Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng (3rd Edition) - Chương 7: Vận tải

Mục tiêu của chương

 Hiểu được vai trò của hoạt động vận tải trong

một chuỗi cung ứng

 Xác định điểm mạnh, điểm yếu của các phương

thức vận tải

 Thảo luận về vai trò của hạ tầng giao thông và

các chính sách về giao thông vận tải

 Nhận diện các điểm mạnh, điểm yếu của các

phương án thiết kế hệ thống vận tải

 Nhận diện các nhân tố mà người gửi hàng nhất

thiết phải xem xét khi thiết kế một hệ thống vận

tải

pdf28 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng (3rd Edition) - Chương 7: Vận tải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VẬN TẢI Mục tiêu của chương  Hiểu được vai trò của hoạt động vận tải trong một chuỗi cung ứng  Xác định điểm mạnh, điểm yếu của các phương thức vận tải  Thảo luận về vai trò của hạ tầng giao thông và các chính sách về giao thông vận tải  Nhận diện các điểm mạnh, điểm yếu của các phương án thiết kế hệ thống vận tải  Nhận diện các nhân tố mà người gửi hàng nhất thiết phải xem xét khi thiết kế một hệ thống vận tải. Vai trò của vận tải trong chuỗi  Di chuyển sản phẩm, nguyên vật liệu, hàng hóa từ nơi này tới nơi khác  Ảnh hưởng tới chi phí và thời hạn giao hàng Các phương thức vận tải  Hàng không  Đường bộ  Đường sắt  Đường thủy (biển, sông)  Đường Ống  Vận tải đa phương thức Vận tải hàng không  Chi phí cao  Thời gian ngắn  Hàng hóa khối lượng nhỏ, giá trị cao, thời gian giao hàng khẩn cấp, khoảng cách vận chuyển lớn Chuyên chở hàng theo bao kiện  Các công ty vận tải như FeDex, UPS, bưu điện  Chi phí cao  Thời gian ngắn  Chủ yếu là những hàng hóa bưu kiện kích thước, trọng lượng nhỏ Vận tải bằng đường bộ (ô tô)  Chi phí thấp hơn đường hàng không, cao hơn đường sắt  Linh hoạt hơn đường sắt, có thể vận chuyển thẳng từ kho tới kho  Áp dụng cho những loại hàng hóa có khối lượng không quá lớn  Có khả năng gom nhiều lô hàng nhỏ Vận tải đường sắt  Thích hợp với hàng hóa thể tích lớn, nặng, khoảng cách vận chuyển dài.  Thời gian vận chuyển lớn Vận tải đường thủy  Chỉ phát triển trong một số khu vực nhất định vì bị ảnh hưởng bởi tự nhiên  Chuyên chở hàng hóa khối lượng lớn với chi phí thấp  Chi phí thấp nhất và thời gian dài nhất Vận tải đường ống  Chủ yếu để chuyên chở dầu thô, sản phẩm hóa dầu và ga hóa lỏng. Vận tải đa phương thức  Là việc sử dụng nhiều phương thức vận tải để chuyên chở một lô hàng.  Ví dụ liên hợp ô tô – đường sắt, tàu biển- ô tô  Phát triển mạnh mẽ trong thương mại quốc tế  Vấn đề quan trọng là việc trao đổi thông tin giữa các đối tượng trên chuỗi Lựa chọn cấu trúc cho mạng lưới vận tải  Mạng lưới vận tải đi thẳng  Mạng lưới vận tải đi thẳng với lộ trình định sẵn  Vận chuyển qua trung tâm phân phối  Vận chuyển qua trung tâm phân phối sử dụng lộ trình định sẵn  Mạng lưới phức hợp Mạng lưới vận tải đi thẳng FIGURE 13-2 Mạng lưới vận tải đi thẳng Người cung cấp Địa điểm người mua Mạng lưới vận tải đi thẳng  Hàng hóa được vận chuyển thẳng trực tiếp tới người mua  Ưu điểm:  Loại bỏ các nhà kho trung gian  Mỗi lô hàng được vận chuyển độc lập  thời gian vận chuyển ngắn  Chi phí cao  Thích hợp với người mua có khối lượng lớn Vận tải đi thẳng với lộ trình định sẵn FIGURE Dòng sữa từ nhiều nhà cung cấp hoặc nhiều điạ điểm người mua Người cung cấp Địa điểm người mua Địa điểm người muaNgười cung cấp Vận tải đi thẳng với lộ trình định sẵn  Vận chuyển hàng hóa từ một nhà cung ứng tới nhiều khách hàng hoặc từ nhiều nhà cung cấp tới một khách hàng  Lộ trình đi được thiết kế sẵn  Ưu điểm:  Giảm các kho trung gian  Tập hợp được các đơn hàng nhỏ  giảm chi phí vận tải Vận chuyển qua trung tâm phân phối Địa điểm người mua FIGURE Mọi lô hàng đều qua trung tâm phân phối Người cung cấp DC Vận chuyển qua trung tâm phân phối sử dụng lộ trình định sẵn Địa điểm người mua FIGURE 13-5 Giao hàng từ trung tâm phân phối với lộ trình định sẵn Người cung cấp DC Mạng lưới phức hợp  Là sự kết hợp giữa các phương án trên để giảm chi phí và giảm thời gian đáp ứng đơn hàng  Hoạt động vận tải sử dụng kết hợp cả dịch chuyển chéo, lộ trình định sẵn, cả người chuyên chở nguyên xe lẫn chuyên chở hàng lẻ và trong một số trường hợp sử dụng cả người chuyên chở hàng bao kiện. Ưu và nhược điểm của các mạng lưới vận tải Cấu trúc mạng lưới Ưu điểm Nhược điểm Vận tải đi thẳng Không có nhà kho trung gian Phối hợp đơn giản Tồn kho cao (vì qui mô đơn hàng lớn) Chi phí nhận hàng tương đối cao Vận tải đi thẳng với lộ trình định sẵn Chi phí vận tải thấp với những lô hàng qui mô nhỏ Tồn kho thấp Gia tăng mức độ phức tạp trong phối hợp Mọi hàng hóa vận chuyển qua trung tâm phân phối có dự trữ tồn kho Giảm chi phí vận tải đến do sự kết hợp vận tải (gom hàng) Gia tăng chi phí dự trữ Gia tăng chi phí xử lý hàng hóa tại trung tâm phân phối Mọi hàng hóa vận chuyển qua trung tâm phân phối có dịch chuyển chéo Tồn kho rất thấp Giảm chi phí vận tải do phối hợp vận tải Gia tăng mức độ phức tạp trong phối hợp Vận chuyển qua trung tâm phân phối sử dụng lộ trình định sẵn Giảm chi phí vận chuyển đi đối với các lô hàng nhỏ Gia tăng hơn nữa mức độ phức tạp trong phối hợp Mạng lưới linh hoạt Lựa chọn phương thức vận tải tốt nhất phù hợp với từng loại hàng hóa và từng cửa Sự phối hợp phức tạp nhất 14-21 Các cân nhắc khi thiết kế chính sách vận tải  Cân nhắc giữa chi phí vận tải và chi phí tồn kho  Lựa chọn phương thức vận tải  Tích hợp tồn kho  Lựa chọn giữa chi phí tồn kho và tính đáp ứng 14-22 Lựa chọn phương thức vận tải  Nhà quản lý cần phải cân nhắc giữa chi phí tồn kho khi lựa chọn phương thức vận tải  Một phương thức với chi phí vận chuyển cao hơn có thể được bù đắp nếu nó tạo ra mức tồn kho thấp một cách đáng kể 14-23 Tích hợp tồn kho: Chi phí tồn kho so với chi phí vận tải  Kết quả của tích hợp vật chất  Chi phí tồn kho giảm  Chi phí vận tải đến giảm  Chi phí vận tải đi tăng  Tích hợp tồn kho giảm chi phí chuỗi cung ứng nếu sản phẩm có giá trị trên đơn vị trọng lượng cao, tính không chắc chắn của nhu cầu cao hoặc qui mô đơn hàng của khách lớn  Tích hợp tồn kho có thể làm tăng chi phí chuỗi cung ứng nếu sản phẩm có giá trị trên đơn vị trọng lượng thấp, tính không chắc chắn của nhu cầu thấp hoặc qui mô đơn đặt hàng của khách nhỏ 14-24 Lựa chọn giữa chi phí vận tải và nh đáp ứng  Tích hợp tạm thời là quá trình kết hợp đơn đặt hàng theo thời gian thích hợp  Tích hợp tạm thời giảm chi phí vận chuyển vì khối lượng vận chuyển lớn và giảm sự biến động qui mô vận chuyển.  Tuy nhiên, tích hợp tạm thời giảm tính đáp ứng khách hàng Thiết kế vận tải Thiết kế vận tải theo mật độ thị trường và khoảng cách của khách hàng Thiết kế vận tải theo qui mô mua hàng của khách hàng Thiết kế vận tải theo nhu cầu và giá trị của sản phẩm Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng 14-26 Vai trò của IT trong vận tải  Tính phức tạp của các quyết định vận tải đặt ra yêu cầu phải sử dụng các hệ thống IT  Phần mềm IT có thể hỗ trợ:  Xác định các tuyến đường tối ưu bằng cách tối thiểu hóa chi phí liên quan đến các vấn đề trong giao hàng  Sử dụng tối ưu các phương tiện  Ứng dụng GPS 14-27 Quản trị rủi ro trong vận tải  Ba loại rủi ro chính cần phải xem xét trong vận tải:  Rủi ro vận chuyển bị trì hoãn  Rủi ro đứt hàng  Rủi ro liên quan đến chất liệu độc  Các chiến lược xử lý rủi ro:  Giảm xác suất dứt hàng  Các tuyến đường thay thế  Trong trường hợp hàng hóa độc: các phương thức vận tải chi phí thấp, thay đổi các dặc điểm hóa học và vật lý có thể hiệu quả. 14-28 Ra các quyết định vận tải trong thực tế  Tương thích chiến lược vận tải với chiến lược cạnh tranh  Xem xét cả hai phương án tự vận tải và thuê ngoài  Thiết kế mạng lưới vận tải có thể thực hiện được thương mai điện tử  Sử dụng công nghệ để cải thiện năng lực vận tải  Thiết kế tính linh hoạt trong mạng lưới vận tải

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_quan_tri_chuoi_cung_ung_3rd_edition_chuong_7_van_t.pdf