Bài giảng quản trị doanh nghiệp

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ

DOANH NGHIỆP

 CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA QUẢN

TRỊ TRONG DOANH NGHIỆP

 CHƯƠNG 3: MARKETING TRONG DOANH NGHIỆP

 CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG

DOANH NGHIỆP

 CHƯƠNG 5. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TRONG

DOANH NGHIỆP

pdf212 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng quản trị doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 150 Tổng chi phí (đ) Q 100 200 300 0 TC1 với P1 = 30000đ TC2 với P2 = 35000đ TC3 với P3 = 40000đ số lƣợng đặt hàng (Q) Giá một đơn vị hàng 1 - 99 40.000đ 100 – 199 35.000đ >= 200 30.000đ Ví dụ: Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 151 Có 3 bƣớc để tìm kiếm cỡ lô hàng tốt nhất Bƣớc 1: Bắt đầu bằng mức giá thấp nhất, tính EOQ cho mỗi mức giá. Bƣớc 2: Nếu EOQ cho mức giá thấp nhất là khả thi thì đây là lô hàng tốt nhất. Nếu không thoả mãn, chuyển sang bƣớc 3. Bƣớc 3: tính tổng chi phí hàng tồn kho cho mỗi mức giá. sử dụng số lƣợng EOQ khi khả thi. Nếu không thì sử dụng sản lƣợng khấu trừ theo giá đó. Sản lƣợng nào với chi phí thấp nhất là cỡ lô hàng tốt nhất. Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 152 Ví dụ: nhà cung ứng có chính sách chiết khấu về một loại hàng nhƣ sau: số lƣợng đặt hàng (Q) Giá cả một đơn vị hàng (Pj) 1 – 299 60.000 đ 300 – 499 58.800 đ > =500 57.000 đ Nhu cầu hàng năm về loại hàng đƣợc mua là 936 đơn vị. Chi phí đặt hàng 45.000đ/đơn hàng. Chi phí tồn trữ hàng năm chiếm 25% giá một đơn vị hàng. Xác định tổng chi phi TCmin = ? Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 153 Lời giải: Bước 1: tính các EOQ EOQ1 (57.000) = 77 (đơn vị) (không khả thi) EOQ2 (58.800) = 76 (đơn vị) (không phù hợp) EOQ3 (60.000) = 75 (đơn vị) (phù hợp) √ 2DS EOQ = Q* = H Dựa vào công thức: Bước 2: EOQ1 của mức giá thấp nhất là không khả thi, do vậy cần qua bƣớc 3 Bước 3: tính tổng chi phí của hàng tồn kho cho mỗi mức giá theo công thức: TC75 = 75/2* 25%*60.000 + 936/75* 45.000+ 60.000* 936 = 57.284.000đ TC300 = 300/2 *25%*58.800 + 936/300 *45.000 + 58.800*936 = 57.382.000đ TC500 = 56.999.000đ Kết luận: với cỡ lô hàng 500 đơn vị thì tổng chi phí của hàng tồn kho là nhỏ nhất TC = Q H + D (S) + PjD 2 Q (5) Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 154 Nhà máy Cao su cần mua ván ép của công ty VINAPLYCO để đóng thùng hàng xuất khẩu. VINAPLYCO chào hàng với giá 180.000 đồng đối với ván ép 4’x 8’ dày 6mm loại A. Chi phí một lần đặt hàng là 450.000 đồng, chi phí tồn trữ là 36.000 đồng/tấm/năm. Nhu cầu hàng năm của Công ty cao su là 100 tấm. Công ty VINAPLYCO có chính sách giá chiết khấu khi mua hàng nhƣ sau: Số lƣợng đặt hàng Giá mỗi tấm 1 - 9 tấm 180.000đ 10 - 50 tấm 175.000đ >= 51 tấm 172.000đ a. Hãy xác định lƣợng đặt hàng tối ƣu và chi phí tối thiểu của hàng tồn kho? b. Nếu công ty cao su đề nghị tính chi phí tồn trữ bằng 20% giá mua, chứ không lấy giá 36.000 đồng một tấm nhƣ trên thì sản lƣợng đặt hàng tối ƣu là bao nhiêu? Và tổng chi phí tồn kho là bao nhiêu? Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 155 Q1(P=172.000)= 52 Q2(P=175.000)= 51(Loai) Q3(P=180.000)= 50 (Loai) TC52=Cdh+Ctt+Cmh= D/Q*S+Q/2*H+D.P = 100/52*450.000+52/2*20%*172.000+ 100*172.000= Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 156  s=450.000  D=100 tam  H=36.000  Q= 8 tam  TC50= Cdh+Ctt+Cmh= D/Q*S+Q/2*H+D.P  =100/50*450.000+50/2*36.000+100*175.0 00  TC51=100/51*450.000+51/2*36.000+100* 172.000 Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 157 CHƢƠNG 5 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 158 CHƢƠNG 5: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP 1. QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH 1.1 Khái niệm và phân loại vốn kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2 Các phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định 1.3 Các phƣơng pháp xác định nhu cầu vốn lƣu động 2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2.1 Các báo cáo tài chính 2.2 Các tỷ số tài chính căn bản 2.3 Phân tích DUPONT 2.4 Kỹ thuật phân tích hoà vốn 2.5 Phân tích các quyết định đầu tƣ tài chính 3. XÁC ĐỊNH DOANH THU, CHI PHÍ, GIÁ THÀNH, LỢI NHUẬN 3.1 Doanh thu 3.2 Chi phí, giá thành 3.3 Lợi nhuận Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 159 1. QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH 1.1 Khái niệm và phân loại vốn kinh doanh trong doanh nghiệp a. Vốn cố định: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp. Các tài sản đƣợc ghi nhận là TSCĐ phải thoã mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau:  Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dựng tài sản đó  Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách tin cậy  Thời gian sử dụng: từ 1 năm trở lên  Tiêu chuẩn về giá trị: có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (từ 10 triệu đồng trở lên) TSCĐ có đặc điểm chung:  Tham gia vào nhiều quá trình sản xuất mà vẫn giữ nguyên hình thái hiện vật ban đầu  Giá trị của nó chuyển dần vào giá trị sản phẩm theo mức độ hao mòn trong nhiều chu kỳ sản xuất Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 160 Phân loại TSCĐ Tuỳ theo mục đích nghiên cứu, TSCĐ thƣờng đƣợc phân loại theo các tiêu thức sau:  Theo hình thái biểu hiện: - TSCĐ hữu hình là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể nhƣ nhà cửa, máy móc, phƣơng tiện vận tải, máy móc thiết bị, vƣờn cây lâu năm, ... - TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện những lƣợng giá trị lớn mà doanh nghiệp đã đầu tƣ liên quan đến nhiều chu kỳ kinh doanh nhƣ : quyền sử dụng đất, chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí về bằng phát minh sáng chế, chi phí nghiên cứu phát triển, chi phí về lợi thế thƣơng mại, thƣơng hiệu sản phẩm, ...  Theo tình hình sử dụng: - TSCĐ đang dùng - TSCĐ chƣa dùng - TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý  Theo quyền sở hữu: - TSCĐ tự có là những TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp - TSC Đ thuê tài chính là những TSCĐ doanh nghiệp thuê dài hạn của các đơn vị, các tổ chức khác (kể cả liên doanh, liên kết)  Theo nguồn hình thành - TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn pháp định - TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tín dụng (vay ngân hàng) - TSCĐ xây dựng bằng nguồn vốn cổ phần liên doanh, liên kết. Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 161 Trong quá trình tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn (hữu hình và vô hình)  Hao mòn hữu hình: Là sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó giá trị của TSCĐ giảm dần  Hao mòn vô hình: Là sự giảm thuần túy về mặt giá trị của TSCĐ Do vậy, để thu hồi lại giá trị của tài sản cố định do sự hao mòn, cần phải tiến hành khấu hao tài sản cố định. Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ dần giá trị tài sản cố định vào giá thành sản phẩm nhằm tái sản xuất TSCĐ sau khi hết thời gian sử dụng. Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 162 1.2 Các phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định Phƣơng pháp khấu hao chậm:  Phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng Phƣơng pháp khấu hao nhanh:  Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần  Phƣơng pháp khấu hao theo tổng số Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 163 1.2 Các phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định a. Phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng Phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng (khấu hao tuyến tính). Theo Phƣơng pháp này mức khấu hao cơ bản hàng năm của TSCĐ là đều nhau trong suốt thời gian sử dụng TSCĐ Mk = NG/T Trong đó: Mk: Mức khấu hao cơ bản bình quân hàng năm của TSCĐ NG: Nguyên giá TSCĐ T: Thời gian sử dụng TSCĐ Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 164 a. Phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng Tỷ lệ khấu hao hàng năm (Tk) TK = Mk/NG=1/T Ƣu điểm: tính toán đơn giản; mức khấu hao đƣợc phân bổ đều đặn không gây đột biến trong giá thành sản phẩm hàng năm. Nhƣợc điểm: Nhiều khi không thu hồi vốn kịp thời do không tính hết sự hao mòn vô hình của TSCĐ Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 165 Ví dụ 1 Công ty A mua một TSCĐ (mới 100%) với: - giá ghi trên hoá đơn là 119 triệu đồng - chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng - chi phí vận chuyển là 3 triệu đồng - và chi phí lắp đạt, chạy thử là 3 triệu đồng Biết rằng TSCĐ có tuổi thọ là 12 năm, thời gian sử dụng dự kiến của DN là 10 năm (phù hợp với quy định tại phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ- BTC), TSCĐ đƣợc đƣa vào sử dụng ngày 1/1/2003 Tính Mk hằng năm và hằng tháng? Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 166 - Nguyên giá TSCĐ = 119 – 5 + 3 + 3 = 120 triệu đồng - Mức khấu hao trung bình hằng năm (Mk) Mk = 120/10 = 12 triệu đồng/năm - Mức khấu hao trung bình hằng tháng Mkt = 12/12 = 1 triệu đồng/ tháng - Tỷ lệ khấu hao năm (Tk) Tk= 1/10 = 0.1 (=10%/năm) Hằng năm, doanh nghiệp trích 12 triệu đồng chi phí khấu hao TSCĐ vào chi phí kinh doanh Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 167 Sau 5 năm sử dụng, DN nâng cấp TSCĐ với tổng chi phí là 30 triệu đồng, thời gian sử dụng đƣợc đánh giá lại là 6 năm (tăng 1 năm so với thời gian đã đăng ký ban đầu), ngày hoàn thành đƣa vào sử dụng là 1/1/2008 Tính Mk hằng năm và hàng tháng của TSCĐ trong 6 năm còn lại? Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 168 Nguyên giá TSCĐ = 120 + 30 = 150 trđ Số khấu hao luỹ kế đã trích = 12trđ x 5 năm = 60 trđ Giá trị còn lại trên sổ kế toán = 150trđ – 60 trđ = 90 trđ Mức khấu hao trung bình hằng năm (Mk)= 90 trđ/6 năm = 15 trđ/năm Mức khấu hao trung bình hằng tháng = 15trđ/12tháng = 1.250.000 đồng Từ năm 2008 trở đi DN trích khấu hao vào chi phí kinh doanh mỗi tháng là 1.250.000 đồng với TSCĐ vừa đƣợc nâng cấp. Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 169 Trong thực tế để tính khấu hao cho toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp, ngƣời ta thƣờng xác định tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân chung theo một phƣơng pháp thông dụng nhất là phƣơng pháp bình quân gia quyền nhƣ sau: Trong đó: - fi: tỷ trọng của từng loại TSCĐ - Ti: Tỷ lệ khấu hao của từng loại TSCĐ - i : Loại TSCĐ Do đó mức khấu hao trong kỳ của doanh nghiệp đƣợc xác định: Mkh = Nguyên giá Tỷ lệ khấu hao tổng hợp TSCĐ phải tính khấu hao X bình quân chung    n 1i (fi.Ti)kT Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 170 Mkh = NG kh x Tk NGkh = NGđ + NGt – NGg NGt = 12 NGt x (12 – tt) 12 NGg x (12 – tg) NGg = Trong đó: NGđ: Nguyên giá TSCĐ phải tính K.Hao ở đầu kỳ kế hoạch NGt: Nguyên giá TSCĐ tăng lên trong kỳ NGg: Nguyên giá TSCĐ giảm đi trong kỳ tt : Tháng TSCĐ tăng lên (tt = 1,2,3,..12) tg : Tháng TSCĐ giảm đi (tg = 1,2,3,..12) Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 171 Một DN có nguyên giá TSCĐ đầu năm KH là 10 tỷ đồng, trong đó TSCĐ cần tính khấu hao là 9,5 tỷ đồng. Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân TSCĐ của DN là 9%. Trong năm KH doanh nghiệp dự kiến tăng giảm TSCĐ nhƣ sau: Tháng 1 mua thêm 10 máy vi tính, trị giá 90 triệu đồng, công lắp đặt là 10 triệu, bảo hành miễn phí và mua thêm phần mềm kế toán trị giá 2000 USD (tỷ giá đôla lúc mua dự kiến là 15.880đ/ USD) Tháng 5 khánh thành thêm một dây chuyền sản xuất mới, trị giá 1 tỷ đồng Tháng 7 dự kiến thanh lý một dây chuyền sản xuất cũ, trị giá 500 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định mức khấu hao TSCĐ cho năm kế hoạch Ví dụ 2 Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 172 Từ công thức: Mkh = NG kh x Tk Trong đó: NGkh = NGđ + NGt – NGg NGđ = 9,5 tỷ = 9.500 triệu {90 tr + 10 tr + (2000USD x 15.880)} x (12-1) + 1000 tr (12 - 5) 12 = 704,113 triệu NGkh = 9.500 + 704,113 – 208,333 = 9.995,780 Mkh = 9.995,780 tr x 9% = 899,620 triệu 12 NGg = = 208,333 triệu 500 tr (12 -7 ) NGt = Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 173 Ví dụ 3: Một DN có tình hình khấu hao TSCĐ tháng 12 năm N nhƣ sau Stt Loại TSCĐ NG TK / năm Mức K.Hao tháng 12 1 Nhà cửa 10.000 5% 41,66 2 Thiết bị quản lý 2.000 10% 16,66 3 Phƣơng tiện vận tải 1.000 12% 10 4 Máy móc thiết bị 5.000 20% 83,33 Cộng 18.000 151,65 ĐVT: 1.000.000 đồng Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 174 Trong năm kế hoạch (N+1) DN dự kiến nhƣ sau: 1. Tháng 2 mua thêm 1 chiếc ô tô trị giá 300 triệu 2. Tháng 4 mua 2 máy ĐTDĐ trị giá 22 triệu 3. Tháng 5 thanh lý 2 máy cũ có nguyên giá 20 triệu 4. Tháng 10 khánh thành một VP làm việc 2 tỷ đồng 5. Tháng 12 Mua 1 máy FAX 1000 USD (tỷ giá 14.000đ/USD) Yêu cầu: Xác định tổng mức khấu hao năm kế hoạch Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 175 Số KH tháng 1 = 151,65 Tháng 2 = 151,65 Tháng 3 = 151,65 + Tháng 4 = 154,65 Tháng 5 = 154,65 + Tháng 6 = 154,83 - Tháng 7 = tháng 8 = tháng 9 = tháng 10 = 154,5 Tháng 11 = 154,5 + Số khấu hao tháng 12 = 162,83 Tổng cộng khấu hao cả năm = 1.865,59 300 x 12% 12 = 154,65 22 x 10% 12 = 154,83 20 x 20% 12 = 154,5 2000 x 5% 12 = 162,83 Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 176 + Mức khấu hao xác định nhƣ sau Mki = Gdi . Tkh » Mki: Mức khấu hao TSCĐ năm thứ i » Gdi: Giá trị còn lại của TSCĐ năm thứ i » Tkh: Tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm của TSCĐ » i là thứ tự các năm sử dụng TSCĐ ( i=1,n) Tkh = Tk . Hs Trong đó: Tk là tỷ lệ khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng Hs là hệ số điều chỉnh  Hệ số 1,5 cho TSCĐ có thời gian sử dụng từ 3 đến 4 năm  Hệ số 2,0 cho TSCĐ có thời gian sử dụng từ 5 đến 6 năm  Hệ số 2,5 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng trên 6 năm b. Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 177 Tính khấu hao cho một TSCĐ có nguyên giá là 200 triệu, thời gian sử dụng là 5 năm  Ta có: Tk = 1/5 = 20% do đó Tkh = 20% . 2 = 40 % Mức khấu hao theo phƣơng pháp số dƣ giảm dần xác định theo bảng sau: Ví dụ 4 Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 178 TT Cách tính KH Mức KH năm Mức KH lũy kế Giá trị còn lại của TSCĐ 1 2 3. 4. 5. 200.000 x 40% 120.000 x 40% 72.000 x 40% 43.200 x 40% 25.920 x 40% 80.000>40 48.000>40 28.800 17.280 10.368 80.000 128.000 156.000 174.080 184.448 120.000 72.000 43.200 25.920 15.552 ĐVT: 1000 đồng Do kỹ thuật tính toán nên hết thời gian sử dụng TSCĐ chưa KH hết, thường kết hợp khấu hao tuyến tính ở những năm cuối. Theo ví dụ năm 4 và 5 sẽ khấu hao theo tuyến tính với mức KH mỗi năm là 72 triệu : 3 = 26 triệu Bảng xác định mức khấu hao theo số dư giảm dần Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 179 Theo phƣơng pháp này, mức khấu hao năm đƣợc xác định nhƣ sau: Mkt = NG . Tkt Mkt: Số tiền khấu hao TSCĐ ở năm thứ t NG: Nguyên giá TSCĐ Tkt: Tỷ lệ khấu hao TSCĐ của năm thứ t Số năm sử dụng còn lại của TSCĐ theo thứ tự năm SD Tkt = ------------------------------------------------------------ Tổng số các số năm sử dụng còn lại của TSCĐ tính theo thứ tự năm sử dụng Hoặc 2(T+ 1 – t) T(T+ 1) Tkt = T: thời gian sư dụng TSCĐ; t thứ tự năm cần tính khấu hao ( t = 1.n ) t : Thứ tự năm sử dụng TSCĐ c. Phƣơng pháp khấu hao theo tổng số: Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 180 Tiếp theo ví dụ 4 Tính khấu hao cho một TSCĐ có nguyên giá là 200 triệu, thời gian sử dụng là 5 năm tinh khấu hao cua TSCD theo phƣơng pháp tổng số. Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 181 Thứ tự năm Số năm SD còn lại cho đến khi hết T.gian SD (năm) Tỷ lệ khấu hao năm Số tiền khấu hao năm (triệu đồng) 1 5 5/15 200 x 5/15 = 66,666 2 4 4/15 200 x 4/15 = 53,333 3 3 3/15 200 x 3/15 = 40,000 4 2 2/15 200 x 2/15 = 26,667 5 1 1/15 200 x 1/15 = 13,334 Cộng 15 200 Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 182 • Huy động tối đa tài sản cố định hiện có vào hoạt động kinh doanh • Thực hiện điều chỉnh lại nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ để đảm bảo thu hồi đầy đủ vốn khi nền kinh tế ở mức lạm phát cao • Thực hiện khấu hao TSCĐ một cách hợp ly, tính đúng và tính đủ hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình để đảm bảo thu hồi đầy đủ vốn cố định. • Thực hiện tốt việc bảo dƣỡng, sửa chữa thƣờng xuyên và sửa chữa lớn định kì TSCĐ • Chú trọng thực hiện đổi mới TSCĐ một cách kịp thời để tăng cƣờng sức cạnh tranh của doanh nghiệp • Chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro, bảo toàn vốn bằng cách mua bảo hiểm tài sản, trích lập quĩ dự phòng tài chính. Một số biện pháp quản lý và nâng cao hiệu suất sử dụng VCĐ Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 183 1.1 Khái niệm và phân loại vốn kinh doanh trong doanh nghiệp b. Vốn lƣu động: Vốn lƣu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lƣu động của doanh nghiệp. Tài sản lƣu động của doanh nghiệp thƣờng gồm hai bộ phận: tài sản lƣu động trong sản xuất và tài sản lƣu động trong lƣu thông  Tài sản lƣu động trong sản xuất là những vật tƣ dự trữ nhƣ nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu ... và sản phẩm dở dang trong quá trình sản xuất  Tài sản lƣu động trong lƣu thông bao gồm: sản phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trƣớc... 1. QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 184  Xác định nhu cầu vốn lƣu động: Nhu cầu vốn lƣu động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ cần thiết mà doanh nghiệp phải ứng ra để hình thành một mức dự trữ hàng tồn kho nhất định và các khoản cho khách hàng nợ sau khi đã sử dụng tín dụng của ngƣời cung cấp và các khoản tín dụng đƣơng nhiên khác. Nhu cầu Mức dự trữ Các khoản phải thu Các khoản vốn lƣu động = hàng tồn kho + từ khách hàng - phải trả 1.3 Các phƣơng pháp xác định nhu cầu vốn lƣu động Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 185 Ví dụ 5 Một DN có doanh thu tiêu thụ năm 2005 là 4000 triệu đồng. Trong năm 2005 công ty dùng 25% lợi nhuận sau thuế để trả lãi cổ phần. Dự kiến năm 2006 mức chia lãi cổ phần giữ nguyên nhƣ năm 2005. Nếu năm 2006 doanh thu là 5000 triệu đồng thì nhu cầu vốn lƣu động tăng lên bao nhiêu và lấy nguồn trang trải nào? Biết rằng DN dự kiến trong năm 2006 sẽ phấn đấu đạt tỷ suất lợi nhuận doanh thu (sau thuế) là 5%. Trong trƣờng hợp doanh thu năm 2006 chỉ đạt 4200 triệu đồng và tỷ suất lợi nhuận doanh thu (sau thuế) là 4% thì tình hình vốn lƣu động của DN nhƣ thế nào? Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 186 Bảng cân đối kế toán năm 2005 của công ty nhƣ sau Tài sản Nguồn vốn Chỉ tiêu Tiền Chỉ tiêu Tiền 1. Tài sản lƣu động 1.800 1. Nợ phải trả 1.200 - Tiền 200 - Vay ngắn hạn 520 - Các khoản phải thu 600 - Phải trả NSNN& CNV 200 - Hàng tồn kho 1.000 - Các khoản phải trả khác 480 2.TSCĐ hữu hình và vô hình( giá trị còn lại) 1.200 2. Vốn chủ sở hữu 1.800 Vốn góp 1000 Lãi chƣa phân phối 800 Cộng tài sản 3.000 Cộng nguồn vốn 3.000 ĐVT: Triệu đồng Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 187 Nhu cầu VLĐ = Các khoản + hàng tồn – Các khoản năm 2005 phải thu kho phải trả Nhu cầu VLĐ = 600 + 1.000 – 200 – 480 = 920 Vậy tỷ lệ nhu cầu VLĐ/ DT là 920/4000 = 23 % Năm 2006 nhu cầu VLĐ bổ sung thêm là: (5000 – 4000) x 23 % = 230 triệu - Lợi nhuận sau thuế 2006 là 5000 triệu x 5 % = 250 triệu - Lãi cổ phần dự kiến phải trả cuối năm 2006 là 250 tr x 25 % = 62,5 triệu - Lãi không chia dùng làm nguồnVLĐ tạm thời là 250 – 62,5 = 187,5 - Phần VLĐ phải huy động bên ngoài là 230 tr – 187,5 tr = 42,5 Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 188 Trong trƣờng hợp doanh thu là 4.200 triệu TSLN D.thu là 4% thì nhu cầu VLĐ bổ sung là: (4.200 – 4.000) x 23 % = 46 triệu Lãi sau thuế: 4.200 tr x 4% = 168 triệu Lợi tức cổ phần: 168 x 0,25 = 42 triệu Lợi nhuận để lại không chia: 168 tr – 42 tr = 126 tr Không cần phải vay Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 189 2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2.1 Các báo cáo tài chính 2.2 Các tỷ số tài chính căn bản 2.3 Phân tích DUPONT 2.4 Kỹ thuật phân tích hoà vốn Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 190  Báo cáo tài chính trong DN là những báo cáo nào?  Tại sao phải phân tích báo cáo tài chính DN? Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 191 2.1 Các báo cáo tài chính  Các báo cáo tài chính cần xem xét: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo thu nhập (Báo cáo kết quả kinh doanh) - Báo cáo luân chuyển tiền tệ - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 192  Tầm quan trọng của các báo cáo tài chính  Đọc và hiểu các báo cáo tài chính Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 193 Tầm quan trọng của các báo cáo tài chính - Phân tích báo cáo tài chính liên quan đến việc sử dụng các báo cáo tài chính để đánh giá và dự báo tình hình tài chính của công ty. - Những ai liên quan đến phân tích báo cáo tài chính? • Chủ nợ (ngân hàng, nhà cung cấp nguyên vật liệu ) • Nhà đầu tƣ • Các nhà cung cấp bên ngoài công ty • Bản thân công ty, chủ doanh nghiệp hoặc giám đốc. Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 194 Phân tích báo cáo tài chính quan trọng vì: - Giúp hiểu đƣợc thực trạng và tình hình tài chính của công ty để đề ra quyết định đúng đắn và kịp thời - Giúp cải thiện tình hình và hiệu quả quản lý công ty - Giúp giữ vững và củng cố uy tín của công ty trên thị trƣờng. Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 195  Đọc và hiểu các báo cáo tài chính: Mục đích: - Tạo nên niềm tin và tiếng nói chung giữa ban giám đốc và kế toán - Thu thập chính xác và đầy đủ thông tin phục vụ việc phân tích các báo cáo và ra quyết định tài chính Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 196 Công ty cổ phần Tân Việt Bảng cân đối kế toán Ngày 31 tháng 12 năm 200X Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 197 Công ty cổ phần Tân Việt Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Ngày 31 tháng 12 năm 200X Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 198 Công ty cổ phần Tân Việt Báo cáo luân chuyển tiền tệ Ngày 31 tháng 12 năm 200X Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 199 2.2 Các tỷ số tài chính căn bản Các tỷ số về khả năng thanh toán (liquidity ratios) Các tỷ số hoạt động (Activity ratios) Các tỷ số nợ (Tỷ số đòn bẩy tài chính – Financial leverage ratios) Các tỷ số về khả năng sinh lợi (Profitability ratios) Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 200 Doanh thu bán hàng Các khoản giảm doanh thu Lợi nhuần thuần từ HĐKD Doanh thu – CP HĐTC Lợi nhuận gộp Giá vốn Doanh thu thuần Chi phí bán hàng Chi phí QLDN CP khác TN khác Lợi nhuận khác Thuế thu nhập DN LN trước thuế thu nhập DN Lợi nhuận sau thuế + - - - - + - Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 201 1. Các tỷ số về khả năng thanh toán (liquidity ratios)  Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời (The current liquidity Ratio - Rc) Tài sản lƣu động Rc = (761/486 = 1,57) Các khoản nợ ngắn hạn  Tỷ số khả năng thanh toán nhanh (The quick liquidity ratio- Rq) TSLĐ - Hàng hoá tồn kho Rq = (761 – 269)/486 = 1,01 Các khoản nợ ngắn hạn Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 202 2. Các tỷ số hoạt động (Activity ratios)  Tỷ số vòng quay hàng tồn kho (Inventory Ratio - Ri) Giá vốn hàng bán Ri = (1655/269=6,15) Hàng tồn kho  Kỳ thu tiền bình quân (Average Collection period - ACP) Các khoản phải thu ACP = (294/2262:365=47,4 ngày) Doanh thu bình quân 1 ngày  Hiệu quả sử dụng TSCĐ (The fixed Assets Utilization Ratio - Rf) Doanh thu thuần Hiệu quả sử dụng TSCĐ = (2262/1126=2,01) Giá trị TSCĐ  Tỷ số hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản ( The total assets utilization Ratio - Ra) Doanh thu thuần Hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản = (2262/1887=1,2) Tổng tài sản Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 203 3. Các tỷ số nợ (Tỷ số đòn bẩy tài chính – Financial leverage ratios)  Tỷ số nợ là tỷ số giữa tổng số nợ trên tổng tài sản của doanh nghiệp (Debt to total assets ratio) Tổng số nợ Tỷ số nợ = (1074/1887= 0,57) Tổng tài sản  Khả năng thanh toán lãi vay (Times Interest Earned Ratio - Rt) Lợi nhuận trƣớc thuế và trả lãi (EBIT) Rt = Chi phí trả lãi (219/49= 4,5) Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftron_bo_slide_quan_tri_doanh_nghiep_488.pdf