CHƯƠNG 2:
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH KINH
TẾ THẾ GIỚI HIỆN NAY
1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TÌNH
HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ THẾ GIỚI
2. TÌNH HÌNH KINH TẾ THẾ GIỚI NHỮNG
NĂM GẦN ĐÂY:
42 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Quan hệ kinh tế quốc tế - Chương 2: Những đặc điểm và tình hình kinh tế thế giới hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2:
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH KINH
TẾ THẾ GIỚI HIỆN NAY
1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TÌNH
HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ THẾ GIỚI
2. TÌNH HÌNH KINH TẾ THẾ GIỚI NHỮNG
NĂM GẦN ĐÂY:
1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TÌNH
HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ THẾ GIỚI
Phát triển kinh tế thị trường mở là xu thế
chung trên thế giới hiện nay
Nền kinh tế thế giới phát triển theo xu hướng
toàn cầu hoá và khu vực hoá
Cạnh tranh kinh tế gay gắt và khốc liệt
Các chính phủ can thiệp ngày càng sâu vào
hoạt động kinh tế
Các liên kết kinh tế khu vực và liên khu vực
hình thành và phát triển mạnh mẽ
Quan hệ kinh tế Bắc Nam mang tính hợp tác
đối thoại, vẫn tồn tại mâu thuẫn, đối lập
Hoạt động mua bán và sáp nhập phát triển
mạnh mẽ
Nợ công ảnh hưởng tới kinh tế thế giới
1.1 Phát triển kinh tế thị trường mở là xu
thế chung trên thế giới hiện nay:
Từ đầu những năm 1990: phát triển chủ yếu
theo mô hình kinh tế thị trường.
Mô hình kinh tế thị trường theo định hướng
khác nhau:
Tư bản chủ nghĩa, Xã hội chủ nghĩa,
Mô hình các nước Bắc Âu;
Mô hình một số nước Mỹ la tinh: Venezuela,
Bolivia, Ecuador.
1.2 Nền kinh tế thế giới phát triển theo xu
hướng toàn cầu hoá và khu vực hoá:
Toàn cầu hoá (Globalization):
Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia
trong các lĩnh vực kinh tế-xã hội: Kinh tế,
chính trị, an ninh quốc phòng, văn hoá, môi
trường, thể chế, trên phạm vi toàn cầu
Khu vực hoá (Regionalization):
Sự liên kết giữa các nước trong khu vực, hình
thành những nhóm hoặc tổ chức khu vực.
(bao gồm hiệp định hợp tác song phương có
thể cách xa về địa lý).
Toàn cầu hoá và Khu vực hóa tương tự về
nội dung, khác nhau về phạm vi.
Biểu hiện của toàn cầu hoá và khu vực hoá:
● Gia tăng thương mại quốc tế: hàng hóa và
dịch vụ
● Gia tăng đầu tư quốc tế:
Đầu tư trực tiếp:
Đầu tư gián tiếp:
● Sự phát triển mạnh mẽ quan hệ tài chính, tín
dụng, tiền tệ quốc tế
●Gia tăng chuyển giao công nghệ quốc tế
●Các sản phẩm mang tính quốc tế cao.
●Gia tăng về số lượng các công ty quốc tế
Đầu tư trực tiếp nước ngoài trên thế
giới (giá trị thực tế - tỷ USD)
Foreign Direct Investment – FDI
1995-
2000
2002 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
FDI
(IF)
735 625 718 959 1411 2100 1744 1185 1244
FDI
(OF)
707 537 920 881 1323 2268 1911 1171 1323
FDI (IF) – FDI Inflows
FDI (OF) – FDI Outflows
1995-2000: trung bình năm
Công ty đa quốc gia (Multinational Company):
vốn của nhiều nước đóng góp, hoạt động ở
nhiều quốc gia
Công ty xuyên quốc gia (Transnational Company)
Cty thành lập do vốn đóng góp của một nước,
địa bàn hoạt động tại nhiều quốc gia
Thực tế hiện nay không phân biệt cty đa
quốc gia và cty xuyên quốc gia.
Số lượng cty quốc tế:
Gia tăng nhanh chóng
Tập trung chủ yếu tại các nước phát triển
Về tiềm lực và qui mô, đứng đầu là TNCs của
Mỹ, Nhật Bản
●Gia tăng di chuyển lao động quốc tế
●Phổ cập thông tin toàn cầu .
●Ảnh hưởng trong văn hóa:
1.3 Cạnh tranh kinh tế ngày càng gay gắt
và khốc liệt
Cạnh tranh giữa các quốc gia trên thị trường
thế giới về hàng hóa, dịch vụ;
Cạnh tranh giữa các quốc gia trong thu hút
vốn, đầu tư
Cạnh tranh giữa các cty bản xứ với cty quốc
tế trên thị trường nội địa
1.4 Các chính phủ can thiệp ngày càng sâu
vào hoạt động kinh tế:
Gia tăng can thiệp điều tiết kinh tế vĩ mô:
Tham gia các liên kết kinh tế, các hiệp định
song phương, đa phương
Hỗ trợ của chính phủ cho kinh doanh:
Tham gia, can thiệp trực tiếp vào hoạt động
sản xuất kinh doanh
1.5 Các liên kết kinh tế khu vực và liên khu
vực hình thành và phát triển mạnh mẽ:
Các liên kết khu vực:
Các hiệp định song phương:
1.6 Quan hệ kinh tế Bắc Nam (North-
South) mang tính hợp tác đối thoại, nhưng
tồn tại mâu thuẫn, đối lập.
1.7 Xu hướng mua bán và sáp nhập
(Mergers & Acquisitions – M&A) phát triển
mạnh mẽ
1.8 Nợ công ảnh hưởng tới kinh tế thế giới
Mua bán, sáp nhập qua biên giới
Cross-border mergers and acquisitions
(M&As)
Cross-
border
M&As
1990 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Giá trị
(Tỷ USD)
99 462 636 1023 707 250 339
Tăng trưởng mua bán sáp nhập (%)
1988-
1990
1991-
1995
1996-
2000
2001-
2005
2006 2007 2008 2009 2010
26,6 49,1 64,0 0,6 20,3 46,4 -30,9 -64,7 35,7
TIẾP TỤC
2. TÌNH HÌNH KINH TẾ THẾ GIỚI NHỮNG
NĂM GẦN ĐÂY:
Giai đoạn 4 năm tăng trưởng tương đối cao,
ổn định (2004-07),
2008 Kinh tế thế giới lâm vào khủng hoảng
tài chính, kinh tế:
Tăng trưởng kinh tế chậm
Thương mại quốc tế tăng chậm, sụt giảm .
Hoạt động đầu tư FDI giảm sút:
Từ quý 3/2009: bắt đầu phục hồi
Tăng trưởng GDP thế giới (%)
Advanced economies – Các nước phát triển
Emerging and developing economies – Các nền
kinh tế chuyển đổi và đang phát triển
91-
00
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10
World 3,1 2,2 2,8 3,6 4,9 4,5 5,1 5,2 3,0 -0,5 5,0
Advanced
economies
2,8 1,2 1,6 1,9 3,2 2,6 03 2,7 0,5 -3,2 3,0
Emerging
and
developing
economies
3,6 3,8 4,8 6,3 7,5 7,1 8,0 8,3 6,1 2,4 7,3
Tăng trưởng GDP các nước phát triển (%)
91-
00
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10
World 3,1 2,2 2,8 3,6 4,9 4,5 5,1 5,2 3,0 -0,5 5,0
Advanced
economies 2,8 1,2 1,6 1,9 3,2 2,6 03 2,7 0,5 -3,2 3,0
United
States
3,3 0,8 1,6 2,5 3,6 2,9 2,8 2,0 0,4 -2,4 2,8
Euro area 1,9 0,9 0,8 2,2 1,7 2,9 2,7 0,6 -4,1 1,7
European
Union 2,2 2,1 1,4 1,5 2,6 2,2 3,4 3,1* 0,9 -4,1 1,8
Japan 1,3 0,2 0,3 1,4 2,7 1,9 2,0 2,4 -1,2 -6,3 3,9
Other
advanced
economies
3,5 1,8 3,2 2,5 04 3,3 3,9 4,0 1,2 -2,3 4,3
2.1 Tình hình tăng trưởng kinh tế ở các
nước phát triển (34 quốc gia và lãnh thổ)
Tăng trưởng thấp hơn so với thế giới
Tăng trưởng giảm mạnh do khủng hoảng
Kinh tế phục hồi sau khủng hoảng chậm
Vấn đề nợ công ảnh hưởng mạnh tới kinh tế
2.1.1 Kinh tế Mỹ:
Đóng vai trò đầu tàu trong kinh tế thế giới.
●Kinh tế Mỹ chiếm gần 1/4 GDP thế giới:
2010: 14582 tỷ USD - 23,2%;
●Xuất khẩu hàng hóa:
2010: 1278 tỷ USD – 8,4% xuất khẩu thế giới
● Nhập khẩu hàng hóa:
2010: 1968 tỷ USD hay 12,8% thế giới
● Đồng USD là đồng tiền chính trong thương
mại, đầu tư, dự trữ quốc tế.
● Là nhà cung cấp lớn sản phẩm công nghệ
cao:
● Nhà sản xuất nông nghiệp lớn: lúa mì, ngô,
đậu tương, bông, hạt có dầu, thịt,
Tăng trưởng của kinh tế Mỹ:
●Giai đoạn 2003-06: phục hồi tăng trưởng
●Năm 2007 chậm lại (2%)
●Khủng hoảng 2008: 0,4%; 2009: – 2,4
●Từ quý 3/2009 bắt đầu phục hồi, chưa bền
vững: 2010 – 2,8%
Nguyên nhân khủng hoảng:
Khủng hoảng tài chính bắt nguồn từ khủng
hoảng vay thế chấp trên thị trường nhà đất
Lan sang khu vực tài chính:
Ảnh hưởng tới lãnh vực sản xuất, dịch vụ
Tổng cầu giảm trong khủng hoảng (Chi tiêu
cá nhân, đầu tư giảm)
Hành động Chính phủ: Can thiệp mạnh mẽ
●Bơm tiền vào nền kinh tế
●Cứu các ngân hàng, tổ chức tài chính, DN
●Giảm lãi suất ở xuống mức thấp nhất (0,25%)
●Tăng chi ngân sách:
●Giải quyết vấn đề nợ xấu
Kết quả:
●Quý 3/2009: có dấu hiệu phục hồi (GDP tăng)
●Phục hồi chậm, chưa chắc chắn
Những yếu tố bất ổn của kinh tế Mỹ:
●Thâm hụt kép:
Thâm hụt thương mại và cán cân vãng lai:
Cán cân vãng lai thâm hụt: 4-5% GDP.
Thâm hụt ngân sách: 2-6% GDP;
Nợ công tăng nhanh, ở mức cao
●Áp lực lạm phát gia tăng:
C/s nới lỏng cung tiền, tăng chi ngân sách
Đồng đô la mất giá
Năng suất lao động tăng chậm từ 2003
● Những bất ổn về kinh tế, an ninh,
● Hậu quả nặng nề từ khủng hoảng tài chính
GDP của Mỹ
Tỷ trọng của Mỹ theo GDP (PPP): năm
2008: 20,7%; 2009: 20,5%
1980 1990 2000 2005 2007 2008 2010
World
(tỷ $)
11.92222.13031.850 45.090 54.841 60.690 62.909
U.S
(Tỷ $)
2.785 5.790 9.834 12.364 13.742 14.093 14.582
U.S
(%)
23,4 26,2 30,9 27,4 25,1 23,2 23,2
QUAY VỀ
Kim ngạch (và thứ hạng) xuất khẩu,
nhập khẩu của Mỹ (tỷ USD)
2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010
XK
781
(1)
904
(2)
1.038
(2)
1.163
(3)
1.287
(3)
1057
(3)
1278
(2)
NK
1.257
(1)
1.732
(1)
1.119
(1)
2.020
(1)
2.170
(1)
1.604
(1)
1968
(2)
TIẾP TỤC
Tỷ trọng thương mại quốc tế của Mỹ
1948 1973 1993 2003 2007 2008 2009 2010
XK 21,7 12,3 12,6 9,8 8,5 8,2 8,5 8,4
XK* 11,3 10,6 11,2 10,8
NK 13,0 12,3 15,9 16,9 14,5 13,5 12,7 12,8
NK* 19,0 17,4 16,7 16,4
(*) – Không tính xuất khẩu (nhập khẩu) nội
khối của EU (27)
QUAY VỀ
Cán cân vãng lai của Mỹ
20
01
20
03
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11*
I -385 -522 -749 -804 -718 -669 -378 -470 -494
II -3,8 -4,7 -5,9 -6,0 -5,1 -4,7 -2,7 -3,2 -2,8
• I – Cán cân vãng lai – Current Account (Tỷ
USD) - CA
• II – Tỷ trọng CA/GDP (%) TIẾP TỤC
Thâm hụt ngân sách, nợ chính phủ của Mỹ
Actual balance: Cán cân ngân sách/GDP hiện hành
Net debt: Nợ ròng của ngân sách nhà nước
Gross debt: Tổng nợ của ngân sách nhà nước
%GDP 99-02
20
03
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11*
Actual
balance -1,6 -4,8 -3,2 -2,0 -2,7 -6,6 -12,5 -10,6 -10,8
Net
debt 46,2 41,5 42,6 41,9 42,6 48,8 59,9 64,8 72,4
Gross
debt 64,9 61,2 61,6 61,1 62,1 71,2 84,6 91,6 99,5
QUAY VỀ 1
2.1.2 Kinh tế Nhật Bản:
Nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới từ quý 3/2010*
●GDP: 5498 tỷ $ – 8,8% GDP thế giới (2010)
●Xuất khẩu hàng hoá 2010: 770 tỷ $ (5,1%)
●Nhập khẩu 2010: 693 tỷ USD - 4,5% thế giới
●Cán cân thương mại, vãng lai luôn thặng dư
Dự trữ ngoại tệ thứ hai thế giới: 2009 là 1049
tỷ USD (gồm dự trữ vàng)
Là quốc gia lớn trong sản xuất: robot; vật
liệu bán dẫn, điện tử; xe hơi; đóng tàu; chế
tạo máy; sợi tổng hợp; thiết bị điện, điện tử;
thiết bị văn phòng, thông tin liên lạc; thép,
Kinh tế phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu
Là quốc gia xuất khẩu vốn lớn: đầu tư trực
tiếp, vốn vay và viện trợ phát triển (ODA)
Phát triển kinh tế gần đây:
●Từ thập kỷ 90 thế kỷ XX, kinh tế Nhật Bản bị
suy thoái và trì trệ kéo dài:
1992 – 2002: GDP tăng 0,7%.
Từ 2003 kinh tế Nhật Bản bắt đầu phục hồi:
tăng trưởng ổn định tới 2007: trung bình 2%.
●Ảnh hưởng mạnh từ Khủng hoảng 2008: GDP
2008 (-1,2%); 2009 (– 6,3%); 2010 (3,9%)
Vấn đề kinh tế Nhật Bản:
●Phụ thuộc nhập khẩu nhiên liệu:
●Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ trước biến động
trên thế giới,
●Nợ khó đòi của nền kinh tế:
●Trì trệ của hệ thống, Cải cách khó khăn,
●Tình hình giảm phát kéo dài, nợ công cao:
●Vấn đề lao động, dân số già,
●Vấn đề chuyển đổi cơ cấu kinh tế:
Tỷ trọng cao các ngành công nghiệp thâm
dụng tư bản truyền thống,
Tiền lương cao, khó khăn trong cạnh tranh.
Tỷ trọng khu vực tài chính tương đối thấp.
●Tụt hậu với các nước phát triển khác trong hạ
tầng xã hội, tiêu thụ nội địa, nông nghiệp
Đầu tư quốc tế của Nhật Bản
TIẾP TỤC
2.1.3 Kinh tế EU:
EU(27): chiếm khoảng 30% GDP thế giới
Thương mại quốc tế của EU(27) 2010:
34,7% xuất khẩu và 35,5% nhập khẩu thế giới
Các sản phẩm xuất khẩu hàng đầu:
chế tạo máy, hoá phẩm, sản phẩm công nghệ
cao, nông sản
Các ngành phát triển:
●Nông nghiệp: đảm bảo 90% nhu cầu
●Công nghiệp:
Chế tạo máy, phương tiện vận tải, thiết bị liên
lạc, điện và điện tử, công nghiệp hàng không
và vũ trụ, hoá phẩm và dược phẩm
Công nghiệp nhẹ khá phát triển: Italia, Bồ
Đào Nha, Hy Lạp, các nước thành viên mới
Nhìn chung các ngành công nghệ cao tụt hậu
so với Mỹ và Nhật Bản.
Lĩnh vực dịch vụ cũng kém phát triển hơn so
với Mỹ, đặc biệt ngành công nghệ thông tin
Tăng trưởng kinh tế EU:
●2002-03: tăng trưởng chậm:1,4% và 1,5%;
●2004-07: tăng trưởng cao, ổn định 2,2-3,4%
●2008: Ảnh hưởng khủng hoảng tài chính
Tăng trưởng chậm:
Khu vực tài chính EU bị ảnh hưởng mạnh
●Chính phủ: cứu trợ, kích cầu tiêu dùng
Kinh tế phục hồi từ 3/2009, chưa chắc chắn
●EU đang đối mặt với khủng hoảng nợ công tại
một số thành viên
Vấn đề kinh tế EU:
●Tụt hậu về năng suất lao động so với Mỹ,
Nhật Bản.
●Tụt hậu trong nhiều ngành công nghệ tiên
tiến (do chi cho nghiên cứu phát triển thấp).
●Thất nghiệp cao do theo đuổi mô hình kinh tế
thị trường-xã hội châu Âu.
●Nợ công cao:
●Các vấn đề liên quan tới mở rộng EU:
trình độ phát triển khác biệt, làm nảy sinh
mâu thuẫn nội bộ, đặc biệt trong thương mại.
Thương mại quốc tế của EU (27)
(tỷ USD) 2007 2008 2009 2010
Xuất khẩu EU(27) 5.320 5.898 4.567 5.147
Xuất khẩu thế giới 13.950 16.070 12.461 14,855
Tỷ trọng EU(27) 38,1% 36,7% 36,7% 34,7%
Xuất khẩu EU(27)* 1.698 1.925 1.525 1,787
Xuất khẩu thế giới* 10.328 12.096 9.149 11.495
Tỷ trọng EU(27)* 16,4% 15,9% 16,2% 15,5
Nhập khẩu EU(27) 5574 6.256 4.714 5,337
Nhập khẩu thế giới 14.244 16.422 12.647 15,050
Tỷ trọng EU(27) 39,1% 38,1% 37,3% 35,5
Nhập khẩu EU(27)* 1952 2.282 1.672 1,977
Nhập khẩu thế giới* 10.622 12.449 9.605 11690
Tỷ trọng EU(27)* 18,4% 18,3% 17,4% 16,9%
(*) - excluding intra-EU (27) trade
2.2 Tình hình kinh tế các nước đang
phát triển và kinh tế chuyển đổi
(Emerging and developing economies)
Khoảng 150 nước ĐPT và KTCĐ (IMF 2010)
Tăng trưởng kinh tế cao, ổn định:
2001:3,8%; 2002: 4,8%;
2003-07: cao, ổn định 6,3-8,3%
2008: ảnh hưởng khủng hoảng, vẫn tăng
trưởng: 2008: 6,1%; 2009: 2,7%; 2010:7,3%
Vai trò ngày càng gia tăng
2.2.1 Các nước đang phát triển:
Tăng trưởng kinh tế cao nhất, góp phần cho
tăng trưởng kinh tế thế giới
Khủng hoảng, vẫn tăng trưởng
Đặc tính:
●Kém phát triển và lạc hậu:
●Phụ thuộc vào các nước phát triển
●Cung cấp các nguyên liệu chủ lực, hàng tiêu
dùng và thực phẩm; nguồn nhân lực
●Vai tròTrung Quốc, Ấn độ, Brazil,:
●Phân hoá sâu sắc
Vấn đề:
● Nợ nước ngoài và thâm hụt cán cân vãng lai.
● Thiếu vốn phát triển
● Thất nghiệp, đói nghèo, dịch bệnh, xung đột
chính trị, sắc tộc
● Xu hướng bất lợi về giá trong xuất khẩu
nguyên liệu, khoáng sản, nông sản
● Khó khăn trong thương mại quốc tế: bảo hộ
từ phía các nước phát triển
Tăng trưởng của các nước đang phát triển
92-
01 02 04 05 06 07 08 09 10
World 3,2 2,9 4,9 4,5 5,1 5,2 3,0 -0,5 5,0
Emerging &
developing
economies
3,8 4,8 7,5 7,1 7,9 8,3 6,1 2,7 7,3
C&EE (Central &
eastern Europe)
2,6 4,4 7,3 5,9 6,5 5,5 3,0 -3,6 4,2
CIS (Commonwealth
of Independent States)
- 5,2 8,2 6,7 8,5 8,6 5,5 -6,4 4,6
Dev-ping Asia 7,3 6,9 8,6 9,0 9,8 10,6 7,9 7,2 9,5
Middle East &
North Africa
3,4 3,8 5,8 5,3 5,7 5,6 5,1 1,8 3,8
Sub-Saharan
Africa
2,8 7,4 7,1 6,3 6,5 6,9 5,5 2,8 5,0
Western
Hemisphere
3,0 0,5 6,0 4,7 5,6 5,8 4,3 -1,7 6,1
Tăng trưởng kinh tế các nước đang phát
triển Châu Á (%)
92-
01 02 04 05 06 07 08 09 10
World 3,2 2,9 4,9 4,5 5,1 5,2 3,0 -0,5 4,6
Emerging &
developing
economies
3,8 4,8 7,5 7,1 7,9 8,3 6,1 2,7 7,3
Dev-ping Asia 7,3 6,9 8,6 9,0 9,8 10,6 7,9 7,2 9,5
China 10,3 9,1 10,110,4 11,6 13,0 9,6 9,2 10,3
India 5,7 4,6 7,9 9,2 9,8 9,4 7,3 6,8 10,4
Bangladesh 5,0 4,8 6,1 6,3 6,5 6,3 6,0 5,8 6,0
Indonesia 3,6 4,5 5,0 5,7 5,5 6,3 6,0 4,6 6,1
Malaysia 6,2 5,4 6,8 5,3 5,8 6,2 4,6 -1,7 7,2
Thailand 3,8 5,3 6,3 4,6 5,1 4,9 2,5 -2,3 7,8
Philippines 3,3 4,4 6,4 5,0 5,3 7,1 3,8 1,1 7,3
Việt Nam 7,7 7,1 7,8 8,4 8,2 8,5 6,2 5,3 6,5
2.2.2 các nước kinh tế chuyển đổi:
1)Trung và Đông Âu: Central and eastern
Europe (CEE):
IMF 2010: 14 quốc gia;
Albania; Bulgaria; Croatia; Estonia; Hungary;
Macedonia; Latvia; Lithuania; Poland;
Romania; Turkey; Bosnia and Herzegovina;
Montenegro; Serbia;
2) Cộng đồng các quốc gia độc lập:
(Commonwealth of Independent States – CIS):
13 QG: Armenia; Azerbaijan; Belarus;
Georgia; Kazakhstan; Kyrgystan; Moldova;
Mongolia*; Russia; Tajikistan; Turkmekistan;
Ukraine, Uzbekistan
Các nước kinh tế chuyển đổi thoát khỏi trì
trệ thập niên 1990 và tăng trưởng khá cao
● 2002-07: tăng trưởng nhanh
2008: ảnh hưởng khủng hoảng, chậm lại
●2009: C&EE: -3,6%; CIS: -6,4%
●2010: C&EE: 4,2%; CIS: 4,6%
Đặc điểm và vấn đề:
●Chuyển từ mô hình kế hoạch hoá tập trung
sang kinh tế thị trường:
Kinh tế tư nhân ngày càng đóng vai trò quan
trọng.
Các nước C&EE phát triển nhanh hơn theo
hướng thị trường
Các nước CIS: vai trò nhà nước rất lớn, thời
gian cuối có thay đổi tích cực:.
●Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế:
Xuất nhập khẩu tăng trưởng nhanh,
Thu hút vốn nước ngoài là tác nhân thúc đẩy
phát triển và cải cách.
●Cán cân thanh toán quốc tế thâm hụt (trừ
một số quốc gia xuất khẩu dầu mỏ).
●Tiếp tục cơ cấu lại nền kinh tế, doanh nghiệp
nhà nước
●Tiếp tục quá trình cải cách kinh tế
●CIS: phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu nhiên
liệu, nguyên liệu, kim loại
●C&EE: cơ cấu kinh tế với tỷ trọng công
nghiệp cao, từng bước hội nhập với EU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_he_kinh_te_quoc_te_chuong_2_nhung_dac_diem_va.pdf