Bài giảng Quản trị kinh doanh dịch vụ bưu chính viễn thông - Trần Thị Thập

CHƯƠNG 1

DỊCH VỤ TRONG NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN

VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ

NỘI DUNG

 1.1 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DỊCH VỤ TRONG NỀN

KINH TẾ QUỐC DÂN

 1.2. QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ

pdf180 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 529 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị kinh doanh dịch vụ bưu chính viễn thông - Trần Thị Thập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D1 Trang 126 NỘI DUNG  3.1. Tổng quan về dịch vụ VT  3.2. Môi trường kinh doanh dịch vụ VT  3.3. Tổ chức cung ứng dịch vụ VT  3.4. Quản trị chất lượng dịch vụ VT BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 127  3.1. Tổng quan về dịch vụ VT  3.1.1. Khái niệm  3.1.2. Đặc điểm  3.1.3. Phân loại BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 128  3.1.1. Khái niệm VT và dịch vụ VT  Viễn thông là việc gửi, truyền, nhận và xử lý ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng thông tin khác bằng đường cáp, sóng vô tuyến điện, phương tiện quang học và phương tiện điện tử khác - Điều 3 Luật VT.  Dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông. Dịch vụ viễn thông bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ gia tăng giá trị - Điều 3 Luật VT.  (KN cũ theo Pháp lệnh BCVT: là dịch vụ truyền ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, âm thanh, hình ảnh hoặc các dạng khác của thông tin giữa các điểm kết cuối của mạng viễn thông) BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 129  3.1.2. Đặc điểm  Quá trình cung ứng dịch vụ gắn liền với quá trình tiêu dùng dịch vụ  Có từ 2 đơn vị sản xuất trở lên tham gia vào quá trình cung ứng dịch vụ.  Dịch vụ viễn thông được thực hiện hầu hết tự động BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 130  ...  Dịch vụ viễn thông mang tính chuẩn hóa cao  Mạng viễn thông có ngoại ứng tiêu dùng và sản xuất dương (tính ngoại ứng của mạng viễn thông)  Sự nhạy cảm của dịch vụ đối với tốc độ thay đổi nhanh chóng của công nghệ. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 131  3.1.3. Phân loại  Theo cấp độ sản phẩm dịch vụ: • Dịch vụ VT cơ bản: là dịch vụ truyền đưa tức thời thông tin giữa hai hoặc giữa một nhóm người sử dụng dịch vụ mà không làm thay đổi loại hình dịch vụ hoặc nội dung thông tin. • Dịch vụ gia tăng giá trị: các dịch vụ này làm tăng thêm giá trị thông tin của người sử dụng dịch vụ bằng cách hoàn thiện loại hình, nội dung thông tin hoặc cung cấp khả năng lưu trữ, khôi phục thông tin đó trên cơ sở sử dụng mạng viễn thông. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 132 Điện thoại cố định (VNPT) Chuyển tạm thời cuộc gọi... Báo trước cuộc gọi Cuộc gọi hội nghị Khóa cuộc gọi đi liên tỉnh, quốc tế Truy tìm số máy gọi đến BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 133 Điện thoại di động (VNPT) Cấm hiển thị số TB gọi đến... Chuyển tiếp cuộc gọi Hộp thư thoại Chuyển vùng Giữ, chờ cuộc gọi BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 134  ...  Theo địa điểm cung ứng dịch vụ: • Dịch vụ tại địa chỉ thuê bao: là dịch vụ được cung cấp đến tận địa chỉ đăng ký của từng chủ thuê bao trên cơ sở các thiết bị đầu cuối thuê bao được lắp đặt và được đấu nối với mạng viễn thông công cộng thông qua hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ được ký giữa chủ thuê bao với đơn vị cung cấp dịch vụ. • Dịch vụ tại điểm công cộng: là dịch vụ được cung cấp cho người sử dụng dịch vụ trên cơ sở các thiết bị đầu cuối do đơn vị cung cấp dịch vụ lắp đặt tại các điểm công cộng. Việc cung ứng dịch vụ tại điểm công cộng có thể có người phục vụ hoặc không có người phục vụ. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 135  ...  Theo phạm vi cung ứng dịch vụ: • Dịch vụ nội hạt: liên lạc được thiết lập thông qua mạng điện thoại công cộng giữa các thiết bị đầu cuối hoặc giữa thiết bị đầu cuối với thiết bị truy nhập mạng dịch vụ trong cùng một phạm vi (vùng cước) nội hạt. • Dịch vụ đường dài: liên lạc được thiết lập thông qua mạng điện thoại công cộng giữa các thiết bị đầu cuối hoặc giữa thiết bị đầu cuối với thiết bị truy nhập mạng dịch vụ nằm ở các phạm vi (vùng cước) nội hạt khác nhau. • Dịch vụ quốc tế: liên lạc được thiết lập thông qua mạng điện thoại công cộng giữa các thiết bị đầu cuối hoặc giữa thiết bị đầu cuối với thiết bị truy nhập mạng dịch vụ, trong đó có ít nhất một thiết bị đầu cuối hoặc thiết bị truy nhập mạng dịch vụ được lắp đặt hoặc đăng ký sử dụng ở nước ngoài. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 136  ...  Theo phương thức thanh toán: • Dịch vụ trả trước: người sử dụng thanh toán cước cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ trước khi sử dụng dịch vụ, dưới hình thức mua thẻ trả trước và cước dịch vụ sẽ được trừ dần trên thẻ cho đến hết phụ thuộc vào phạm vi và thời gian liên lạc. • Dịch vụ trả sau: là dịch vụ mà người sử dụng thanh toán cước cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ sau khi sử dụng dịch vụ trên cơ sở thông báo hoặc hoá đơn thanh toán cước của đơn vị cung cấp dịch vụ. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 137  3.2. Môi trường kinh doanh dịch vụ  3.2.1. Doanh nghiệp viễn thông  3.2.2. Khách hàng và nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông  3.2.3. Các chính sách của Nhà nước đối với lĩnh vực viễn thông BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 138  3.2.1. Doanh nghiệp VT  Sơ đồ thị trường VT  Doanh nghiệp VT tại Việt Nam Fax Nhà cung cấp dịch vụ truy cập PC ... §iÖn tho¹i VÖ tinh truyÒn th«ng Khách hàng §iÖn tho¹i Nhà cung cấp dịch vụ truyền dẫn Nhà cung cấp dịch vụ truy cập Khách hàng Fax PC ... Thiết bị đầu cuối Thiết bị chuyển mạch Mạng truyền dẫn Thiết bị chuyển mạch Thiết bị đầu cuối Sơ đồ thị trường  ...  Sơ đồ thị trường: Các nhà cung cấp dịch vụ truy cập: vô tuyến, hữu tuyến, cáp, vệ tinh... Các nhà cung cấp truyền dẫn: các công ty dịch vụ đường dài, các công ty bán lại dịch vụ đường dài, các nhà khai thác của các nhà khai thác...  ...  Doanh nghiệp VT tại Việt Nam: Doanh nghiệp viễn thông là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam và được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông. Doanh nghiệp viễn thông bao gồm doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng (Điều 3 Luật VT).  ...  Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông:  Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, có thời hạn không quá 15 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng;  Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 * 8 # NGƯỜI SỬ DUNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG MẠNG VIỄN THÔNG CUNG CẤP DỊCH VỤ CUNG CẤP HẠ TẦNG MẠNG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ KHÔNG CÓ HẠ TẦNG MẠNG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ CÓ HẠ TẦNG MẠNG Hộp 3.1: Doanh nghiệp viễn thông tại Việt Nam I. Doanh nghiệp được phép thiết lập hạ tầng mạng Viễn thông (đến 01/07/2009) Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Viễn thông (đến 27/02/2009) 1. Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT) 2. Tổng công ty viễn thông quân đội (Viettel) 3. Công ty cổ phần dịch vụ bưu chính viễn thông Sài Gòn (SPT) 4. Công ty thông tin viễn thông điện lực (EVN Telecom) 5. Công ty cổ phần viễn thông Hà Nội (Hà Nội Telecom) 6. Công ty thông tin điện tử hàng hải Việt Nam (VISHIPEL) 7. Tổng công ty truyền thông đa phương tiện (VTC) 8. Công ty cổ phần viễn thông FPT 9. Tổng công ty viễn thông toàn cầu (GTEL) 10. Công ty cổ phần viễn thông Đông Dương Telecom 11. Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC (CMC TI) 1. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) 2. Công ty Thông tin di động VMS - VNPT 3. Công ty thông tin Viễn thông Điện lực (EVN Telecom) 4. Công ty Cổ phần dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài gòn (Saigon Postel) 5. Tổng Công ty Viễn thông toàn cầu G-Tel 6. Công ty Cổ phần viễn thông di động G-tel Mobile 7. Công ty Cổ phần viễn thông FPT (FPT Telecom) 8. Công ty Cổ phần viễn thông Hà Nội (HANOI TELECOM) 9. Công ty thông tin điện tử Hàng hải (Vishipel) 10. Tập đoàn viễn thông Quân đội (Viettel) 11. Tổng Công ty Truyền thông Đa phương tiện Việt Nam (VTC) 12. Công ty Cổ phần viễn thông Đông Dương 13. Công ty Cổ phần Tin học Viễn thông Petrolimex (Piacom) 14. Tổng Công ty Hàng không Việt Nam. Thị phần (đến 02/8/2009) BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 146  3.2.2. Khách hàng và nhu cầu sử dụng dịch vụ VT  Đặc điểm nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông  Phân loại khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 147  ...  Đặc điểm nhu cầu sử dụng dịch vụ VT: • Nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông của khách hàng rất đa dạng và phong phú • Hoạt động mua bán của khách hàng trên thị trường không bị giới hạn bởi không gian và thời gian • Mong muốn của khách hàng thường khó đoán trước • Hành vi mua của khách hàng thường phức tạp xuất phát từ sự đa dạng của các công nghệ viễn thông mới BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 148  ...  Phân loại khách hàng: • Phân loại khách hàng trên thị trường có kiểm soát • Phân loại khách hàng trên thị trường viễn thông cạnh tranh BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 149 • Phân loại khách hàng trên thị trường có kiểm soát: – Dựa trên cơ sở các chính sách xã hội ( khách hàng là doanh nghiệp và khách hàng là người tiêu dùng ). – Theo loại sản phẩm mà khách hàng sử dụng, thường với mục đích đáp ứng nhu cầu riêng về trợ giá hoặc các qui định kiểm soát nào đó (khách hàng sử dụng dịch vụ vô tuyến và khách hàng sử dụng dịch vụ hữu tuyến). – Khách hàng có mức sử dụng cao... BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 150 • Phân loại khách hàng trên thị trường viễn thông cạnh tranh: – Theo đặc điểm nhân khẩu học – Theo khu vực địa lý – Theo hành vi sử dụng dịch vụ – Phân loại khách hàng theo tổ chức – Một số cách phân loại khác BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 151  3.2.3. Các chính sách của Nhà nước đối với lĩnh vực VT:  Chính sách chung  Chính sách về VT công ích  Chính sách đầu tư trong kinh doanh VT  Chính sách cạnh tranh trong kinh doanh dịch vụ VT  Chính sách giá cước  Chính sách kết nối và chia sẻ cơ sở hạ tầng VT BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 152  Chính sách chung của Nhà nước về VT: • Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư, kinh doanh viễn thông để phát triển nhanh và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng viễn thông, đa dạng hóa dịch vụ viễn thông, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. • Bảo đảm môi trường cạnh tranh lành mạnh trong hoạt động viễn thông. • Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển cơ sở hạ tầng và cung cấp dịch vụ viễn thông tại vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; phân định rõ hoạt động viễn thông công ích và kinh doanh viễn thông; thúc đẩy việc sử dụng Internet trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế và nghiên cứu khoa học. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 153  ... • Tập trung đầu tư xây dựng, hiện đại hóa mạng viễn thông dùng riêng phục vụ hoạt động quốc phòng, an ninh, hoạt động của các cơ quan Đảng, Nhà nước. • Khuyến khích phát triển nguồn nhân lực viễn thông đáp ứng yêu cầu quản lý, khai thác, kinh doanh hiệu quả cơ sở hạ tầng viễn thông. • Tăng cường hợp tác quốc tế về viễn thông trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, các bên cùng có lợi, phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 154  Chính sách về VT công ích: • a. Hoạt động VT công ích: • Hoạt động viễn thông công ích là việc cung cấp dịch vụ viễn thông công ích và việc thực hiện nhiệm vụ viễn thông công ích do Nhà nước giao. • Dịch vụ viễn thông công ích bao gồm dịch vụ viễn thông phổ cập và dịch vụ viễn thông bắt buộc. • Kinh phí cho việc cung cấp dịch vụ viễn thông công ích được bảo đảm từ Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam; kinh phí cho việc thực hiện nhiệm vụ viễn thông công ích do Nhà nước giao được bảo đảm từ ngân sách nhà nước. • Việc lựa chọn doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích được thực hiện thông qua đặt hàng, đấu thầu hoặc giao kế hoạch. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 155  ... • b. Quỹ dịch vụ VT công ích Việt Nam: • Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam là tổ chức tài chính nhà nước, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận để hỗ trợ thực hiện chính sách của Nhà nước về cung cấp dịch vụ viễn thông công ích. • Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam được hình thành từ các nguồn sau đây: – Đóng góp theo tỷ lệ doanh thu dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông; – Viện trợ, tài trợ, đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài; – Các nguồn hợp pháp khác. Hộp 3.2: Danh mục dịch vụ viễn thông công ích 1. Dịch vụ viễn thông phổ cập: a) Dịch vụ điện thoại tiêu chuẩn là dịch vụ điện thoại trong phạm vi vùng nội hạt giữa các thuê bao điện thoại cố định hữu tuyến hoặc vô tuyến của mạng PSTN hoặc IP với giá cước nội hạt và tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ theo quy định của Bộ TT&TT. b) Dịch vụ truy nhập Internet tiêu chuẩn là dịch vụ truy nhập Internet bằng phương thức quay số hoặc băng rộng với giá cước và tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ theo quy định của Bộ TT&TT. 2. Dịch vụ viễn thông bắt buộc: a) Liên lạc khẩn cấp về cấp cứu y tế (115), cứu hỏa (114), công an (113). b) Dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao nội hạt (116). c) Các dịch vụ viễn thông và Internet do Bộ Bưu chính Viễn thông yêu cầu doanh nghiệp phục vụ theo đối tượng, phương thức liên lạc, phạm vi liên lạc, trong khoảng thời gian cụ thể đối với các trường hợp khẩn cấp sau: - Khẩn cấp về quốc phòng, an ninh; - Khẩn cấp phục vụ chống lụt, bão, hỏa hoạn, thiên tai, thảm họa khác; - Khẩn cấp phục vụ phòng chống dịch bệnh; - Khẩn cấp phục vụ tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ; - Hoạt động điều hành, ứng cứu khẩn cấp sự cố nhằm đảm bảo an toàn của mạng lưới viễn thông và Internet; - Các liên lạc khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp. QĐ43/2006/QĐ-BBCVT BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 157  Chính sách đầu tư trong kinh doanh viễn thông: • Nhà đầu tư nước ngoài tiến hành hoạt động đầu tư lần đầu: – Có dự án đầu tư và thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra đầu tư tại cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. – Xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo qui định của Luật VT. • Doanh nghiệp Việt Nam không có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư trong nước: – Đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan; – Xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định của Luật VT và không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư, thẩm tra đầu tư. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 158  Chính sách cạnh tranh trong kinh doanh dịch vụ VT: • Doanh nghiệp VT không được thực hiện các hành vi hạn chế cạnh tranh, cạnh tranh không lành mạnh theo quy định của Luật cạnh tranh. • Doanh nghiệp VT hoặc nhóm doanh nghiệp VT có vị trí thống lĩnh thị trường, doanh nghiệp VT nắm giữ phương tiện thiết yếu không được thực hiện các hành vi sau đây: – Bù chéo dịch vụ viễn thông để cạnh tranh không lành mạnh; – Sử dụng ưu thế về mạng viễn thông, phương tiện thiết yếu để cản trở việc xâm nhập thị trường, hạn chế, gây khó khăn cho hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông khác; – Sử dụng thông tin thu được từ doanh nghiệp viễn thông khác vào mục đích cạnh tranh không lành mạnh; – Không cung cấp kịp thời cho doanh nghiệp viễn thông khác thông tin kỹ thuật về phương tiện thiết yếu và thông tin thương mại liên quan cần thiết để cung cấp dịch vụ viễn thông. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 159  ... – Doanh nghiệp VT hoặc nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường, doanh nghiệp VT nắm giữ phương tiện thiết yếu phải thực hiện thống kê, kế toán riêng đối với dịch vụ viễn thông chiếm thị phần khống chế để xác định giá thành dịch vụ VT chiếm thị phần khống chế. – Từng thời kỳ, Bộ TT&TT ban hành Danh mục doanh nghiệp VT, nhóm doanh nghiệp VT có vị trí thống lĩnh thị trường đối với các dịch vụ VT quan trọng mà Nhà nước cần quản lý cạnh tranh, Danh mục doanh nghiệp VT nắm giữ phương tiện thiết yếu; quy định và tổ chức thực hiện biện pháp quản lý nhằm thúc đẩy cạnh tranh và bảo đảm cạnh tranh lành mạnh trong kinh doanh dịch vụ VT. – Các doanh nghiệp VT khi tập trung kinh tế [1] có thị phần kết hợp từ 30% đến 50% trên thị trường dịch vụ liên quan phải thông báo cho cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông trước khi tiến hành tập trung kinh tế. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 160  Chính sách giá cước: • Giá cước viễn thông gồm giá cước áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông và giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông. Giá cước áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông là giá cước người sử dụng dịch vụ viễn thông thanh toán cho doanh nghiệp viễn thông khi sử dụng dịch vụ viễn thông do doanh nghiệp viễn thông cung cấp. Giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông là giá cước thanh toán giữa các doanh nghiệp viễn thông khi doanh nghiệp này mua lại dịch vụ hoặc sử dụng mạng của doanh nghiệp khác để kết cuối hoặc chuyển tiếp dịch vụ viễn thông; trường hợp doanh nghiệp này sử dụng mạng của doanh nghiệp khác để kết cuối dịch vụ viễn thông, giá cước thanh toán giữa các doanh nghiệp viễn thông được gọi là giá cước kết nối viễn thông. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 161  ... • a. Nguyên tắc xác định giá cước viễn thông: – Tôn trọng quyền tự xác định và cạnh tranh về giá cước của doanh nghiệp viễn thông. – Bảo đảm hài hòa quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn hông, doanh nghiệp viễn thông; lợi ích của Nhà nước. – Bảo đảm môi trường cạnh tranh lành mạnh và thực hiện hoạt động viễn thông công ích. – Thực hiện bình đẳng, không phân biệt trong quản lý và quy định giá cước viễn thông, trừ trường hợp cần khuyến khích doanh nghiệp mới tham gia thị trường. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 162  ... • b. Căn cứ xác định giá cước viễn thông: – Chính sách và mục tiêu phát triển viễn thông từng thời kỳ; pháp luật về giá, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; – Trên cơ sở giá thành, quan hệ cung - cầu trên thị trường và tương quan phù hợp với giá cước viễn thông của các nước trong khu vực và trên thế giới; – Không bù chéo giữa các dịch vụ viễn thông. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 163  Chính sách kết nối và chia sẻ cơ sở hạ tầng VT: • a. Kết nối viễn thông: – Kết nối viễn thông là việc liên kết vật lý và lô gích các mạng viễn thông, qua đó người sử dụng dịch vụ viễn thông của mạng này có thể truy nhập đến người sử dụng hoặc dịch vụ của mạng kia và ngược lại. Doanh nghiệp viễn thông có quyền kết nối mạng viễn thông của mình với mạng hoặc dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông khác, có nghĩa vụ cho doanh nghiệp viễn thông khác kết nối với mạng hoặc dịch vụ viễn thông của mình. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 164  ... • Nguyên tắc két nối VT: – Thông qua thương lượng trên cơ sở bảo đảm công bằng, hợp lý, phù hợp với quyền, lợi ích của các bên tham gia; – Sử dụng hiệu quả tài nguyên viễn thông và cơ sở hạ tầng viễn thông; – Bảo đảm yêu cầu kỹ thuật về kết nối viễn thông và an toàn, thống nhất của các mạng viễn thông; – Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông và tổ chức, cá nhân có liên quan. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 165  ... • b. Chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông: – Chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông là việc sử dụng chung một phần mạng, công trình, thiết bị viễn thông giữa các doanh nghiệp viễn thông nhằm bảo đảm thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông hiệu quả, thuận lợi, nhanh chóng hoặc bảo đảm yêu cầu về cảnh quan, môi trường và quy hoạch đô thị. – Việc chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông được thực hiện thông qua hợp đồng trên cơ sở bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các doanh nghiệp viễn thông. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 166  ... • Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông quyết định việc chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông trong các trường hợp sau: – Sử dụng chung phương tiện thiết yếu nếu các doanh nghiệp viễn thông không đạt được thỏa thuận; – Sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động để bảo đảm yêu cầu về cảnh quan, môi trường và quy hoạch đô thị; – Sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông để phục vụ hoạt động viễn thông công ích. – Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết việc chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 167  3.2.4. Thị trường viễn thông cạnh tranh  Tác động của mở cửa  Các động lực khác đối với thị trường viễn thông cạnh tranh BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 168  Tác động của mở cửa: • Cạnh tranh về giá • Giảm các chi phí không cần thiết • Lấy khách hàng làm trọng tâm • Chu kỳ sản phẩm ngắn hơn • Lợi nhuận tính trên sản phẩm. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1 Trang 169  Các động lực khác: • Tiến bộ công nghệ • Sự hội tụ của công nghệ máy tính và viễn thông • Toàn cầ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_quan_tri_kinh_doanh_dich_vu_buu_chinh_vien_thong_t.pdf