MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
• Định nghĩa quản trị
• Định nghĩa nhà quản trị
• Các chức năng của nhà quản trị
• Các kỹ năng của nhà quản trị
• Các năng lực quản trị
20 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị học - Chương 1: Quản trị và nhà quản trị - Đoàn Gia Dũng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài
giảng
QUẢN TRỊ HỌC
GV: TS. Đoàn
Gia
Dũng
CN. Alăng
Thớ
NỘI DUNG QUẢN TRỊ
HỌC
•
Chương
1: Quản trị
và
nhà
quản trị
•
Chương
2: Sự
phát
triển của quản trị
•
Chương
3: Môi
trường
của tổ
chức
•
Chương
4: Ra quyết
định
•
Chương
5: Hoạch
định
•
Chương
6: Tổ
chức
•
Chương
7: Động
cơ
thúc
đẩy
•
Chương
8: Lãnh
đạo
•
Chương
9: Kiểm tra
Chương
1
QUẢN TRỊ
VÀ
NHÀ
QUẢN TRỊ
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
•
Định
nghĩa quản trị
•
Định
nghĩa
nhà
quản trị
•
Các
chức năng
của
nhà
quản trị
•
Các
kỹ
năng
của
nhà
quản trị
•
Các
năng
lực quản trị
QUẢN TRỊ
•
Khái
niệm tổ
chức:
–
Một sự
sắp xếp có hệ
thống
bao
gồm những
con người
được
nhóm
lại với
nhau
để
đặt
được mục
tiêu
•
Đặc
điểm:
–
Mục
tiêu
–
Con người
–
Cấu trúc hệ
thống
QUẢN TRỊ
•
Định
nghĩa quản trị:
–
Là
tiến
trình
hoàn
thành
công
việc một cách
có
hiệu quả
và
hữu hiệu
thông
qua và
với
người
khác
–
Hiệu quả: Thực hiện
công
việc một cách đúng
đắn, liên
quan
đến mối
quan
hệ đầu vào đầu
ra.
–
Hữu hiệu (kết quả): Thực hiện
đúng
công
việc
–
Hiệu quả
= Kết quả
-
chi phí
Hiệu quả
và
hữu hiệu
S
Ử
D
Ụ
NG
NGUỒ
N
L
Ự
C
ĐẠ
T
ĐƯỢC
M
Ụ
C
TIÊU
Lãng
phí
Ít
Đạt
được
Cao
Mục tiêu
Phương
tiện
Hiệu quả
Kết quả
Hữu hiệu
Ví
dụ
về
hiệu quả
và
hữu hiệu
•
Công
ty
A hoàn
thành
1 sản phẩm
trong
2 giờ.
•
Công
ty
B hoàn
thành
1 sản phẩm (cùng loại)
trong
4 giờ.
•
Hai
công
ty
A và
B đều làm việc hữu hiệu
•
Công
ty
A làm
việc hiệu quả
hơn B vì tiết
kiệm
được
nguồn lực
thời gian
NHÀ
QUẢN TRỊ
•
Nhà
quản trị
là
những
người làm việc
thông
qua và
với người
khác
để
hoàn
thành
mục
tiêu
một cách hiệu quả
và
hữu hiệu.
•
Ví
dụ: Tổng
giám
đốc
HAGL, Giám
đốc
marketing NOKIA
NHÀ
QUẢN TRỊ
•
Chức năng
nhà
quản
trị:
–
Hoạch
định
–
Tổ
chức
–
Lãnh
đạo
–
Kiểm tra
Đạt được
mục đích mà
tổ chức tuyên
bố
NHÀ
QUẢN TRỊ
•
Phạm
vi quản trị:
–
Nhà
quản trị
chức năng
–
Nhà
quản trị
tổng
quát
•
Cấp bậc quản trị
–
Quản trị
cấp
tác
nghiệp: chịu trực tiếp sx spdv
–
Quản trị
cấp
trung: phối hợp hoạt
động
–
Quản trị
cấp cao: Thiết lập mục
tiêu, chính
sách, chiến lược
NHÀ
QUẢN TRỊ
•
Phân
bổ
thời
gian
hoạt
động
của các cấp
quản trị
Kiểm
tra
10%
Lãnh
đạo
51%
Hoạch
định
15%
Tổ
chức
24%
Lãnh
đạo
36%
Kiểm
tra
13%Hoạch
định
18%
Tổ
chức
33%
Hoạch
định
28% Tổ
chức
36%
Kiểm
tra
14%
Lãnh
đạo
22%
Nhà
quản trị
cấp
tác
nghiệp Nhà
quản trị
cấp trung Nhà
quản trị
cấp cao
NHÀ
QUẢN TRỊ
•
Các
kỹ
năng
nhà
quản trị:
–
Kỹ
năng
nhận thức: Khả
năng
dựa trên hiểu
biết
để
nhìn
nhận tổ
chức
toàn
diện và quan
hệ
giữa các bộ
phận
–
Kỹ
năng
nhân
sự: Khả
năng
làm
việc với và
thông
qua người
khác.
–
Kỹ
năng
chuyên
môn: Khả
năng
am hiểu và
thành
thạo
trong
thực hiện công việc cụ
thể
CÁC NĂNG LỰC QUẢN TRỊ
•
Khái
niệm năng
lực: Là
tổng
hòa
kiến
thức, kỷ
năng, hành
vi, thái
độ.
–
Năng
lực truyền
thông
–
Năng
lực hoạch
định
và
điều
hành
–
Năng
lực làm việc
nhóm
–
Năng
lực hành động
chiến lược
–
Năng
lực nhận thức
toàn
cầu
–
Năng
lực tự
quản
CÁC NĂNG LỰC QUẢN TRỊ
•
Năng
lực truyền
thông: Khả
năng
truyền
đạt
thông
tin mà
mình
và
người
khác
hiểu
•
Khía
cạnh:
–
Truyền
thông
chính
thức
–
Truyền
thông
không
chính
thức
–
Thương
lượng
CÁC NĂNG LỰC QUẢN TRỊ
•
Năng
lực hoạch
định
và
điều
hành: Quyết
định
những
nhiệm vụ
cần phải thực hiện, thực hiện
như
thế
nào, phân
bổ
các
nguồn lực và giám sát
toàn
bộ
tiến
trình.
•
Các
khía
cạnh
–
Thu thập, phân
tích
thông
tin và
giải quyết vấn
đề
–
Hoạch
định
và
tổ
chức thực thi dự
án
–
Quản trị
thời gian
–
Hoạch
định
ngân
sách
và
quản trị
tài
chính
CÁC NĂNG LỰC QUẢN TRỊ
•
Năng
lực
làm
việc
nhóm:
–
Thiết kế
nhóm
một cách hợp lý
–
Tạo lập môi trường
hỗ
trợ
hoạt
động
nhóm
–
Quản trị
sự
năng
động
của
nhóm
một cách
thích
hợp
CÁC NĂNG LỰC QUẢN TRỊ
•
Năng
lực
hành
động
chiến lược: Hiểu rõ
sứ
mệnh, các
giá
trị
của tổ
chức và đoán
chắc rằng
các
hoạt
động
của
mình, thuộc
cấp
được phân định, phối hợp
rõ
ràng.
•
Các
khía
cạnh:
–
Hiểu rõ về
ngành
mà
tổ
chức hoạt
động
–
Thấu hiểu tổ
chức
–
Thực hiện
các
hành
động
chiến lược.
CÁC NĂNG LỰC QUẢN TRỊ
•
Năng
lực nhận thức
toàn
cầu: Nhận thức,
am hiểu và đối xử
phù
hợp với mọi nền
văn
hóa.
•
Các
khía
cạnh:
–
Nhận thức và hiểu biết rõ về
văn
hóa
–
Cởi mở
và
nhạy cảm về
văn
hóa
CÁC NĂNG LỰC QUẢN TRỊ
•
Năng
lực tự
quản: Cân
bằng
cuộc sống
và
công
việc
•
Các
khía
cạnh:
–
Xử
lý
công
việc trung thực và có đạo
đức
–
Có
nghị
lực và nỗ
lực cá nhân
–
Cân
bằng
giữa những
nhu
cầu công việc và cuộc
sống
–
Khả
năng
tự
nhận thức và phát triển.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_tri_hoc_chuong_1_quan_tri_va_nha_quan_tri_doa.pdf