2.1.2: QLNN về chất lượng công trình xây dựng là gì?
Là hoạt động can thiệp gián tiếp thông qua công cụ pháp luật tác
động vào công tác quản lý sản xuất hàng ngày giữa người đặt hàng
(chủ đầu tư) và người bán hàng (các nhà thầu) để làm ra sản phẩm
xây dựng - một loại sản phẩm có tính đơn chiếc và không cho phép có
phế phẩm.
2.1.2: Bản chất QLNN về chất lượng công trình xây dựng:
Bản chất của hoạt động QLNN về CLCTXD là mang tính vĩ mô, tính
định hướng, tính hỗ trợ và tính cưỡng chế của cơ quan công quyền.
Các cơ quan QLNN chịu trách nhiệm về tình hình CLCTXD trên địa
bàn được phân cấp quản lý chứ không phải là chất lượng cụ thể của
từng công trình
30 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng - Nguyễn Chí Công, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
CHƯƠNG 2:
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
2Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.1: KHÁI NIỆM
2.1.2: QLNN về chất lượng công trình xây dựng là gì?
Là hoạt động can thiệp gián tiếp thông qua công cụ pháp luật tác
động vào công tác quản lý sản xuất hàng ngày giữa người đặt hàng
(chủ đầu tư) và người bán hàng (các nhà thầu) để làm ra sản phẩm
xây dựng - một loại sản phẩm có tính đơn chiếc và không cho phép có
phế phẩm.
2.1.2: Bản chất QLNN về chất lượng công trình xây dựng:
Bản chất của hoạt động QLNN về CLCTXD là mang tính vĩ mô, tính
định hướng, tính hỗ trợ và tính cưỡng chế của cơ quan công quyền.
Các cơ quan QLNN chịu trách nhiệm về tình hình CLCTXD trên địa
bàn được phân cấp quản lý chứ không phải là chất lượng cụ thể của
từng công trình.
3Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.1: KHÁI NIỆM
2.1.3: Nội dung QLNN về Chất lượng công trình xây dựng:
- Tập trung xây dựng văn bản quy phạm pháp luật để tạo hành lang
pháp lý điều chỉnh hành vi và mối quan hệ của các chủ thể tham gia
hoạt động xây dựng hướng tới việc hành thành công trình có chất
lượng cao làm thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
- Sau khi đã tạo được môi trường pháp lý và kỹ thuật, Nhà nước
phải tổ chức hướng dẫn việc thực thi trong thực tế. Việc kiểm tra
phải được thực hiện theo đúng nội dung và thẩm quyền nhằm cưỡng
chế các chủ thể thực hiện đầy đủ về nội dung và trình tự quy định
trong công tác bảo đảm CLCTXD.
2.1.4: Các văn bản dưới luật hướng dẫn QLNN về CLCTXD:
- Nghị định 16/2005/NĐ-CP
- Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Thủ tướng Chính
phủ
- Quy định 18/2003/QĐ-BXD ngày 27 tháng 6 năm 2003 của BXD
4Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.2: GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ
Thẩm tra: Thẩm định:
+Công việc của tổ chức tư vấn +Công việc của cơ quan nhà nước
+Kiểm tra lại thiết kế +Kiểm tra sự tuân thủ pháp lý
Kiểm định: Giám định:
+Công việc của tổ chức tư vấn +Công việc của cơ quan nhà nước
+Kiểm tra lạI công trình +Đưa ra kết luận về chất lượng CT
Bảo hành: Bảo trì:
+Sửa chửa những hư hỏng +Duy tu bảo dững kéo dài tuổI thọ
của công trình trong thời của công trình.
gian bảo hành.
5Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.2: GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ
a. Phương thức thực hiện hợp đồng điều chỉnh giá:
Áp dụng cho những gói thầu mà tại thời điểm ký kết hợp đồng
không đủ điều kiện xác định chính xác về số lượng và khối
lượng hoặc có biến động lớn về giá cả do chính sách nhà nước
thay đổi và hợp đồng có thời gian thực hiện trên 12 tháng
b. Phương thức thực hiện hợp đồng trọn gói:
Là hợp đồng được thực hiện theo giá khoán gọn, được áp dụng
cho những gói thầu được xác định rỏ về số lượng, chất lượng,
thời gian. Trường hợp phát sinh ngoài hợp đồng nhưng không
do nhà thầu gây ra thì sẽ được ngườI có thẩm quyền hoặc cấp
có thẩm quyền xem xét quyết định.
c: Phương thức thực hiện hợp đồng EPC:Bao gồm các công
việc: Cung cấp thiết bị công nghệ; khảo sát, thiết kế và xây lắp.
d: Phương thức thực hiện hợp đồng chìa khoá trao tay:Bao
gồm các công việc: Lập dự án đầu tư; khảo sát; thiết kế; xây lắp;
cung cấp thiết bị công nghệ.
6Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.2: GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ
Một số thuật ngữ đã thay đổi sau khi có Luật xây dựng ra đời:
MỚI: CỦ:
+Báo cáo đầu tư xây dựng công trình +Báo cáo NCTKT
+Dự án đầu tư xây dựng công trình +Báo cáo NCKT
+Báo cáo kinh tế kỹ thuật +Báo cáo đầu tư
+Thiết kế cơ sở +Thiết kế sơ bộ
+Thiết kế kỹ thuật +Thiết kế kỹ thuật
+Thiết kế bản vẽ thi công +Thiết kế bản vẽ thi công
7Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.3: PHÂN CẤP QLNN VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Tên cơ quan Phạm vi QL Cấp dự án quản lý Quyền ban hành
Bộ xây dựng Cả nước Nhóm A Văn bản pháp luật về
QLCLCTXD
UBND cấp tỉnh Địa phương Nhóm B;C
Bộ có CT XD chuyên
ngành
Cả nước Các dự án thuộc Bộ QĐ_QLCL chuyên
ngành khi có thoả
thuận vói BXD
Bộ chuyên ngành kỹ
thuật (cháy; nổ; an
toàn lao động; môi
trường .)
Cả nước Các dự án thuộc Bộ QĐ_QLCL chuyên
ngành kỹ thuật khi có
thoả thuận vói BXD
“Bộ có dự án” Các CT thuộc
“Bộ có dự án”
Các dự án thuộc “Bộ có
dự án”
8Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.4: SƠ ĐỒ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CTXD
THOẢ
MÃN
NHU CẦU
CỦA
KHÁCH
HÀNG
VĂN BẢN
QPPL
VĂN BẢN
QPKT
HỆ
THỐNG
TỔ CHỨC
HƯỚNG DẪN
VÀ KIỂM
TRA
NHU
CẦU CỦA
KHÁCH
HÀNG
QUÁ TRÌNH TẠO RA SẢN PHẨM
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT
LƯỢNG CTXD
QUÁ TRÌNH HỖ TRỢ ĐỂ TẠO RA SẢN PHẨM CÓ CHẤT LƯỢNG
9Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
CÁC TỔ CHỨC
TƯ VẤN
CHÍNH PHỦ
CÁC BỘ,
(VỤ QL XÂY DỰNG CƠ BẢN)
BỘ XÂY DỰNG
(CỤC GĐNN VỀ CLCTXD)
UBND CÁC TỈNH, TP
(SỞ XD)
Phối hợp Quản lý kỹ thuật Quản lý thực hiện
XÂY DỰNG VĂN BẢN QPPL
XÂY DỰNG VĂN BẢN QPKT
THOẢ THUẬN VỀ CÁC NỘI DUNG QLKT
CHUYÊN NGÀNH TRONG CÁC DỰ ÁN
PHỐI HỢP GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH CÁC CÔNG TRÌNH NHÓM A
BÁO CÁO BỘ VỀ TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG
PHỐI HỢP XUYÊN SUỐT TỪ TW TỚI ĐỊA PHƯƠNG
CỦA HỆ THỐNG QLCL
PHỔ BIẾN VĂN BẢN QPPL VÀ TIẾP THU
Ý KIẾN THỰC TIỄN
KIỂM TRA CÔNG TÁC QLNN CỦA CƠ SỎ
Ở CÁC GIAI ĐOẠN
GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÁC CÔNG TRÌNH
THUỘC DỰ ÁN NHÓM A, B, C
XỬ LÝ VÀ LẬP BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Cơ quan thường trực
Sử dụngHỘI ĐỒNG NGHIỆM
THU NHÀ NƯỚC
10Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.5: PHÂN LOẠI NHÓM DỰ ÁN
I. C«ng nghiÖp ®iÖn, khai th¸c dÇu khÝ, ho¸ chÊt, ph©n bãn, chÕ t¹o m¸y, xi măng, cÇu, cang biÓn, cang s«ng,
s©n bay, ®−êng s¾t, ®−êng quèc lé.
II. Thñy lîi, giao th«ng (kh¸c I), cÊp tho¸t n−íc , kü thuËt ®iÖn, SX, thiÕt bÞ th«ng tin, ®iÖn tö, tin häc, ho¸
d−îc, thiÕt bÞ y tÕ, b−u chÝnh viÔn th«ng, bot trong n−íc
III. H¹ tÇng kü thuËt thu ®« thÞ míi, c«ng nghiÖp nhÑ, sµnh sø thñy tinh, in, v−ên quèc gia, mua s¾m thiÕt bÞ
x©y dùng, SX n«ng, l©m nghiÖp, nu«i trång thñy san
IV. Y tÕ, van ho¸, gi¸o dôc, ph¸t thanh, truyÒn hinh, XD d©n dông, kho tµng, du lÞch, thÓ dôc thÓ thao, nghiªn
cøu khoa häc
C 30 tỷ 600 tỷ A
C 20 tỷ 400 tỷ A
C 15 tỷ 300 tỷ AB
C 7 tỷ B 200 tỷ
A
11Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.6: CÁC GIAI ĐOẠN CẦN QLCL CỦA MỘT DỰ ÁN XÂY DỰNG
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN ĐT-XD HOÀN THÀNH
BÁO
CÁO
ĐẦU
TƯ
XD
DỰ
ÁN
ĐẦU
TƯ
XD
THIẾT
KẾ
CƠ
SỞ
THIẾT
KẾ KỸ
THUẬT
THIẾT
KẾ THI
CÔNG
HỒ SƠ
HOÀN
CÔNG
BÁO CÁO
KINH TẾ
KỸ THUẬT
TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ (TMĐT)
TỔNG DỰ
TOÁN (TDT)
DỰ TOÁN
(DT)
QUYẾT TOÁN
(QT)
≥ ≥ ≥
12Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.7: CÁC YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
2.7.1: CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
I/ CHỦ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP QUẢN LÝ DỰ ÁN
HÌNH THỨC 1: HÌNH THỨC 2:
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(PMU)
CÁC NHÀ
TƯ VẤN
(P)
CÁC NHÀ
THẦU
(C)
CHỦ ĐẦU TƯ
(O)
Lập
CHỦ ĐẦU TƯ
(O)
CÁC NHÀ
TƯ VẤN
(P)
CÁC NHÀ
THẦU
(C)
13Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
II/ CHỦ NHIỆM ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN
HÌNH THỨC 1: HÌNH THỨC 2:
CHỦ ĐẦU TƯ
(O)
Thuê tư vấn
CHỦ ĐẦU TƯ
(O)
Giao
CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CHUYÊN NGÀNH
HOẶC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN KHU VỰC
(PMU)
CHỦ NHIỆM ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN
(PM)
CÁC NHÀ
TƯ VẤN
(P)
CÁC NHÀ
THẦU
(C)
CÁC NHÀ
TƯ VẤN
(P)
CÁC NHÀ
THẦU
(C)
14Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
III/ CHÌA KHOÁ TRAO TAY IV/ TỰ THỰC HIỆN DỤ ÁN
CHỦ ĐẦU TƯ
(O)
A
TK
B
XD
CHỦ ĐẦU TƯ
(O)
TỔNG THẦU
TK+XD
(MC)
15Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.7.2: GIÁ GÓI THẦU VÀ HỢP ĐỒNG Ở CÁC GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG
BÁO
CÁO
ĐẦU
TƯ XD
DỰ
ÁN
ĐẦU
TƯ XD
THIẾT
KẾ CƠ
SỞ
THIẾT KẾ KỸ THUẬT THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG
-Đấu thầu thiết bị
-Đấu thầu chìa khoá trao tay (Tổng thầu TK+XD)
-Đấu thầu tuyển chọn tư vấn: TK, KS, GS, QLDA
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
-Gía trị xây lắp
-Gía trị thiết bị
-Chi phí khác
TỔNG DỰ TOÁN
-Gía trị xây lắp
-Gía trị thiết bị
-Chi phí khác
TỔNG DỰ TOÁN HẠNG MỤC
-Dự toán hạng mục 1
-Dự toán hạng mục 2
-
TỔNG DỰ TOÁN
Đấu thầu xây lắp
(gói thầu là CT) Đấu thầu xây lắp
(gói thầu là hạng mục CT)
HỢP ĐỒNG CHÌA KHOÁ TRAO TAY
-Hợp đồng mua sắm thiết bị
-Hợp đồng tư vấn
HỢP ĐỒNG ĐIỀU CHỈNH GIÁ
HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI
PTT =∑(QTT x Ptrúng thầu)
QTT = QHĐ ± ∆Q
PTT =∑(QTT x Pđiều chỉnh)
< 12 tháng
> 12 tháng
16Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.7.3: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
- Thực hiện đầu tư xây dựng công trình (ĐTXDCT) là một trong
những nhiệm vụ cơ bản của quá trình thực hiện dự án. Để quản
lý tốt chất lượng công trình xây dựng thì yếu tố đầu tiên là thực
hiện tốt các phần việc của giai đoạn lập dự án ĐTXDCT, thiết kế
kỹ thuật - dự toán và lựa chọn nhà thầu.
- Lập dự án ĐTXDCT là bước khởi đầu của một dự án, nó mang
nhiều ý nghĩa quan trọng đặc biệt trong đó có chất lượng các
công trình xây dựng.,
- Tuỳ theo quy mô dự án thuộc nhóm nào để lập báo cáo xin
phép đầu tư. Khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho
phép đầu tư thì tiến hành lập dự án ĐTXDCT với những nội
dung cơ bản sau: (Nghị định 16/2005/NĐ-CP)
- Bao gồm: phần thuyết minh dự án và phần thiết kế cơ sở
17Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.7.3: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
2.7.3.1: Nội dung phần thuyết minh của dự án:
- Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư, đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu
thụ sản phẩm đối với dự án sản xuất, kinh doanh hình thức ĐTXDCT;
địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất; điều kiện cung cấp nguyên
liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu tư khác.
- Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục
công trình bao gồm công trình chính, công trình phụ và các công trình
khác; phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và công
suất.
Các giải pháp thực hiện bao gồm:
- Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng, chống cháy, nổ
và các yêu cầu về an ninh, quốc phòng.
- Tổng mức đầu tư của dự án; khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và
khả năng cấp vốn theo tiến độ; phương án hoàn trả vốn đối với dự án
có yêu cầu thu hút vốn; các chỉ tiêu tài chính và phân tích đánh giá
hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
18Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.7.3: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
2.7.3.2: Nội dung thiết kế cơ sở của dự án:
Phải thể hiện được giải pháp thiết kế chủ yếu, bảo đảm đủ điều
kiện để xác định tổng mức đầu tư và triển khai các bước thiết kế
tiếp theo, bao gồm thuyết minh và các bản vẽ.
- Thuyết minh công nghệ: giới thiệu tóm tắt phương án công nghệ
và sơ đồ công nghệ; danh mục thiết bị công nghệ với các thông
số kỹ thuật chủ yếu liên quan đến thiết kế xây dựng.
- Thuyết minh xây dựng: khái quát về tổng mặt bằng, giới thiệu
tóm tắt đặc điểm tổng mặt bằng, cao độ và toạ độ xây dựng; hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và các điểm đầu nối; diện tích sử dụng
đất, diện tích xây dựng, diện tích cây xanh, mật độ xây dựng, hệ
số sử dụng đất, cao độ san nền và các nội dung cần thiết khác
như: Đối với công trình xây dựng theo tuyến; Đối với công trình
có yêu cầu kiến trúc.
19Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.7.3: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
2.7.3.2: Nội dung thiết kế cơ sở của dự án:
- Phần kỹ thuật: giới thiệu tóm tắt đặc điểm địa chất công trình,
phương án gia cố nền, móng, các kết cấu chịu lực chính, hệ
thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật của công trình, san nền, đào
đắp đất; danh mục các phần mềm sử dụng trong thiết kế;
- Giới thiệu tóm tắt phương án phòng chống cháy, nổ và bảo vệ
môi trường;
- Dự tính khối lượng các công tác xây dựng, thiết bị để lập tổng
mức đầu tư và thời gian xây dựng công trình.
20Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.7.3: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
2.7.3.3:Vai trò; năng lực của Chủ đầu tư và tư vấn lập dự án ĐTXDCT:
- Việc thẩm định dự án và thẩm định thiết kế cơ sở được tiến hành đồng
thời.
- Phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự
toán... được phân cấp cho chủ đầu tư.
Với những quy định mới này vai trò và năng lực của Chủ đầu tư và tư
vấn lập dự án ĐTXDCT hết sức quan trọng.
Chất lượng dự án xây dựng sẽ phụ thuộc nhiều vào phương án lựa chọn
ban đầu trong quá trình lập dự án ĐTXDCT do tư vấn lập .
2.7.3.4:Tổng mức đầu tư:
- Dự án ĐTXDCT chỉ được phê duyệt khi đã có thiết kế cơ sở được cấp
có thẩm quyền thẩm định.
- Thiết kế cơ sở là sản phẩm đầu tiên thể hiện rõ mục tiêu quy mô của dự
án. Hiệu quả của dự án cũng được xem xét thông qua thiết kế cơ sở, bởi
nhờ nó mà lượng hoá được vốn đầu tư và suất đầu tư:
- Triển khai tốt thiết kế cơ sở, thẩm định nghiêm túc thiết kế cơ sở là việc
làm hết sức quan trọng để quản lý chất lượng công trình xây dựng ngay
từ đầu.
21Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.7.4: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
2.7.4.1: Các bước thiết kế
- Công trình được thiết kế theo 3 bước:
Bước 1: Thiết kế sơ bộ ( TK cơ sở) ⇒ Tổng mức dự toán
Bước 2: Thiết kế kỹ thuật ⇒ Tổng dự toán
Bước 3: Thiết kế bản vẽ thi công ⇒ Dự toán
- Với công trình kỹ thuật đơn giản thì chỉ thực hiện 2 bước:
Bước 1: Thiết kế sơ bộ ( TK cơ sở)
Bước 2: Thiết kế kỹ thuật _ thi công
- Chủ đầu tư là người thẩm tra, đánh giá và nghiệm thu sản phẩm
thiết kế. Nếu chủ đầu tư không đủ năng lực thì phải thuê tổ
chức tư vấn không trực tiếp thiết kế để thẩm tra.
22Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.7.4: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
2.7.4.2: Trách nhiệm của Chủ đầu tư
a. Giai đoạn chuẩn bị thi công:
- Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu của dự án.
- Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình (Thông đường, điện, nước, giải
phóng mặt bằng và chất lượng móc)
- Kiểm tra điều kiện năng lực của các nhà thầu so với hồ sơ dự thầu.
b. Giai đoạn thực hiện thi công xây lắp:
- Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu có phù hợp vớI yêu cầu
nêu trong hợp đồng
- Kiểm tra sự phù hợp về thiết bị thi công và nhân lực của nhà thầu so vớI hồ
sơ dự thầu.
- Kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng thông qua chứng chỉ chất
lượng nơi SX và kết quả phòng thí nghiệm hợp chuẩn.
- Kiểm tra thiết bị công trình và công nghệ trước khi lắp đặt thông qua chứng
chỉ chất lượng nơi SX và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị.
- Kiểm tra biện pháp thi công, an toàn lao động cho công trình và cho các công
trình lân cận
- Kiểm tra về chất lượng, khốI lượng, tiến độ của từng bộ phận, từng giai đoạn
xây lắp, từng hạng mục công trình.
23Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.7.4: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
2.7.4.3: Trách nhiệm của Tư vấn thiết kế
- Thiết kế phải tuân thủ Quy chuẩn, tiêu chuẩn, nhiệm vụ thiết kế
và hợp đồng giao nhận thầu.
- Người chủ nhiệm thiết kế và các chủ trì thiết kế phải chịu trách
nhiệm cá nhân về chất lượng sản phẩm do mình làm ra.
- Tổ chức tư vấn thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công
chịu trách nhiệm giám sát tác giả trong quá trình thi công.
- Tổ chức tư vấn thiết kế không được giao lại toàn bộ hợp đồng
hoặc phần chính của nộI dung hợp đồng cho một tổ chức tư vấn
thiết kế khác.
24Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.7.4: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
2.7.4.4: Trách nhiệm của Doanh nghiệp xây dựng
- Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp vớI yêu cầu hợp đồng
giao nhận thầu.
- Báo cáo đầy đủ quy trình, phương án và kết quả kiểm tra chất
lượng của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng với Chủ đầu tư
(Bên A) để cùng phối hợp kiểm tra và giám sát.
- Nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hoàn công các công tác thi công
xây lắp, giai đoạn xây lắp, chạy thử thiết bị, hạng mục công trình
hoàn thành và công trình hoàn thành.
25Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.7.4: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
2.7.4.5: Quy định các bước nghiệm thu trong giai đoạn thi công
BƯỚC 1:
Nghiệm thu công việc
Nhà thầu xây
lắp
•Kiểm tra
•Nghiệm thu
•Cam kết chất lượng
•Yêu cầu nghiệm thu
Tư vấn của chủ
đầu tư
26Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.7.4: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
BƯỚC 2:
•Kiểm tra
•Nghiệm thu
Nghiệm thu trung gian
( giai đọan)
Nhà thầu
xây lắp
Tư vấn thiết kế
(theo y/c CĐT)
Tư vấn của
chủ đầu tư
•Cam kết chất lượng
•Yêu cầu nghiệm thu
•Kiểm tra
• Xác nhận phù hợp
27Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.7.4: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
BƯỚC 3:
Nghiệm thu hoàn thành
đưa vào sử dụng
Nhà thầu
xây lắp
Tư vấn thiết kế
(theo y/c CĐT)
Quản lý sử
dụng
Tư vấn của
chủ đầu tư
• Cam kết chấ ượng
• Hồ sơ hoàn ông
• Yêu cầu nghiệm thu
• Cam kết hoàn thành
• Kiểm tr
• Phù hợp với yêu cầu
• Nghiệm thu
• Kiểm tra
• Phù hợp nhiệm
vụ thiết kế
• Kiểm tra
• Phù hợp đơn
đặt hàng
t l
c
a
28Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.7.5: QLCL GIAI ĐOẠN HOÀN THÀNH BÀN GIAO ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
2.7.5.1: Bảo hành công trình
TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ:
- Kiểm tra tình trạng sử dụng công trình, phát hiện hư hỏng để yêu cầu
sửa chữa trong thời gian bảo hành.
TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG:
- Doanh nghiệp xây dựng chỉ thực hiện sửa chữa nhưng hư hỏng do
mình gây ra trong thời gian bảo hành.
- Doanh nghiệp xây dựng không chịu trách nhiện bảo hành khi:
+ Các hư hỏng được xem không phải do lỗi của doanh nghiệp.
+ Các bộ phận, hạng mục hoặc công trình bị cơ quan nhà nước có
thẩm quyền buộc tháo dỡ do chủ đầu tư vi phạm pháp luật về DX.
THỜI GIAN BẢO HÀNH:
- 24 tháng đối với công trình quan trọng và công trình nhóm A.
- 12 tháng đối với công trình khác.
MỨC TIỀN ĐÓNG BẢO HÀNH: Tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của giá trị khối
lượng xây lắp hạng mục công trình trong thời gian bảo hành.
- Đối với công trình có thời hạn bảo hành tối thiểu 24 tháng là 3%
- Đối với công trình có thời hạn bảo hành tối thiểu 12 tháng là 5%
29Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.7.5: QLCL GIAI ĐOẠN HOÀN THÀNH BÀN GIAO ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
2.7.5.2: Bảo trì công trình
TRÁCH NHIỆM VỀ BẢO TRÌ:
-Nhà nước uỷ quyền cho Chủ quản lý sử dụng công trình theo dõi và
tuân thủ các chỉ dẫn kỹ thuật trong qui trình bảo trì do tổ chức tư vấn
lập. Chủ quản lý sử dụng chịu trách nhiệm về việc không thực hiện
bảo trì theo quy định.
-Nếu là hợp đồng cho thuê thì người cho thuê sử dụng công trình phải
chịu trách nhiệm về việc không thực hiện bảo trì theo quy định.
CẤP BẢO TRÌ : Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa, sửa
chữa lớn. Cần thực hiện bảo hành cho những cấp bảo trì trên.
THỜI HẠN BẢO TRÌ : công trình được tính từ ngày nghiệm thu đưa công
trình vào sử dụng cho đến hết niên hạn sử dụng công trình.
t
NGHIỆM
THU, SỬ
DỤNG
HẾT
BẢO
HÀNH
TUỔI THỌ
CÔNG
TRÌNH
30Biên soạn: Th.S Nguyễn Chí Công
2.7.5: QLCL GIAI ĐOẠN HOÀN THÀNH BÀN GIAO ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
2.7.5.3: Sự cố công trình
- Chủ đầu tư hoặc chủ quản lý sử dụng công trình lập báo cáo
sự cố khi công trình đang thi công hoặc đang vận hành khai
thác.
- Báo cáo được lập trong thời hạn 24 giờ sau khi xãy ra sự cố
và gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thuộc UBND
tỉnh hoặc khi có thiệt hại về người cần báo cáo cho BXD.
- Trước khi thu dọn hiện trường sự cố cần phải lập hồ sơ sự cố
công trình, trường hợp khẩn cấp cứu người bị nạn hoặc ngăn
ngừa sự cố gây ra thảm hoạ tiếp theo cần phải quay phim, chụp
ảnh, ghi âm để làm chứng cứ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_ly_nha_nuoc_ve_chat_luong_cong_trinh_xay_dung.pdf