CHƯƠNG 3:
CÁC LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LIÊN KẾT
KINH TẾ QUỐC TẾ
2. LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ NHÀ NƯỚC
3. NHỮNG LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ
QUAN TRỌNG
90 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Quan hệ kinh tế quốc tế - Chương 3: Các liên kết kinh tế quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
118 139 120 158
Malaysia 161 176 200 157 199
Philippines 47 51 49 39
Singapore 272 299 338 270 352
Thailand 131 153 178 152 195
Vietnam 40 48 63 57 72
3.4.2 Mục tiêu hoạt động
Ban đầu: mục tiêu chính trị - giữ gìn ổn định,
an ninh trong khu vực.
● Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội,
phát triển văn hóa
● Thúc đẩy hòa bình và ổn định trong khu vực
● Thúc đẩy hợp tác và tương trợ lẫn nhau
trong các vấn đề cùng quan tâm trong kinh
tế, xã hội, văn hóa, khoa học, giáo dục
● Hợp tác mở rộng thương mại
● Hợp tác, phát triển các mối quan hệ với các
tổ chức quốc tế và khu vực
1992 (Singapore): bước phát triển mới, đặc
biệt hợp tác kinh tế: Thương mại, công
nghiệp, nông-lâm-ngư nghiệp, tài chính-ngân
hàng, vận tải, thông tin liên lạc, du lịch
●Thành lập Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
trong 15 năm: Chương trình thuế quan ưu đãi
có hiệu lực chung (Common Effective Preferential
Tariffs – CEPT). Sau đó rút xuống 10 năm
●2002 mục tiêu: Xây dựng Cộng đồng ASEAN
vào 2020, sau đó – 2015, gồm 3 trụ cột:
Cộng đồng Chính trị-An ninh ASEAN (APSC)
Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC)
Cộng đồng Văn hóa–Xã hội ASEAN (ASCC)
●Hiến chương ASEAN thông qua, có hiệu lực
từ 15/12/2008:
3.4.3 Nguyên tắc hoạt động
Các nguyên tắc đối ngoại:
●Tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, toàn
vẹn lãnh thổ, bản sắc dân tộc của các QG
●Không can thiệp vào công việc nội bộ
●Giải quyết các bất đồng và tranh chấp bằng
biện pháp hoà bình;
●Không đe doạ hoặc sử dụng vũ lực;
●Hợp tác với nhau một cách có hiệu quả.
Các nguyên tắc cơ bản điều phối hoạt động
của ASEAN:
●Nguyên tắc nhất trí
Vấn đề quan trọng: nhất trí tất cả thành viên
Một số vấn đề: nhất trí đa số hoặc nhất trí
tuyệt đối (đồng thuận)
●Nguyên tắc bình đẳng:
Các quốc gia thành viên dù lớn nhỏ hay giàu
nghèo đều bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi
Hoạt động điều hành trên cơ sở luân phiên:
●Nguyên tắc 6-X:
2 hoặc nhiều quốc gia thành viên có thể thực
hiện trước các chương trình, kế hoạch, không
nhất thiết chờ tất cả các thành viên
●Các nguyên tắc khác:
Nguyên tắc có đi có lại,
Nguyên tắc không đối đầu,
Nguyên tắc thân thiện, không tuyên truyền tố
cáo lẫn nhau qua báo chí,
Nguyên tắc giữ gìn đoàn kết trong ASEAN và
giữ gìn bản chất chung của Hiệp hội.
3.4.4 Cơ cấu tổ chức của ASEAN
Cơ quan hoạch định chính sách:
●Hội nghị thượng đỉnh ASEAN (ASEAN
Summit) – Cấp cao:
Họp 3 năm 1 lần. Từ 2002 – 1 năm 1 lần. Từ
2008: 2 lần 1 năm
Phương hướng và chính sách chung
● Hội nghị bộ trưởng (Ministerial Meeting –
AMM):
Hội nghị bộ trưởng ngoại giao, hàng năm.
Hoạch định và quyết định chính sách
Hội nghị bộ trưởng kinh tế ASEAN: tổ chức
hàng năm
● Hội nghị liên bộ trưởng (Joint Ministerial
Meeting): Ngoại giao và kinh tế
● Cuộc họp các quan chức cao cấp (Senior
Officials Meeting): 3-4 lần trong năm, chuẩn
bị cho hội nghị bộ trưởng
● Cuộc họp các quan chức kinh tế cao cấp
(Senior Economic Officials Meeting – SEOM)
●Cuộc họp tư vấn chung (Joint Consultative
Meeting): triệu tập khi cần thiết, thúc đẩy
công việc giữa các quan chức liên ngành
●Hội nghị sau hội nghị bộ trưởng (Post
Ministerial Conference): Ngay sau hội nghị bộ
trưởng ngoại giao ASEAN, bao gồm ASEAN
và 10 nước đối thoại: Mỹ, Nhật Bản, Canada,
Úc, New Zealand, EU, Hàn Quốc, Nga, Trung
Quốc, Ấn Độ.
●Các cuộc họp của ASEAN với các bên đối
thoại: trong các lĩnh vực khác nhau: thương
mại, chuyển giao công nghệ; đầu tư; tài trợ;
phát triển hạ tầng; nhân lực, đào tạo.
Các Uỷ ban của ASEAN:
●Uỷ ban Thường trực ASEAN (ASEAN
Standing Committee – ASC).
Họp 2 tháng 1 lần, thực hiện công việc của
hội nghị bộ trưởng.
Uỷ ban gồm: Chủ tịch là bộ trưởng ngoại
giao của nước đang cai hội nghị bộ trưởng
tiếp theo, tổng thư kí và tổng vụ trưởng các
Ban thư kí ASEAN quốc gia.
●Các Uỷ ban hợp tác chuyên ngành:
các lĩnh vực: Môi trường, khoa học – công
nghệ, văn hoá và thông tin, phát triển xã hội,
kiểm soát ma tuý và các vấn đề về công chức.
Các Ban Thư ký ASEAN
● Ban thư kí ASEAN (ASEAN Secritariat):
Khuyến nghị, đề xuất, phối hợp và thực hiện
các hoạt động.
Hình thành các kế hoạch, chương trình, quản
lí các hoạt động đã thông qua..
● Ban thư kí ASEAN quốc gia (ASEAN National
Secritariat):
Điều phối liên lạc giữa các quốc gia ASEAN
với nhau và với ban thư kí ASEAN
● Tổng thư kí:
Nhiệm kì 5 năm. Do các nhà lãnh đạo bầu.
● Uỷ ban ASEAN ở các quốc gia thứ ba.
Sau 15/12/2008: Khởi động các cơ chế mới
● Uỷ ban các Đại diện Thường trực ASEAN
● Hội đồng điều phối
● Hội đồng Cộng đồng ASEAN
● Uỷ ban liên chính phủ ASEAN về nhân quyền
●
3.4.5 Hoạt động liên kết kinh tế của ASEAN
1977: Thoả thuận ưu đãi thương mại
(Preferential Trade Agreement):
Mức thuế quan giữa các thành viên giảm
50% so với mức thuế quan tối huệ quốc.
Hoạt động liên kết kinh tế thực sự được đẩy
mạnh sau hội nghị thượng đỉnh năm 1992.
● Nội dung hợp tác kinh tế ASEAN:
Thiết lập khu vực mậu dịch tự do ASEAN
(AFTA)
Tăng cường đầu tư, liên kết và bổ sung cho
công nghiệp thông qua các biện pháp và
hình thức hợp tác mới.
Củng cố và phát triển hợp tác trong lĩnh vực
thị trường vốn, lao động
Phát triển mạng lưới hạ tầng cơ sở giao
thông vận tải và thông tin.
Phát triển hợp tác du lịch và năng lượng.
Thúc đẩy buôn bán các sản phẩm nông
nghiệp.
Phát triển hợp tác tiểu vùng giữa các quốc
gia của Hiệp hội
Đẩy mạnh sự hợp tác tư nhân
a. Hợp tác thương mại
Thành lập AFTA
Mục tiêu của AFTA:
●Thúc đẩy thương mại giữa các nước thành
viên: bằng thuế quan ưu đãi, dỡ bỏ hạn chế
số lượng, rào cản phi thuế quan. ►Tăng
cường sức cạnh tranh của các thành viên và
của toàn khối:
●Tạo ra thị trường lớn, hấp dẫn đầu tư nước
ngoài:
●Thúc đẩy phát triển kinh tế của các thành viên
●Nâng cao vị thế ASEAN trong đàm phán
Thực hiện AFTA:
●Chương trình thuế quan ưu đãi có hiệu lực
chung (Common Effective Preferential Tariffs) – CEPT
●Xóa bỏ các rào cản phi thuế quan
●Hợp tác trong lãnh vực hải quan
Lộ trình thực hiện CEPT:
Cắt giảm thuế quan nội bộ xuống còn 0-5%;
Xoá bỏ các biện pháp hạn chế số lượng và
rào cản phi thuế quan
Thực hiện từ 1993: trong 15 năm, sau đó rút
xuống 10 năm và hoàn thành vào 2003.
Đối với Việt Nam: 2006; Lào và Mianma: 2008
Campuchia: 2010
Nội dung cụ thể CEPT:
●Mỗi quốc gia phân loại hàng hoá và cắt giảm
thuế quan theo 4 danh mục:
Danh mục giảm thuế nhập khẩu (Inclusion
list – IL)
Danh mục loại trừ tạm thời (Temporary
exclusion list – TEL)
Danh mục loại trừ hoàn toàn (General
exclusion list – GEL)
Danh mục hàng nông sản chưa chế biến
(danh mục nhạy cảm - Sentitive list – SL)
●Danh mục cắt giảm thuế quan – IL: 2 nhóm:
Kênh giảm thuế nhanh (Fast track): 15 nhóm
sản phẩm công nghiệp:
- Xi măng, hoá chất, phân bón, chất dẻo, điện
tử, dược phẩm, dệt may, dầu thực vật, sản
phẩm da, cao su, giấy, gốm và thuỷ tinh, đồ
gỗ và song mây
- Sản phẩm có thuế trên 20%, cắt giảm xuống
mức 0-5% từ 1/1/2000.
- Sản phẩm có mức thuế quan dưới 20%, cắt
giảm xuống mức 0-5% từ 1/1/1998.
Kênh giảm thuế bình thường (normal track):
- Các sản phẩm có thuế trên 20%: giảm xuống
20% vào 1998 và 0-5% vào 2003.
- Các sản phẩm có thuế thấp hơn hoặc bằng
20%: xuống 0-5% vào 2000.
●Danh mục loại trừ tạm thời (TEL)
Danh mục mà mỗi quốc gia được phép tạm
thời không cắt giảm thuế quan.
Danh mục này không nhiều, không vượt quá
8% danh mục hàng hoá.
Từ 1/1996 đến 1/2000 hàng hoá trong TEL
phải chuyển dần sang danh mục cắt giảm
thuế, bình quân 20% mỗi năm
●Danh mục loại trừ hoàn toàn (GEL):
Không tham gia CEPT.
Là các sản phẩm ảnh hưởng tới an ninh quốc
phòng, đạo đức xã hội, cuộc sống, sức khoẻ
con người, động thực vật, bảo tồn giá trị văn
hoá nghệ thuật, di tích lịch sử, khảo cổ
●Danh mục nông sản chưa chế biến (SL):
Hàng nông sản chưa chế biến không tham
gia theo chương trình CEPT 1992,
Bổ sung vào chương trình CEPT sau này:
- Nông sản chưa chế biến được đưa vào danh
mục cắt giảm thuế quan, danh mục loại trừ
tạm thời và danh mục nhạy cảm.
-Nông sản danh mục IL xuống 0-5% vào 1/2003
-Nông sản danh mục TEL chuyển dần sang
danh mục cắt giảm trong 5 năm, mỗi năm
20%, từ 1998 tới 2003.
-Nông sản trong danh mục nhạy cảm sẽ cắt
giảm từ 2001 và hoàn tất vào năm 2013.
- Một số mặt hàng nông sản có thể có những
điều chỉnh linh hoạt.
Các rào cản phi thuế quan
Các rào cản phi thuế quan sẽ được xoá bỏ
song song với cắt giảm thuế quan:
●Các biện pháp hạn chế số lượng (Quantitative
Restrictions) sẽ được xoá bỏ khi sản phẩm
được hưởng ưu đãi theo chương trình CEPT
●Các rào cản phi thuế quan khác sẽ được rỡ
bỏ trong vòng 5 năm sau khi sản phẩm được
hưởng ưu đãi (tiêu chuẩn kỹ thuật, vệ sinh
dịch tễ, an toàn thực phẩm, quản lý ngoại hối,
thủ tục hành chính, hải quan )
Hợp tác trong lãnh vực Hải quan
●Sử dụng biểu thuế quan thống nhất:
dựa trên Biểu thuế quan mới nhất của tổ chức
hải quan thế giới (HS – Harmonised System of
tariff classification).
●Thống nhất phương pháp định giá tính thuế:
phương pháp của GATT thông qua tại vòng
đàm phán Uruguay.
●Hài hoà hoá thủ tục hải quan: mẫu khai báo
CEPT (Common Asean CEPT form) và đơn
giản hoá thủ tục xuất nhập khẩu (khai báo,
kiểm tra, chứng nhận xuất xứ, hoàn thuế)
●Xây dựng hệ thống luồng xanh hải quan được
thực hiện từ 1 tháng 1 năm 1996 cho nhập
khẩu theo CEPT
Điều kiện hưởng ưu đãi theo CEPT:
4 yêu cầu
●Sản phẩm phải thuộc danh mục cắt giảm thuế
quan của cả nước nhập khẩu và nước xuất
khẩu, có mức thuế tối đa là 20%
●Sản phẩm có chương trình cắt giảm thuế
quan được hội đồng AFTA thông qua
●Đáp ứng điều kiện xuất xứ của AFTA: sản
phẩm phải có hàm lượng xuất xứ từ các nước
thành viên AFTA ít nhất là 40%.
●Sản phẩm vận chuyển thẳng từ nước xuất
khẩu tới nước nhập khẩu: (có thể quá cảnh)
Quá trình thực hiện CEPT của Việt Nam
● Thực hiện CEPT theo đúng lịch trình, bắt đầu
từ 1996.
● Việt Nam không công bố toàn bộ danh mục
IL với lộ trình cụ thể, mà công bố danh mục
đưa vào cắt giảm trong từng năm.
● Đến hết 2002 Việt Nam hoàn thành cắt giảm
thuế theo danh mục IL.
● Năm 2003 Việt Nam đưa khoảng 750 danh
mục hàng hóa còn lại vào danh mục IL.
Một số ngành đối mặt cạnh tranh mạnh: điện
tử, linh kiện xe máy, ô tô
Nhiều ngành đã đề nghị chính phủ kéo dài
thời gian cắt giảm tới 2006 (điện tử).
Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN
•Các Thành viên xóa bỏ thuế quan đối với tất
cả các sản phẩm trong thương mại nội khối
vào 2010 đối với ASEAN 6, và vào 2015, với
linh hoạt tới năm 2018, cho 4 nước còn lại.
•Thuế nhập khẩu với nông sản chưa chế biến
trong Lộ trình D của từng Quốc gia sẽ được
cắt giảm hoặc xóa bỏ xuống mức 0 - 5%:
vào 2010 với ASEAN-6;
2013 với Việt Nam (đường của Việt Nam sẽ
giảm xuống 0-5% vào năm 2010);
2015 với Lào và Myanmar;
2017 với Campuchia,
•Xóa bỏ các hạn ngạch thuế quan.
•Hài hòa, minh bạch các rào cản phi thuế quan
khác
•Thuận lợi hóa thương mại: thủ tục, quy định
hành chính, hải quan,
•..
Tác động tới Việt Nam khi tham gia AFTA
Tác động tích cực:
●Gia tăng xuất khẩu vào ASEAN, và thế giới
●Tăng khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài
●Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải tổ cơ cấu
theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
●Bài học và kinh nghiệm quí báu, cho việc gia
nhập các liên kết lớn hơn, mạnh hơn như
APEC, WTO.
●Đẩy mạnh công cuộc cải cách kinh tế và hành
chính tại Việt Nam
●Thúc đẩy doanh nghiệp trong nước nâng cao
năng lực cạnh tranh, đặc biệt doanh nghiệp
nhà nước.
Tác động tiêu cực:
● Thiệt thòi do Việt Nam là quốc gia có trình độ
phát triển thấp hơn rất nhiều, trong thời kỳ
chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường
● Khó khăn với doanh nghiệp do năng lực
cạnh tranh thấp
● Khó khăn trong quản lý nhà nước: hệ thống
pháp lý chưa hoàn thiện, năng lực bộ máy
quản lý thấp
● Tác động tiêu cực tới thu hút đầu tư nước
ngoài vào các ngành Việt Nam không có lợi
thế cạnh tranh.
● Ảnh hưởng tới nguồn thu ngân sách:
b) Hợp tác trong các lĩnh vực khác:
Công nghiệp:
Dịch vụ:
Đầu tư:
Tài chính-ngân hàng
Nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp
Khoáng sản, năng lượng
(ĐỌC THÊM)
3.4.6 Hợp tác ngoài khối của ASEAN
Diễn đàn Á – Âu và EU – ASEAN
ASEAN – Trung Quốc
ASEAN – Nhật Bản
ASEAN - Ấn Độ
ASEAN – Hàn Quốc
ASEAN+3
ASEAN – Australia và New Zealand
ASEAN – Nga
ASEAN – Mỹ
(ĐỌC THÊM)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_he_kinh_te_quoc_te_chuong_3_cac_lien_ket_kinh.pdf