Đây không chỉ đơn thuần là một bài giảng mà còn là một
cuộc thảo luận có tính chất chia sẻ kinh nghiệm.
? Khuyến khích thảo luận trong khuôn khổ thời gian cho
phép
? Trong qua trính trình bày có điều gì chưa rõ, có thể hỏi
ngay hoặc hỏi vào phần cuối cùng “Câu hỏi và trả lời”
? Trong quỹ thời gian cho phép, những thắc mắc sẽ được
giải đáp trực tiếp tại lớp. Những thắc mắc chưa giải đáp
tại lớp sẽ trả lời trực tiếp cho người hỏi sau đó.
? Thảo luận chớ không tranh cãi đúng sai.
? Địa chỉ liên lạc:
? Email: nxdhuy@TCMcompany.com
? ĐT: 9702705 – Ext: 207
23 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1462 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị bán hàng- Sales Management, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trình bày: NGUYỄN XUÂN ĐĂNG HUY
Giám đốc điều hành
The Clear Mirror Co., Ltd
QUẢN TRỊ BÁN HÀNG
SALES MANAGEMENT
ĐỀ CƯƠNG
Một số ghi chú
Mục tiêu phần trình bày
Phương pháp
Nội dung chuyên đề
Tài liệu tham khảo
Thảo luận và thực tập
MỘT SỐ GHI CHÚ
Đây không chỉ đơn thuần là một bài giảng mà còn là một
cuộc thảo luận có tính chất chia sẻ kinh nghiệm.
Khuyến khích thảo luận trong khuôn khổ thời gian cho
phép
Trong qua trính trình bày có điều gì chưa rõ, có thể hỏi
ngay hoặc hỏi vào phần cuối cùng “Câu hỏi và trả lời”
Trong quỹ thời gian cho phép, những thắc mắc sẽ được
giải đáp trực tiếp tại lớp. Những thắc mắc chưa giải đáp
tại lớp sẽ trả lời trực tiếp cho người hỏi sau đó.
Thảo luận chớ không tranh cãi đúng sai.
Địa chỉ liên lạc:
Email: nxdhuy@TCMcompany.com
ĐT: 9702705 – Ext: 207
MỤC TIÊU PHẦN TRÌNH BÀY
Hệ thống hoá vấn đề quản trị bán hàng một cách cập
nhật, cụ thể, chi tiết và sát thực tế với kinh nghiệm tích
lũy từ các công ty đa quốc gia.
Giúp học viên hiểu rõ về quản trị bán hàng và có thể tự
thực hiện toàn bộ các vấn đề liên quan đến bán hàng (Từ
thiết lập, lập kế hoạch, vận hành đến đánh giá bán hàng)
PHƯƠNG PHÁP
Sử dụng hướng tiếp cận thực tiễn
Minh họa lý thuyết bằng những ví dụ cụ thể của hoạt
động tiếp thị ngày nay
Thực tập bằng tình huống và câu hỏi cụ thể
Tương tác
Giúp học viên nhớ những điểm chính ngay sau khi kết
thúc
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
I. CON ĐƯỜNG NGHỀ NGHIỆP BÁN HÀNG & CHÂN
DUNG NHÀ QLBH THÀNH CÔNG
I.1 Con đường nghề nghiệp bán hàng
I.2 Chân dung nhà QLBH thành công.
II. VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI QLBH
II.1 Đại diện bán hàng (Sales representative)
II.2 Quản lý hành chính bán hàng (Sales administrator)
II.3 Tư vấn bán hàng (Sales consultant)
II.4 Hoàn thành chỉ tiêu bán hàng (Target achiever)
II.5 Lãnh đạo (Leader)
II.6 Người động viên (Motivator)
III. THIẾT LẬP MỘT TỔ CHỨC BÁN HÀNG
III.1 Nguyên tắc
III.2 Cấu trúc tổ chức bán hàng
III.3 Nguyên tắc áp dụng vào tổ chức bán hàng
III.4 Quan niệm “Làm việc theo dự án” trong quản lý bán hàng
IV. LẬP KẾ HOẠCH BÁN HÀNG
IV.1 Tiềm năng thị trường và doanh số bán
IV.2 Dự báo
IV.3 Lập ngân sách
IV.4 Lãnh thổ và lộ trình bán hàng
IV.5. Chỉ tiêu/ Hạn ngạch
V. VẬN HÀNH TỔ CHỨC BÁN HÀNG
V.1 Thiết kế các chính sách
V.2 Chọn lựa nhân viên bán hàng (NVBH)
V.3 Hoà nhập NVBH mới vào tổ chức
V.4 Huấn luyện NVBH
V.5 Tiêu chuẩn thực hiện bán hàng và hệ thống báo cáo
V.6 Động viên và phát triển đội ngũ bán hàng
V.7 Giám sát bán hàng
VI. ĐÁNH GIÁ BÁN HÀNG
VI.1 Mục đích
VI.2 Các tiêu thức đánh giá
I. CON ĐƯỜNG NGHỀ NGHIỆP BÁN HÀNG &
CHÂN DUNG NHÀ QLBH THÀNH CÔNG
1. Con đường nghề nghiệp bán hàng
NVBH (Salesman)
Điều hành BH/ Đại diện BH (Sales Executive/ Representative)
Giám sát BH (Sales Supervisor)
Phó phòng bán hàng
Assistant Sales Manager/ Deputy Sales Manager
(directly supervise sales force)
Trưởng phòng bán hàng (Sales Manager)
TP bán hàng khu vực (Regional Sales Manager)MARKETING TRADE MARKETING
TP bán hàng toàn quốc (National Sales Manager)
GĐ bán hàng (Sales Director)
GĐ bán hàng & tiếp thị (Sales & Marketing Director)
GĐ thương mại (Commercial Director)
Người đứng đầu tổ chức (Top Management)
Trợ lý TPBH/Quản lý hành chính BH
Assistant to Sales Manager/ Sales Administrator
(not directly supervise sales force)
2. Chân dung nhà quản lý bán hàng thành công
a) Giáo dục: trình độ đại học là phù hợp nhất cho vị trí QLBH
b) Kinh nghiệm:
Kinh nghiệm bán hàng (không nhất thiết phải là một ngôi sao bán
hàng)
Kinh nghiệm về quản lý
c) Tính cách: giỏi quản lý con người, giao tiếp, chịu đựng được áp
lực, hoàn thành chỉ tiêu, …
d) Thói quen làm việc: thực tiễn, hiệu quả, ra thị trường thường
xuyên
e) Một người vợ hữu ích: hiểu và thông cảm công việc
f) Khát khao
Khát khao được trở thành một Quản lý bán hàng và sau đó Quản
lý bán hàng THÀNH CÔNG
I
1. Đại diện bán hàng: thực hiện các giao dịch bán hàng chính như sau:
Thí điểm
Khách hàng quan trọng, lớn, đặc biệt
2. Quản trị hành chính liên quan đến bán hàng: quản trị cơ sở dữ liệu khách
hàng, số liệu, báo cáo bán hàng, …
3. Tư vấn bán hàng: hướng dẫn nhân viên về kỹ thuật bán hàng, xử lý các
tình huống bán hàng khác nhau, giải quyết khiếu nại, định giá, …
4. Hoàn thành chỉ tiêu: người QLBH phải có khả năng dẫn dắt đội ngũ
nhân viên đạt và vượt chỉ tiêu đặt ra
5. Thủ lĩnh: phải là thủ lĩnh chính thức và cả không chính thức
6. Thúc đẩy nhân viên bán hàng: phải có khả năng động viên, thúc đẩy,
phát triển nhân viên bán hàng.
II. VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI
QUẢN LÝ BÁN HÀNG
III.1 Nguyên tắc
Dựa trên độ lớn thị trường: từ đó tính ra tổ chức phù hợp để bao phủ thị trường
Dựa trên nguồn lực của công ty: chọn thị trường phù hợp để bao phủ
III.2 Cấu trúc tổ chức BH:
Mỗi thời điểm và độ lớn công ty phù hợp với 1 mô hình cấu trúc tổ chức BH
Dạng thị trường (B-C, B-B, B-G) và sản phẩm (Consumer goods, semi consumer goods,
industrial goods, commodity, service etc.) sẽ ảnh hưởng đến cấu trúc tổ chức BH
Có các dạng cấu trúc lực lượng bán hàng chính như sau:
Cấu trúc theo lãnh thổ (Territorial sales force structure): vd
Cấu trúc theo sản phẩm (Product sales force structure): vd
Cấu trúc theo khách hàng (Customer sales force structure): vd
Cấu trúc phức hợp (Complex sales force structure): vd
Tính toán độ lớn lực lượng bán hàng: (Theo khối lượng công việc)
Khách hàng được phân chia thành những loại theo độ lớn khác nhau
Thiết lập tần số viếng thăm mong muốn cho mỗi loại khách hàng
Nhân số lượng khách hàng mỗi loại với tần số viếng thăm tương ứng tính ra tổng
số lần viếng thăm cần thiết
Ước tính số lượng viếng thăm trung bình mỗi NVBH có thể thực hiện
Chia tổng số lần viếng thăm cần thiết cho số luợng viếng thăm trung bình của mỗi
NVBH sẽ tính ra được số lượng NVBH cần thiết
Trên cơ sở số lượng NVBH tính ra các vị trí khác trực thuộc tổ chức BH
III. THIẾT LẬP MỘT TỔ CHỨC BÁN HÀNG
Practice: Structure sales force
of a typical company
III.3 Nguyên tắc áp dụng vào tổ chức bán hàng
Nên tổ chức hoạt động chớ không phải con người
Trách nhiệm và quyền hạn phải kết hợp hài hòa
Các hoạt động phải được cân bằng và phối hợp
Tầm kiểm soát và giám sát của cấp điều hành phải hợp lý
Tổ chức nên ổn định nhưng phải linh động
Phối hợp hoạt động bán hàng với các hoạt động khác
Vai trò của tổ chức không chính thức
III.4 Quan niệm “Làm việc theo dự án” trong quản lý bán
hàng: là 1 nhóm được thiết lập chuyên biệt để phụ trách
1 dự án bán hàng đặc biệt chẳng hạn như các dự án đấu
thầu
III
IV. LẬP KẾ HOẠCH BÁN HÀNG
IV.1 Tiềm năng thị trường và doanh số bán
a) Cầu:
Cầu = Sự cần thiết/ước muốn + Khả năng mua + sẵn sàng mua
b) Phân tích người tiêu dùng:
Thói quen
Tần suất sử dụng
Số lượng sử dụng
c) Xác định và sử dụng các yếu tố thị trường:
Thu nhập đầu người/Tổng sản phẩm quốc dân đầu người
Số liệu nhân khẩu học (Demographic)
Số lượng sản phẩm sử dụng bình quân đầu người ở các quốc gia khác
Các yếu tố thị trường khác
d) Những kỹ thuật cơ bản để tìm được tiềm năng
Suy diễn từ yếu tố thị trường (Market factor derivation)
Phân tích tương quan (Correlation analysis)
Nghiên cứu thị trường (Market research)
Thử nghiệm thị trường (Test market)
e) Hướng dẫn phân tích tiềm năng thị trường
Tối thiểu hóa số lượng yếu tố thị trường
Sử dụng suy luận đúng đắn
Sử dụng nhiều phương pháp để kiểm chứng
Sử dụng kỹ thuật lớn nhất – nhỏ nhất
Mỗi sản phẩm đều khác nhau
Làm quen với các nguồn thông tin
f) Hiểu biết toán học và thống kê
Kiến thức về Toán học và thống kê sẽ giúp cho việc
tính toán tiềm năng thị trường chính xác hơn
IV
Practice: Estimate market size
of a typical industry
IV.2 Lập dự báo (Sales forecast): ước tính sản
luợng/doanh số bán cho 1 giai đoạn
a) Tầm quan trọng của dự báo bán hàng: rất quan trọng là cơ
sở cho việc tính toán khối luợng sản xuất, kế hoạch hỗ trợ,
nguồn nhân lực, ngân sách,…Dự báo chính xác giúp tiết kiệm
chi phí và tối đa hóa khả năng bán hàng
b) Các phương pháp dự báo
Ý kiến chuyên gia
Tổng hợp từ lực lượng bán hàng
Dự đoán theo khuynh hướng
Phân tích các yếu tố thị trường
Khảo sát người tiêu dùng
IV
Practice: Forecast sales volume
for a … (period).
IV.3 Lập ngân sách
a) Lợi ích từ việc lập ngân sách:
Cân đối dòng tiền mặt
Quản lý chi phí hiệu quả
Theo dõi mức độ hoàn thành chỉ tiêu
b) Tiến trình lập ngân sách: căn cứ vào
Doanh thu
Chi phí bán hàng
- Của lực lượng bán hàng
- Chi phí bán hàng khác
Chi phí hành chánh
Chi phí chiêu thị (Quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ cộng
đồng, tiếp thị trực tiếp, tiếp thị trên internet)
Chi phí động viên
Chi phí linh tinh
IV
Practice: Doing budget for sales
department.
IV.4 Phân chia lãnh thổ và lộ trình bán hàng
a) Lý do phải thiết lập lãnh thổ bán hàng (sales territory)
Đảm bảo mức độ bao phủ thị trường thích hợp
Tăng cường sự yêu thích và hiệu quả của NVBH
Kiểm soát và đánh giá hoạt động của NVBH
Dễ dàng thực hiện chức năng quản lý bán hàng và tiếp thị khác
Giảm chi phí bán hàng
Hoàn thiện mối quan hệ với khách hàng
b) Quy trình thiết lập và phân chia lãnh thổ bán hàng:
Tính toán tiềm năng bán hàng của thị trường và khối lượng công việc
phải làm để bao phủ thi trường
Phân chia thị trường thành nhiều khu vực (Lảnh thổ bán hàng) khác nhau
căn cứ trên tiềm năng bán hàng hoặc khối lượng công việc
Các lãnh thổ bán hàng có thể được phân chia bằng nhau hoặc khác nhau
Thiết kế nguyên tắc phân chia lãnh thổ bán hàng
c) Lộ trình bán hàng: trên mỗi lãnh thổ bán hàng vẽ sơ đồ lộ trình bán hàng
đảm bảo bao phủ tốt nhất với chi phí tiết kiệm nhất
IV
Practice: Divide territories & routing for
the company
IV.5 Chỉ tiêu/Hạn ngạch
a) Mục đích của chỉ tiêu bán hàng
Hoàn thành mục tiêu và khích lệ nhân viên bán hàng
Đánh giá năng suất và hiệu quả làm việc của nhân viên bán
hàng
Chỉ tiêu bán hàng thường gắn liền với lãnh thổ bán hàng
b) Các loại chỉ tiêu:
Chỉ tiêu trên doanh thu/sản lượng
Chỉ tiêu trên lợi nhuận
Chỉ tiêu trên chi phí
Chỉ tiêu hoạt động
Kết hợp các loại chỉ tiêu
IV
Practice: Set sales target for sales
dept. and salesmen.
V.1 Thiết kế chính sách
V.2 Tuyển dụng và chọn lựa nhân viên bán hàng
V.3 Hoà nhập nhân viên bán hàng mới vào tổ chức
V.4 Huấn luyện nhân viên bán hàng
V.5 Tiêu chuẩn thực hiện bán hàng và hệ thống báo cáo
V.6 Động viên và phát triển đội ngũ
V.7 Giám sát bán hàng
V. VẬN HÀNH TỔ CHỨC BÁN HÀNG
Thiết kế
chính sách
Tuyển dụng
& Chọn lựa
NVBH
Hoà nhập
NVBH mới
vào tổ chức
Huấn luyện
NVBH
Tiêu chuẩn
Thực hiện BH
& hệ thống
báo cáo
Động viên &
phát triển
độingũ
Giám sát
bán hàng
V.1 Thiết kế chính sách
A. Chiến lược/chiến thuật bán hàng: chiến lược và chiến thuật bán
hàng cần được thiết kế phù hợp cho từng thời điểm, ngành nghề,
nguồn lực công ty, … Chiến lược/chiến thuật bán hàng thường dựa
vào những USP (Unique Selling Point – Luận điểm bán hàng độc
đáo) chính như sau:
Chất lượng
Giá cả
Thương hiệu
Công nghệ
Dịch vụ, …
B. Chiến lựơc giá: có các chiến lược giá như sau:
Giá hướng vào thị trường
Giá hướng vào công ty
Giá co dãn
V
(+ Practice)
(+ Practice)
Thiết kế
chính sách
Tuyển dụng
& Chọn lựa
NVBH
Hoà nhập
NVBH mới
vào tổ chức
Huấn luyện
NVBH
Tiêu chuẩn
Thực hiện BH
& hệ thống
báo cáo
Động viên &
phát triển
độingũ
Giám sát
bán hàng
Giá theo sự nhận thức của thị trường
Giá ngày càng tăng
Giá ngày càng giảm
Lương
C. Chính sách thu nhập:
Các khoản trợ cấp (Allowance) (điện thoại, di chuyển, giải trí, quan hệ,…)
Hoa hồng (Commission)
Tiền thưởng (Bonus)
Khuyến khích (Incentive)
D. Chính sách động viên
Trả lời các câu hỏi 5 W: Why/How/When/What/Where để tạo động lực cho
NVBH
Soạn thảo kế hoạch động viên nhân viên chi tiết, hiệu quả và khả thi trong ngân
sách cho phép.
V
(+ Practice)
Thiết kế
chính sách
Tuyển dụng
& Chọn lựa
NVBH
Hoà nhập
NVBH mới
vào tổ chức
Huấn luyện
NVBH
Tiêu chuẩn
Thực hiện BH
& hệ thống
báo cáo
Động viên &
phát triển
độingũ
Giám sát
bán hàng
(+ Practice)
E. Khuyến mại
Nội dung chính kế hoạch khuyến mại
- Mục tiêu
- Cách thức
- Phân tích tài chính
- Doanh số tăng thêm mong đợi
- Kế hoạch thực hiện chi tiết
- Kiểm soát/Theo dõi
Đánh giá 1 kế hoạch khuyến mại:
- Tính khả thi
- Khả năng tăng doanh số
- Thương hiệu
- Lợi nhuận tăng thêm
Theo dõi hiệu quả khuyến mại: theo dõi về doanh số, thương hiệu
trước trong và sau khi khuyến mãi
V
(+ Practice: design a
sales promotion
proposal)
Thiết kế
chính sách
Tuyển dụng
& Chọn lựa
NVBH
Hoà nhập
NVBH mới
vào tổ chức
Huấn luyện
NVBH
Tiêu chuẩn
Thực hiện BH
& hệ thống
báo cáo
Động viên &
phát triển
độingũ
Giám sát
bán hàng
V.2 Tuyển dụng và chọn lựa nhân viên bán hàng
a) Xác định dạng người mong muốn
b) Tìm nguồn: chọn nguồn ứng viên phù hợp để tuyển dụng (Nội bộ,đối thủ cạnh
tranh, nhà cung cấp, các trường, công ty tuyển dụng, quảng cáo, website,…)
c) Gạn lọc: qua hồ sơ chọn những ứng viên có khả năng thành công cao nhất với vị
trí tuyển dụng
d) Kiểm tra: IQ, EQ
e) Phỏng vấn: kinh nghiệm, tính cách, …
f) Kết luận: chọn những ứng viên phù hợp nhất
“The successful salesperson cares first for the customer,
second for the products” (Kotler on Marketing)
(+ Practice)
Thiết kế
chính sách
Tuyển dụng
& Chọn lựa
NVBH
Hoà nhập
NVBH mới
vào tổ chức
Huấn luyện
NVBH
Tiêu chuẩn
Thực hiện BH
& hệ thống
báo cáo
Động viên &
phát triển
độingũ
Giám sát
bán hàng
V
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- banhang_1_4936.pdf
- banhang_2_6909.pdf