Quản trị cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin
Nội dung chính
1) Phần cứng máy tính
2) Phần mềm
3) Hệ thống truyền thông và mạng máy tính
71 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị hệ thống thông tin doanh nghiệp - Chương II, Bài 1: Quản trị cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ều chi nhánh sẽ trở nên dễ dàng, đồng nhất
và tiết kiệm
Việc hỗ trợ kỹ thuật được tiến hành dễ dàng từ trụ sở chính của DN.
54
b) Phân loại theo quy mô mạng
Mạng đô thị MAN(Metropolitan Area Network): Hệ thống
mạng được thiết lập cho một thành phố
Mạng cá nhân PAN (Personal Area Network): Mạng
được thiết kế dùng cho cá nhân người sử dụng.
55
c) Phân loại theo cấu trúc liên kết mạng
Cấu hình mạng dạng sao:
Các nút nối với nhau qua một máy
trung tâm. Mỗi nút mạng có một địa
chỉ duy nhất gọi là địa chỉ kiểm soát
liên kết và truy cập DL.
Ưu điểm: Một nút mạng hỏng không ảnh hưởng đến toàn bộ
mạng. Dễ dàng bổ sung hay loại bớt MT, dễ dàng theo dõi
và giải quyết sự cố
Nhược điểm: Đòi hỏi nhiều cáp hơn các cấu trúc liên kết
mạng khác. Nếu máy chủ kết nối mạng hỏng thì toàn bộ
mạng không làm việc được.
56
c) Phân loại theo cấu trúc liên kết mạng
Cấu hình mạng dạng vòng:
Mỗi nút được kết nối với hai nút
khác để tạo ra một vòng khép kín.
Thông điệp được gửi vòng quanh và
mỗi nút sẽ đọc thông điệp để xác
định địa chỉ nó được gửi tới.
Ưu điểm: Có thể mở rộng trong một khu vực rộng lớn hơn
các dạng mạng khác. Tất cả các máy đều có quyền truy cập
như nhau.
Nhược điểm: Khi một máy có sự cố thì ảnh hưởng đến toàn
mạng. Chi phí thực hiện cao, phức tạp.
57
c) Phân loại theo cấu trúc liên kết mạng
Cấu hình mạng bus:
Các nút liên kết với một cáp trung
tâm được gọi bus. Mạng bus có hai
nút là điểm đầu, điểm cuối.
Ưu điểm: Một nút mạng hỏng thì toàn bộ mạng vẫn hoạt
động bình thường. Là mô hình đòi hỏi chi phí thấp, phù
hợp với điều kiện DN cần nhanh chóng thiết lập mạng tạm
thời.
Nhược điểm: Khó mở rộng do khả năng truyền tính hiệu sẽ
bị yếu đi, khó quản trị và tìm ra lỗi, giới hạn chiều dài cáp
và số lượng máy tính
58
c) Phân loại theo cấu trúc liên kết mạng
Cấu hình mạng hình lưới:
Cấu hình mạng này có rất
nhiều kết nối lặp tồn tại giữa
các nút. Mỗi nút mạng liên kết
với tất cả các nút khác trên
mạng.
Cấu hình mạng dạng cây:
Cấu hình mạng này là sự kết
hợp giữa các nhóm cấu hình
dạng sao và cấu hình mạng
bus.
59
3.3. Giao thức mạng
Giao thức mạng – Protocol: là một tập hợp các quy tắc và
trình tự chuẩn tắc để truyền DL qua mạng từ đó các máy
tính hay thiết bị có thể trao đổi thông tin với nhau.
Giao thức mạng thường xác định:
Lỗi đường truyền
Phương pháp nén dữ liệu được sử dụng
Cách đánh dấu cuối mỗi thông điệp
Cách thức mà các thiết bị xác nhận xác nhận đã đủ thông điệp.
Ví dụ:
TCP/IP – phương thức truyền dẫn Internet
FTP: cho phép trao đổi tập tin qua Internet
SMTP: cho phép gửi các thông điệp thư điện tử qua Internet
POP3 : cho phép nhận các thông điệp thư điện tử qua Internet.
60
Giao thức mạng TCP/IP
Internet sử dụng hai giao thức chính:
Giao thức điều khiển truyền DL – TCP (Transmission
control protocol)
Truyền dữ liệu không lỗi (do có cơ chế sửa lỗi/truyền lại)
Truyền các gói dữ liệu theo đúng thứ tự
Truyền lại các gói dữ liệu mất trên đường truyền
Loại bỏ các gói dữ liệu trùng lặp
Cơ chế hạn chế tắc nghẽn đường truyền
Giao thức Internet IP:
Ấn định địa chỉ chính xác cho mỗi gói DL khi được truyền qua
Internet
Đảm bảo DL sẽ đến nơi cần nhận.
61
Giao thức truyền siêu văn bản HTTP
HTTP (HyperText Transfer Protocol - Giao thức truyền
tải siêu văn bản) là một trong những giao thức chuẩn
về mạng Internet, được dùng để liên hệ thông tin giữa
Máy cung cấp dịch vụ (Web server) và Máy sử dụng
dịch vụ (Web client) .
HTTP là giao thức Client/Server dùng cho World Wide
Web-WWW
HTTP là một giao thức ứng dụng của bộ giao thức
TCP/IP.
62
Giao thức truyền tập tin FTP
FTP (File Transfer Protocol – Giao thức truyền tập tin)
được dùng để trao đổi tập tin qua mạng lưới truyền thông
dùng giao thức TCP/IP (chẳng hạn như Internet hoặc
intranet).
FTP là một giao thức Client/Server .
63
Giao thức truyền tập tin FTP
FTP (File Transfer Protocol – Giao thức truyền tập tin)
được dùng để trao đổi tập tin qua mạng lưới truyền thông
dùng giao thức TCP/IP (chẳng hạn như Internet hoặc
intranet).
FTP là một giao thức Client/Server .
64
3.4. Quản trị mạng máy tính
Quản trị mạng là thực hiện việc điều phối, kiểm soát,
chỉ huy và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ, đảm bảo hệ
thống mạng hoạt động hiệu quả, an toàn, đảm bảo sự
tin cậy và chất lượng cho hệ thống.
Quản trị mạng được phân chia thành:
Quản trị cấu hình và tài nguyên mạng
Quản trị người dùng và dịch vụ mạng
Quản trị an ninh, an toàn mạng
Quản trị hiệu năng và hoạt động mạng
65
Phân loại quản trị mạng
Quản trị cấu hình và tài nguyên mạng: bao gồm các
công tác quản lý kiểm soát cấu hình, quản lý các tài
nguyên cấp phát cho các đối tượng sử dụng khác nhau.
Quản trị người dùng và dịch vụ mạng: Bao gồm các
công tác quản lý NSD trên HT mạng và đảm bảo dịch vụ
cung cấp có độ tin cậy cao, chất lượng đảm bảo.
Quản trị an ninh, an toàn mạng:
Quản lý, giám sát HT mạng, đảm bảo phòng tránh các truy cập
trái phép (phá hoại, đánh cắp thông tin).
Phòng chống, ngăn chặn sự lây lan của virus máy tính
66
Phân loại quản trị mạng
Quản trị hiệu năng và hoạt động mạng:
Giám sát hoạt động HT mạng, đảm bảo các thiết bị, HT
và dịch vụ mạng hoạt động hiệu quả.
Công tác quản lý, giám sát hoạt động mạng cho phép
người quản trị tổng hợp, dự báo sự phát triển mạng,
dịch vụ. Từ đó chỉ ra được các điểm mạnh, yếu của HT
mạng.
Hỗ trợ khai thác HT mạng với hiệu suất cao.
67
Công việc của nhà quản trị mạng
Thiết kế HT mạng cần đáp ứng được các yêu cầu ứng dụng
của DN trong thời điểm hiện tại và tương lai gần. Việc thiết
kế HT cần một người quản trị có kinh nghiệm từ hạ tầng
mạng cho tới các máy chủ phục vụ cho các ứng dụng.
Quản trị hay nâng cấp một hệ thống đang chạy là công việc
chính của nhà quản trị. Người quản trị phải biết cách nắm
bắt toàn bộ hệ thống một cách chi tiết ⇒ có khả năng phán
đoán những lỗi xảy ra.
Phân tích, tổng hợp HT mạng để đưa ra những chính sách
hợp lý và hiệu quả nhất cho các ứng dụng.
68
Công việc của nhà quản trị mạng
Chính sách bảo mật cần được thiết lập một cách chặt chẽ và
hợp lý. Đảm bảo dữ liệu không bị mất đi cũng như bị truy
cập trái phép.
Đảm bảo các ứng dụng luôn luôn chạy trơn tru và hiệu quả,
đạt hiệu suất sử dụng cao.
Khắc phục những sự cố khi xảy ra. Người quản trị mạng cần
phải có những chính sách dự phòng từ nguồn điện, cho tới
hệ thống mạng và các ứng dụng cũng như an toàn dữ liệu để
giảm tối thiểu những thiệt hại khi xảy ra sự cố với HT.
69
Yêu cầu đối với nhà quản trị mạng
Cần nắm bắt CN hiện tại để đáp ứng được các ứng dụng
trong DN. Do đó nhà quản trị mạng phải luôn luôn học tập
và nghiên cứu các CN mới để ứng dụng trong những môi
trường cụ thể.
Khả năng tổng hợp tốt vấn đề, có cái nhìn tổng thể cho cả hệ
thống để quản lý tốt những ứng dụng, phát hiện lỗi có thể
xảy ra với hệ thống và cách khắc phục những sự cố.
Khả năng làm việc nhóm tốt, mỗi người làm một vấn đề, kết
hợp với nhau để tạo ra một bộ máy làm việc trơn tru,không
chồng chéo, hạn chế mặt yếu, phát huy mặt mạnh của mỗi
người để đáp ứng công việc tốt hơn.
70
Câu hỏi
1. Trình bày sơ lược các thiết bị nhập/xuất DL, các thiết bị xử lý
và thiết bị lưu trữ. Cho biết thiết bị nào là quan trọng nhất
trong cấu trúc máy tính.
2. Khi lựa chọn phần cứng cho hệ thống máy tính của DN, cần
lưu ý những điểm gì? Các loại máy tính dùng trong DN.
3. Phần mềm là gì? Phân loại phần mềm và nêu chức năng của
các loại phần mềm đó.
4. Các tiêu chí lựa chọn phần mềm cho DN.
5. Hệ thống truyền thông và mạng máy tính là gì? Nêu cách
phân loại mạng máy tính. Trình bày các giao thức mạng?
6. Quản trị mạng là gì? Các công việc của nhà quản trị mạng?
Những yêu cầu cần thiết của nhà quản trị mạng.
71
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_tri_he_thong_thong_tin_doanh_nghiep_chuong_ii.pdf