL
Lượng
vốn có
thể đầu
tư vào
TSSL
1. TG giao dịch 100 3,4% 3,4 80% 80
2. TG tiết kiệm 100 7,2% 7,2 90% 90
3. Vay TCTD khác 50 8,4% 4,2 100% 50
4. Vốn CP tăng thêm 100 15% 15,0 90% 90
Cộng 350 29,8 310
3.2. Phương pháp tập trung nguồn vốn (tt)
Tỷ suất chi
phí huy
động bình
quân
=
29,8
x100 = 8,514%
350
Tỷ suất sinh
lời tối thiểu
trên VHĐ
=
29,8
x100 = 9,612%
310
3.3. Phương pháp chi phí cận biên
Lãi suất
biên
=
Chi phí biên
Thay đổi nguồn vốn
Chi phí biên
=
Chi phí lãi của
nguồn vốn i
-
Chi phí lãi của
nguồn vốn i-1
Thay đổi nguồn vốn = Nguồn vốn i – Nguồn vốn i-1
3.3. Phương pháp chi phí cận biên - Ứng dụng
Giả sử ngân hàng dự tính huy động được 25 tỷ
khi đặt lãi suất ở mức 7% và dự đoán nếu tăng lãi
suất lên 7,5%; 8%; 8,5% và 9% thì mức huy động
tương ứng sẽ tăng lên là 30 tỷ; 40 tỷ; 48 tỷ và 60
tỷ. Mức sinh lời tối đa ngân hàng có thể đầu tư
vào tài sản có sinh lãi là 10%.
Yêu cầu: Bạn cho ngân hàng lời khuyên nên huy
động ở mức vốn và lãi suất bao nhiêu sẽ mang lại
lợi ích tối đa cho ngân hàng.
04/10/2017
4
3.3. Phương pháp chi phí cận biên - Ứng dụng
T
T
Nguồn
VHĐ
LS
huy
động
(%)
Chi
phí
lãi
Chi
phí
biên
Thay
đổi
nguồn
Lãi
suất
biên
Doanh
thu
Tổng
doanh
thu
Lợi
nhuận
nhận
được
1 25 7,0 1,75 1,75 25 7 10 2,5 0,75
2 30 7,5 2,25 0,50 5 10 10 3,0 0,75
3 40 8,0 3,20 0,95 10 9,5 10 4,0 0,80
4 48 8,5 4,08 0,88 8 11 10 4,8 0,72
5 60 9,0 5,40 1,32 12 11 10 6,0 0,60
Đvt: tỷ đồng
Lợi nhuận nhận được = Tổng doanh thu – Chi phí lãi
4. Quản trị nguồn vốn huy động
4.1. Quản trị
nguồn vốn bị
động
4.2. Quản trị
nguồn vốn
chủ động
4.1. Quản trị nguồn vốn bị động
Các yếu tố ảnh hưởng đến quy mô nguồn vốn bị
động:
- Vĩ mô
- Vi mô
4.1. Quản trị nguồn vốn bị động
Các yếu tố vĩ mô:
- Môi trường kinh tế vĩ mô
GDP TN TG
LP TN thực tế TG
LS TG giao dịch không đổi, TGKKH-TGCKH
- Chính sách của Chính phủ
Thuế thu nhập đ/v người gửi tiền TN thực tế
cầu gửi tiền lượng tiền gửi
- Khuynh hướng giữ tiền của dân cư
Việc nắm giữ tiền mặt TG
4.1. Quản trị nguồn vốn bị động
Các yếu tố vi mô:
- Chất lượng dịch vụ ngân hàng cung ứng
- Tính đa dạng sản phẩm
- Lòng tin của công chúng đối với ngân hàng
- Quy mô ngân hàng (vốn, chi nhánh..)
- Các hoạt động Marketing
4.1. Quản trị nguồn vốn bị động
Ước lượng quy mô nguồn vốn bị động:
=
Thu
nhập
-
Chi
tiêu
-
Đầu
tư
= (1) x
Tỷ lệ tiết kiệm dưới hình
thức tiền gửi ngân hàng
Khả năng huy
động của ngân
hàng
= (2) x
Thị phần huy
động của ngân
hàng
+
-
Các yếu
tố khác
04/10/2017
5
Ước lượng quy mô tiền gửi
Theo điều tra của bộ phận Marketing về thu nhập và chi
tiêu dân cư trên địa bàn (Quý I/201X) như sau: (Đvt:
1.000 đồng)
- Tổng thu nhập: 61.740.000
- Theo số liệu thống kê mức hàng hoá bán ra trong quý
là 50.066
- Đầu tư trực tiếp chiếm 10% tổng thu nhập
- Tỷ lệ tiết kiệm dưới hình thức tiền gửi NH là 50%
- Thị phần HĐV của ngân hàng trên địa bàn là 20%
- NH giảm LS huy động nên thị phần giảm 3%
- NH thay đổi cung cách phục vụ nên thị phần huy động
tăng 5%
- NH tăng cường quảng cáo nên thị phần tăng 5%
Ước lượng quy mô tiền gửi
- Dự kiến số tiền gửi dân cư quý I gửi lại là 1.200 tỷ
đồng
Yêu cầu: Tính khả năng huy động vốn của ngân hàng
4.2. Quản trị nguồn vốn chủ động
Nhà quản trị ngân hàng cần trả lời 2 câu hỏi:
- Ngân hàng cần huy động bao nhiêu từ nguồn
vốn này? (Hay còn gọi là nhu cầu huy động)
- Loại nguồn vốn nào hiệu quả và phù hợp với
điều kiện thực tế và mục tiêu của ngân hàng
4.2. Quản trị nguồn vốn chủ động
Ngân hàng cần huy động bao nhiêu từ nguồn
vốn chủ động?
Tổng nhu cầu
huy động tăng
thêm bằng
nguồn chủ động
=
Tổng nhu
cầu huy động
tăng thêm
-
Khả năng
huy động
tăng thêm
bằng nguồn
bị động
4.2. Quản trị nguồn vốn chủ động
Loại nguồn nào hiệu quả, phù hợp với thực tế và
mục tiêu của ngân hàng?
- Chính sách của ngân hàng trong việc huy động vốn
- Những quy định của pháp luật về huy động vốn
+ Giới hạn huy động tối đa
+ Điều kiện huy động
+ Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư dài hạn
- Ước lượng chi phí thực tế của từng nguồn vốn huy
động
4.2. Quản trị nguồn vốn chủ động
Loại nguồn nào hiệu quả, phù hợp với thực tế và
mục tiêu của ngân hàng?
- Dự báo tình hình lãi suất thị trường
- Thời gian cần sử dụng vốn
- Quy mô của ngân hàng
- Tín nhiệm của ngân hàng
04/10/2017
6
4.2. Quản trị nguồn vốn chủ động
Số vốn huy
động có thể
đầu tư
=
Tổng số
vốn huy
động
-
Dự trự bắt
buộc, phí bảo
hiểm (nếu có)
-
Tài sản có
không
sinh lời
Ước lượng chi phí thực tế của từng nguồn vốn
huy động
Một ngân hàng dự kiến tăng nguồn vốn huy động lên
850 tỷ đồng. Trong đó dự trữ vượt mức 20 tỷ đồng
và đáp ứng các yêu cầu pháp luật (về DTBB và BH),
còn lại sẽ được sử dụng tăng tài sản có sinh lãi.
Chi phí lãi và phi lãi của các nguồn vốn như sau:
Nguồn vốn Chi phí lãi Chi phí phi lãi
Vay TCTD khác 8,73 0,15
Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn 8,50 0,35
Vay NHNN 9,00 0,25
Ước lượng chi phí thực tế của từng nguồn vốn
huy động
Yêu cầu: Tính chi phí thực tế mà ngân hàng phải chịu
khi sử dụng từng nguồn vốn trên. Biết rằng với
chứng chỉ tiền gửi thời hạn 1 năm mức DTBB là 5%
và phí bảo hiểm là 0,15%
Ước lượng chi phí thực tế của từng nguồn vốn
huy động
Xác định tổng chi phí lãi và phi lãi của từng loại
nguồn vốn:
Nguồn vốn
Tổng vốn
huy động
Lãi suất
huy động
Chi phí
phi lãi
Tổng chi
phí
(1) (2) (3) =(1)x(2)+(3)
Vay TCTD khác 850 8,73 0,15 75,48
Phát hành chứng chỉ
tiền gửi ngắn hạn
850 8,50 0,35 75,22
Vay NHNN 850 9,00 0,25 78,63
Ước lượng chi phí thực tế của từng nguồn vốn
huy động
Nguồn vốn
Tổng
vốn
huy
động
DTBB
Dự
trữ
vượt
mức
Phí
bảo
hiểm
VHĐ
có thể
sử
dụng
Tổng chi phí
Số tiền %
Vay TCTD khác 850 0 20 0 830 75,48 9,09
Phát hành
chứng chỉ tiền
gửi ngắn hạn
850 42,5 20 1,275 786,2 75,22 9,56
Vay NHNN 850 0 20 0 830 78,63 9,47
4.2. Quản trị vốn tự có
1. Khái niệm và cách xác định vốn tự có
2. Đặc điểm vốn tự có
3. Chức năng vốn tự có
4. Phương pháp quản trị vốn tự có
5. Các biện pháp tăng vốn tự có
04/10/2017
7
4.2.1. Khái niệm và cách xác định vốn tự có
1. Trên phương diện kinh tế
a) Giá trị vốn theo sổ sách (hay vốn GAAP)
b) Giá trị vốn theo giá thị trường (MVC)
2. Trên phương diện quản lý
c) Giá trị vốn theo phương pháp kế toán điều
chỉnh (RAP)
d) Giá trị vốn theo khuôn khổ Hiệp ước Basel
e) Giá trị vốn theo quy định của pháp luật Việt
Nam
a) Giá trị vốn theo sổ sách (hay vốn GAAP)
Giá trị sổ sách
vốn của ngân
hàng
=
Giá trị sổ sách
của tài sản
-
Giá trị sổ sách
của các khoản
nợ
Hoặc
Giá trị sổ
sách vốn
của NH
=
Mệnh giá
của vốn
cổ phần
+
Thặng
dư vốn
+
Lợi
nhuận
không
chia
+
Dự
phòng
tổn
thất
b) Giá trị vốn theo giá trị thị trường (MVC-
Market Value capital)
Giá trị thị
trường vốn
của NH (MVC)
=
Giá trị thị
trường của tài
sản (MVA)
-
Giá trị thị
trường của Nợ
(MVL)
Hoặc
Giá trị thị
trường vốn của
NH MVC)
=
Giá trị thị trường
hiện tại của mỗi
cổ phiếu
x
Số lượng cổ
phiếu đang lưu
hành
c) Giá trị vốn theo phương pháp kế toán
điều chỉnh (RAP)
Vốn của ngân
hàng theo
phương pháp
RAP
=
Vốn cổ phần của
cổ đông (cổ
phiếu thường, lợi
nhuận giữ lại và
các khoản dự trữ
+
Cổ phiếu ưu đãi
vĩnh viễn
+
Dự phòng
tổn thất tín
dụng và cho
thuê
+
Giấy nợ thứ cấp
có khả năng
chuyển đổi
+
Các khoản mục
khác (như thu nhập
từ công ty con)
d) Giá trị vốn theo Hiệp định Basel
Vốn của ngân hàng gồm 2 bộ phận: Vốn cấp 1 và Vốn cấp 2
Vốn cấp 1
(hay vốn sơ cấp)
Vốn cấp 2
(hay vốn bổ sung)
- Cổ phiếu thường
- Lợi nhuận không chia
- Cổ phiếu ưu đãi không tích
luỹ
- Thu nhập từ công ty con
- Dự phòng tổn thất cho vay
và cho thuê
- Cổ phiếu ưu đãi tích luỹ
- Tín phiếu vốn
- Các công cụ nợ dài hạn đủ
điều kiện tính vào vốn tự có
Uỷ Ban Basel
* Basel I (BIS)
- Năm 1987: Fed + 11 nước: Anh, Bỉ, Canada, Pháp, Đức,
Ý, Nhật, Hà Lan, Thuỵ Điển, Thuỵ Sĩ, Luychxambua đã
tuyên bố hiệp định sơ bộ về tiêu chuẩn vốn tại Basel –
Thuỵ Sĩ.
- Thông qua 7/1988, áp dụng 1/1/1993
Khuyết:
- Tập trung rủi ro tín dụng
- Ngân hàng ngày càng cung cầp nhiều dịch vụ đa dạng
đối diện nhiều rủi ro
- Basel I không đặt nặng trọng số với những tài sản ít liên
quan đến tín dụng
04/10/2017
8
Uỷ Ban Basel
* Basel II
- 1995: Ủng hộ đề xuất Basel I
- 1999: Bổ sung lần 1
- 2001, 2003: Bổ sung lần 2
Ưu:
- Thêm 2 loại rủi ro: rủi ro thịtrường và rủi ro hoạt động
(bên cạnh rủi ro tín dụng)
- Tính trọng số cho tất cả các tài sản liên quan đến 3 loại
rủi ro trên
e) Vốn tự có theo quy định của Việt Nam
Vốn tự có gồm giá trị thực của vốn điều lệ
của tổ chức tín dụng hoặc vốn được cấp của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quỹ
dự trữ, một số tài sản nợ khác theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây
gọi là Ngân hàng Nhà nước).
Khoản 10 Điều 4 Luật các TCTD 2010
Vốn cấp 1
(1) + Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp)
(2) + Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
(3) + Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ
(4) + Lợi nhuận không chia luỹ kế
(5) + Thặng dư vốn cổ phần luỹ kế
(6) + Chênh lệch tỷ giá hối đoái
(7) - Lợi thế thương mại
(8) - Lỗ luỹ kế
(9) - Cổ phiếu quỹ
(10) - Các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ
phần tại các TCTD khác
(11) - Các khoản góp vốn, mua cổ phần của TCTD
khác
Vốn cấp 1
(12) - Các khoản góp vốn, mua cổ phần của công ty
con không thuộc đối tượng hợp nhất và công ty con
hoạt động theo Luật KDBH
(13) – Phần góp vốn, mua cổ phần của một doanh
nghiệp, một công ty liên kết, một quỹ đầu tư sau khi
đã trừ các khoản từ mục (11) đến (12), vượt mức
10% của (Vốn cấp 1-các khoản phải trừ khỏi vốn
cấp 1)
(14) – Tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần còn
lại sau khi trừ đi các khoản từ mục (11) đến mục
(13), vượt mức 40% của (Vốn cấp 1-các khoản phải
trừ khỏi vốn cấp 1)
Vốn cấp 2
(15) + 50% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại tài
sản cố định theo quy định của pháp luật (2) + Quỹ
dự trữ bổ sung vốn điều lệ
(16) + 40% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại
các khoản góp vốn đầu tư dài hạn theo quy định
của pháp luật (4) + Lợi nhuận không chia luỹ kế
(17) + Quỹ dự phòng tài chính
(18) + Dự phòng chung
(19) + Trái phiếu chuyển đổi, công cụ nợ khác do tổ
chức tín dụng phát hành thỏa mãn các điều kiện
(20) + Lợi ích của cổ đông thiểu số
Vốn cấp 2
(21) - Phần giá trị chênh lệch dương giữa tổng các
khoản từ mục (17) đến mục (18) và 1,25% của
“Tổng tài sản có rủi ro”
(22) - Phần giá trị chênh lệch dương giữa các khoản
tại mục (19) và 50% của Vốn cấp 1.
(23) - Phần giá trị chênh lệch dương giữa (Vốn cấp
2 – Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 2) và Vốn cấp
1.
04/10/2017
9
Các khoản mục giảm trừ khi tính vốn tự có
(24) - 100% phần chênh lệch giảm do đánh giá lại
tài sản cố định theo quy định của pháp luật.
(25) - 100% phần chênh lệch giảm do đánh giá lại
các khoản góp vốn đầu tư dài hạn theo quy định
của pháp luật.
4.2.2. Đặc điểm của vốn tự có
- Chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn hoạt
động của ngân hàng
- Ổn định so với nguồn vốn khác
4.2.3. Chức năng của vốn tự có
- Chức năng hoạt động
- Chức năng điều chỉnh
- Chức năng bảo vệ
- Chức năng tạo uy tín, thương hiệu cho ngân
hàng
4.2.4. Phương pháp quản trị quy mô vốn tự
có
1. Phương pháp dự báo
2. Phương pháp hệ số
4.2.4.1 Phương pháp dự báo
1. Chất lượng quản trị
2. Chất lượng hoạt động
3. Lịch sử lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
4. Chất lượng và đặc điểm của chủ sở hữu
5. Chi phí thuê cơ sở vật chất
6. Tính thanh khoản của tài sản
7. Mức độ biến động của tiền gửi
8. Điều kiện đặc thù của môi trường kinh doanh
4.2.4.2 Phương pháp hệ số
- Vốn tự có/ Tổng tiền gửi
- Vốn tự có/Tổng tài sản
- Vốn tự có/Tổng tài sản rủi ro
04/10/2017
10
Ngân hàng làm thế nào để đảm bảo hệ số
theo yêu cầu?
- Tăng vốn tự có
- Giảm tài sản rủi ro
- Vừa tăng vốn tự có, vừa giảm tài sản rủi ro
4.2.5. Các biện pháp tăng vốn tự có
a) Tăng nội sinh
b) Tăng từ nguồn bên ngoài
4.2.5. Các biện pháp tăng vốn tự có
a) Tăng nội sinh
Tỷ lệ tăng vốn bằng nguồn Lợi nhuận giữ lại (ICGR-Internal
Capital Growth Rate)
𝐼𝐶𝐺𝑅 =
𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑔𝑖ữ 𝑙ạ𝑖
𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛
x100
= ROE x Tỷ lệ thu nhập giữ lại
Giả sử VTC của NH là 100 tỷ, HĐQT xác định chỉ tiêu ROE
trong năm nay là 20% và kế hoạch chi trả cổ tức là 50%
LNST, Vốn của NH sẽ tăng lên bao nhiêu từ LNGL
ICGR = RO x tỷ lệ TNGL = 20%x50% = 10%
Vốn của NH sẽ tăng 10% so với vốn hiện tại 100x10% = 10
tỷ.
4.2.5. Các biện pháp tăng vốn tự có
b) Tăng vốn tự có từ nguồn bên ngoài
- Phát hành cổ phiếu phổ thông
- Phát hành cổ phiếu ưu đãi
- Chuyển đổi giấy nợ thành cổ phiếu
- Phát hành công cụ nợ (đủ điều kiện công nhận là
vốn tự có)
4.2.5. Các biện pháp tăng vốn tự có
Tính toán mức vốn cần tăng từ nguồn bên ngoài
VTC cần có tối thiểu là 1.578x9% (TSRRx9%) 142
Thực tế ngân hàng có là 100
VTC cần tăng thêm là 142 – 100 42
VTC tăng bằng nguồn nội sinh 10
VTC tăng từ nguồn bên ngoài 42-10 32
4.2.5. Các biện pháp tăng vốn tự có
Các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn nguồn vốn tự
có từ bên ngoài
- Chi phí liên quan đến nguồn vốn cần tăng và ảnh
hưởng đến cổ tức của các cổ đông
- Mức độ ảnh hưởng đến quyền sở hữu và quyền
quản lý ngân hàng của cổ đông cũ và mới.
- Rủi ro liên quan đến nguồn vốn cần tăng (Khách
hàng có mưu đồ thôn tính hoặc phát hành không
hết)
04/10/2017
11
4.2.5. Các biện pháp tăng vốn tự có
Các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn nguồn vốn tự
có từ bên ngoài
- Tình trạng thị trường vốn
- Uy tín của ngân hàng
- Các quy định ảnh hưởng đến quy mô cấu trúc vốn
ngân hàng:
+ Tỷ trọng vấn cấp 1 so với vốn cấp 2
+ Nhu cầu mua sắm TSCĐ
+ Nhu cầu tài trợ vượt quá giới hạn cho phép
Cách thức lựa chọn phương án tốt nhất để tăng vốn
từ bên ngoài
Giả sử ngân hàng đã phát hành 85.000 cổ phiếu thường,
mệnh giá 1.000.000đ/cp. Sau khi tính toán ngân hàng thấy
cần tăng 42 tỷ VTC, trong đó bằng nguồn vốn nội sinh 10 tỷ
còn lại từ nguồn bên ngoài (32 tỷ). Theo bạn ngân hàng nên
tăng VTC từ nguồn nào sẽ có lợi thế về thu nhập cho cổ
đông nếu:
- Phát hành thêm cổ phiếu thường, giá có thể bán là
1.500.000đ/cp
- Phát hành cổ phiếu ưu đãi, cổ tức 15%/năm, mệnh giá
1.000.000đ/cp
- Phát hành trái phiếu lãi suất 12%/năm
Biết rằng: Doanh thu ước tính là 52.000tỷ/năm và chi phí
ước tính là 4.920tỷ/năm. Thuế TNDN 20%
Phương án
Phát hành
CP
thường
Phát hành
CP ưu đãi
(15%)
Phát hành
trái phiếu
(12%)
Doanh thu 5.200.000 5.200.000 5.200.000
Chi phí 4.920.000 4.920.000 4.920.000
Chênh lệch D.thu – Chi phí 280.000 280.000 280.000
Lãi trái phiếu chuyển đổi 0 0 3.840
Thu nhập trước thuế 280.000 280.000 276.160
Thuế TNDN 56.000 56.000 55.232
Thu nhập sau thuế 196.000 196.000 220.928
Cổ tức CP ưu đãi 0 4.800 0
Thu nhập cổ phần thường 196.000 191.200 220.928
Lượng CP thường phát hành thêm 21.333 0 0
Số lượng CP thường đến hết năm 106.333 85.000 85.000
Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) 1.843 2.249 2.599
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_tri_ngan_hang_thuong_mai_chuong_4_quan_tri_ng.pdf