1. CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1.1 Khái niệm:
là một hệ thống các nguyên tắc, mục tiêu,
công cụ, biện pháp thích hợp mà chính phủ
một quốc gia sử dụng để điều chỉnh các hoạt
động thương mại quốc tế của nước mình
trong một thời kỳ nhất định.
Bao gồm Chính sách xuất khẩu và Chính
sách nhập khẩu;
Có liên quan chặt chẽ, tác động qua lại.
Chính sách thương mại có liên quan chặt chẽ
tới các chính sách kinh tế khác
56 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Quan hệ kinh tế quốc tế - Chương 8: Chính sách và tình hình thương mại quốc tế của Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần lớn các biện pháp trái với các quy định
WTO đã dỡ bỏ trước và ngay sau khi gia nhập
●Một số biện pháp Việt Nam có thời kỳ quá độ.
2.3 Tình hình xuất khẩu của Việt Nam:
a) Vai trò của xuất khẩu:
Tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu:
Là yếu tố tích cực thúc đẩy sản xuất, giải
quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân
Đóng vai trò tích cực trong chuyển dịch cơ
cấu kinh tế,
Nâng cao năng lực cạnh tranh các ngành,
các doanh nghiệp
●Phát triển các ngành có lợi thế cạnh tranh
●Nỗ lực nâng cao năng lực cạnh tranh khi xuất
khẩu ra thị trường quốc tế
b) Tình hình xuất khẩu:
Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu của Việt
Nam tương đối cao:
Kim ngạch xuất khẩu luôn thấp hơn kim
ngạch nhập khẩu, thâm hụt CCTM
Mặt hàng công nghiệp ngày càng gia tăng về
khối lượng, giá trị, và tỷ trọng
Tỷ trọng hàng xuất khẩu là nguyên liệu thô
hay sơ chế có xu hướng giảm, những còn cao
Mặt hàng xuất khẩu đa dạng, nhiều mặt hàng
có giá trị lớn, là sản phẩm Việt Nam có lợi thế
(các sản phẩm thâm dụng lao động)
Tỷ trọng sản phẩm công nghiệp nặng tăng
(cơ khí, đóng tàu, điện tử,), nhưng vẫn thấp
Xuất khẩu Nhập khẩu
1995 34,4 40,0
1997 26,6 4,0
1998 1,9 -0,8
1999 23,3 2,1
2000 25,5 33,2
2001 3,8 3,7
2002 11,2 21,8
2003 20,6 27,9
2004 31,4 26,6
2005 22,5 15,0
2006 22,7 22,1
2007 21,9 39,8
2008 29,1 28,6
2009 -8,9 -13,3
2010* 26,4 21,2
Tăng trưởng xuất nhập khẩu VN (%)
Xuất khẩu Nhập khẩu CCTM
1995 5.449 8.155 -2.707
2000 14.483 15.637 -1.154
2001 15.029 16.218 -1.189
2002 16.706 19.746 -3.040
2003 20.149 25.256 -5.107
2004 26.485 31.969 -5.484
2005 32.447 36.761 -4.314
2006 39.826 44.891 -5.065
2007 48.561 62.765 -14.203
2008 62.685 80.714 -18.029
2009 57.096 69.949 -12.853
2010 72.192 84.801 -12.609
Xuất nhập khẩu của Việt Nam (triệu USD)
19952000200220042005200620072008
TỔNG SỐ 100 100 100 100 100 100 100 100
Hàng
thô, sơ
chế
67,2 55,8 49,6 47,4 49,6 48,3 44,6 44,2
Hàng
chế biến,
tinh chế
32,8 44,2 50,4 52,6 50,4 51,7 55,4 55,2
Hàng
hoá khác
0,00 0,04 0,01 0,01 0,02 0,02 0,04 0,6
Cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam (%)
Giá trị gia tăng thấp của hàng công nghiệp
chế biến xuất khẩu, phải chịu cạnh tranh gay
gắt về giá, vấp phải nhiều rào cản thương mại:
Doanh nghiệp các thành phần tham gia hoạt
động xuất nhập khẩu, đặc biệt vai trò của khu
vực có vốn ĐTNN
Thị trường xuất khẩu chủ lực của Việt Nam
chủ yếu là các nước phát triển và các quốc gia
Đông Á: Mỹ, EU, Nhật, Trung Quốc, Úc, Hàn
Quốc, ASEAN
Thị trường xuất khẩu của Việt Nam có sự đa
dạng hoá trong thời gian gần đây:.
Trị giá và mặt hàng xuất khẩu sơ bộ năm 2010
Hàng dệt may 11,209,676 15.5
Giày dép các loại 5,122,259 7.1
Hàng hải sản 5,016,297 6.9
Dầu thô 4,957,580 6.9
Máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh liện 3,590,167 5.0
Gỗ và sản phẩm gỗ 3,435,574 4.8
Gạo 3,247,860 4.5
Máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác 3,056,563 4.2
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 2,823,970 3.9
Cao su 2,388,225 3.3
Cà phê 1,851,358 2.6
Than đá 1,610,692 2.2
Phương tiện vận tải và phụ tùng 1,577,689 2.2
Xăng dầu các loại 1,346,378 1.9
Dây điện & dây cáp điện 1,311,104 1.8
Hạt điều 1,134,740 1.6
Tên hàng Lượng Tỷ trọng (%)
Xuất khẩu theo khu vực kinh tế (%)
Khu vực kinh tế
trong nước
Khu vực có vốn
FDI Tổng cộng
1995 73.0 27.0 100
2000 53.0 47.0 100
2001 54.8 45.2 100
2002 52.9 47.1 100
2003 49.6 50.4 100
2004 45.3 54.7 100
2005 42.8 57.2 100
2006 42.1 57.9 100
2007 42.8 57.2 100
2008 44.9 55.1 100
2009 46.8 53.2 100
2010 51.2 48.8 100
Cơ cấu xuất khẩu theo quốc gia
(Năm 2010) Xuất khẩu Nhập khẩu CCTM
EU 11,385 6,362 5024
ASEAN 10,351 16,408 -6057
Trong đó : - - 0
Mỹ 14,238 3,767 10471
Nhật Bản 7,728 9,016 -1288
Trung Hoa 7,309 20,019 -12710
Hàn Quốc 3,092 9,761 -6669
Ô-xtrây-li-a 2,704 1,444 1260
Thuỵ Sĩ 2,652 1,007 1645
Đức 2,373 1,742 630
Xin-ga-po 2,121 4,101 -1980
Ma-lai-xi-a 2,093 3,413 -1320
Phi-li-pin 1,706 700 1006
Hà Lan 1,688 528 1160
Vương quốc Anh 1,682 511 1171
Cam-pu-chia 1,552 277 1275
Hồng Công 1,464 860 604
Đài Loan 1,443 6,977 -5534
In-đô-nê-xia 1,433 1,909 -476
Thái Lan 1,183 5,602 -4419
Tây Ban Nha 1,111 231 880
Pháp 1,095 969 126
Ấn Độ 992 1,762 -770
2.4 Tình hình nhập khẩu của Việt Nam:
a) Vai trò của nhập khẩu:
Đáp ứng và bổ sung hàng hóa trong nước
chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đủ,
phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.
Cung cấp phần lớn nguyên vật liệu, sản
phẩm đầu vào cho sản xuất trong nước
Nâng cao trình độ công nghệ-kỹ thuật của
nền kinh tế
b) Nguyên tắc chính sách nhập khẩu:
Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn ngoại tệ
phục vụ công nghiệp hóa, phát triển kinh tế:
Nhập khẩu máy móc thiết bị, công nghệ phù
hợp với hoàn cảnh kinh tế, trình độ kỹ thuật
công nghệ của từng ngành, đảm bảo sử dụng
hiệu quả nhất máy móc thiết bị nhập khẩu
Ưu tiên nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên
vật liệu phục vụ sản xuất, đồng thời đảm bảo
nhập khẩu các sản phẩm thiết yếu mà trong
nước chưa sản xuất được
Chính sách nhập khẩu phải bảo đảm bảo hộ
hợp lý các ngành sản xuất trong nước:
●Trong bối cảnh hội nhập, cần xây dựng chính
sách nhập khẩu mở cửa, cần chú ý bảo hộ sản
xuất trong nước
●Không bảo hộ dàn trải, chỉ tập trung bảo hộ
các ngành công nghiệp trọng điểm
Phối hợp đồng bộ chính sách nhập khẩu và
xuất khẩu:
●Ưu tiên nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên
vật liệu sản xuất phục vụ xuất khẩu
●Phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh các
ngành xuất khẩu chủ lực
●Chính sách tỷ giá đảm bảo hài hòa lợi ích
xuất khẩu và nhập khẩu ???
Hoạch định chính sách phù hợp với các quy
định pháp lý các thỏa thuận mà Việt Nam tham
gia: AFTA, WTO, các hiệp định song phương,
c) Tình hình nhập khẩu của Việt Nam:
Tăng trưởng nhập khẩu cao
Việt Nam thường xuyên là quốc gia nhập
siêu, đặc biệt sau khi Việt Nam gia nhập WTO
Cơ cấu nhập khẩu nhìn chung phù hợp với
chiến lược nhập khẩu và phát triển kinh tế
●Máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu
chiếm tỷ trọng lớn
●Hàng tiêu dùng chiếm tỷ trọng thấp, nhưng
có xu hướng gia tăng, đặc biệt sau khi Việt
Nam gia nhập WTO
Cơ cấu Nhập khẩu hàng hóa Việt Nam (%)
(theo nhóm hàng)1995 2000 2002 2005 2006 2007 2008 2009
TỔNG SỐ 100 100 100 100 100 100 100 100
Tư liệu sản
xuất
84,8 93,8 92,1 89,6 88,0 90,5 88,8 90,2
-Máy móc,
thiết bị,
dụng cụ,
25,7 30,6 29,8 25,3 24,6 28,6 28,0 29,3
-Nguyên,
nhiên, vật
liệu
59,1 63,2 62,3 64,4 63,4 61,9 60,9 60,9
Hàng tiêu
dùng
15,2 6,2 7,9 8,2 7,8 7,4 7,8 9,3
Vàng phi
tiền tệ
2,2 4,2 2,1 3,4 0,5
Thị trường nhập khẩu đa dạng, nhưng tập
trung chủ yếu vào các quốc gia châu Á và một
số quốc gia phát triển:Trung Quốc, Xin-ga-po,
Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Mỹ,
Hồng Công (TQ), Ma-lai-xi-a, Ấn Độ, Thụy Sĩ,
In-đô-nê-xi-a, Đức, Ô-xtrây-li-a,
Cán cân thương mại song phương:
•Việt Nam nhập siêu lớn từ Trung Quốc,
ASEAN, Hàn Quốc, Đài Loan, Ấn Độ,
Xuất siêu sang Mỹ, EU, Australia,
Nhập khẩu máy móc thiết bị trình độ công
nghệ chưa cao.
2010 Xuất khẩu Nhập khẩu CCTM
EU 11,385 6,362 5024
ASEAN 10,351 16,408 -6057
Trong đó :
Trung Quốc 7,309 20,019 -12710
Hàn Quốc 3,092 9,761 -6669
Nhật Bản 7,728 9,016 -1288
Đài Loan 1,443 6,977 -5534
Thái Lan 1,183 5,602 -4419
Xin-ga-po 2,121 4,101 -1980
Mỹ 14,238 3,767 10471
Ma-lai-xi-a 2,093 3,413 -1320
In-đô-nê-xia 1,433 1,909 -476
Ấn Độ 992 1,762 -770
Đức 2,373 1,742 630
Ô-xtrây-li-a 2,704 1,444 1260
Thuỵ Sĩ 2,652 1,007 1645
Liên bang Nga 830 999 -169
Pháp 1,095 969 126
Hồng Công 1,464 860 604
Ác-hen-ti-na 92 826 -735
I-ta-li-a 980 822 158
Phi-li-pin 1,706 700 1006
A-rập Xê-út 144 601 -457
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_he_kinh_te_quoc_te_chuong_8_chinh_sach_va_tin.pdf