iáo dục mầm non là mắc xích đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân có
nhiệm vụ hình thành và phát triển nhân cách trẻ, tạo ra thế hệ ngƣời Việt Nam có
đầy đủ những phẩm chất về sức khỏe, trí tuệ cũng nhƣ đạo đức đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao của xã hội. Trong quá trình hình thành và phát triển nhân cách trẻ,
phát triển ngôn ngữ là một trong những nhiệm vụ quan trọng. Mục đích của công
việc này là bƣớc đầu hình thành cho trẻ những năng lực ngôn ngữ nhƣ nghe lời nói
và phát âm, khả năng sử dụng từ ngữ, các kiểu câu tiếng Việt và đặc biệt là nói năng
mạch lạc trong giao tiếp và học tập. Ngoài ra, trẻ còn đƣợc chuẩn bị một số kỹ năng
tiền đọc viết để trẻ học tiếng Việt khi học lớp một
51 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 4017 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Phương pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ƣơng trình Làm quen
chữ cái.
- Hiểu và vận dụng phƣơng pháp dạy trẻ làm quen chữ cái.
- Có kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức hoạt động Làm quen với chữ cái.
B. Nội dung
7.1. Cho trẻ làm quen với từ
7.1.1. Biểu tƣợng từ và nghĩa của từ
Trẻ bắt đầu làm quen với từ, âm ngay từ độ tuổi mẫu giáo nhỡ khi thực hiện
các bài luyện tập với mục đích hoàn thiện phát âm và làm giàu vốn từ cho trẻ.
Đối với độ tuổi này, trong các giờ học tiếng mẹ đẻ, giáo viên sẽ tiến hành
một cách có hệ thống các bài tập, trò chơi nhằm hƣớng chú ý đặc biệt của trẻ vào
thuật ngữ “từ”. Cần phải mở ra cho trẻ hiểu là từ có ý nghĩa, nó thể hiện một đồ vật,
hiện tƣợng, hành động hay phẩm chất nào đó.
Ví dụ: Cô nói: Bây giờ, cô phát âm một từ, các con hãy nói nó có ý nghĩa là gì?
+ Cô phát âm: Quả bóng
+ Trẻ nói: Quả bóng nẩy (bay)./ Quả bóng là đồ chơi/ Con chơi bóng.
Đó là 3 cách trả lời. Sau khi trẻ trả lời cô có thể định nghĩa: “Quả bóng” là
một vật hình cầu, rỗng hoặc đặc, đƣợc làm bằng nhựa, cao su, mềm. Đập xuống mặt
đất thì nó nẩy lên. Vấn đề quan trọng ở đây là cô cho trẻ làm quen với thuật ngữ
“từ”. Vì vậy sau khi cho trẻ trả lời xong cô cần nhấn mạnh các từ ý nghĩa, có nghĩa,
có nghĩa làđể trẻ nhớ.
Cho trẻ Mẫu giáo lớn làm quen không chỉ với khái niệm từ, từ đồng nghĩa,
trái nghĩa mà còn cho trẻ làm quen với các khái niệm từ đồng âm hay từ gần nghĩa
nữa. Ví dụ: Con chọn cho cô từ đồng nghĩa với từ “ăn”, từ trái nghĩa với từ “đẹp”.
39
Các bài tập cấu tạo từ, ngoài mục đích chính là phát triển vốn từ, còn giúp cho trẻ
hiểu đƣợc nghĩa của thuật ngữ “từ”.
7.1.2. Cho trẻ làm quen với cấu trúc tiếng
Cho trẻ mẫu giáo làm quen với cấu trúc tiếng của từ có ý nghĩa quan trọng
trong việc chuẩn bị cho trẻ vào học lớp một.
- Biểu tƣợng đầu tiên về từ đƣợc cấu tạo từ âm tiết (tiếng)
Ví dụ: Cô gọi từ “xe đạp” và bảo, đây là 1 từ. “xe đạp” là một từ. Nhƣng khi đọc
chúng ta đọc 2 lần (xe, đạp). Nhƣ vậy, từ “xe đạp” có 2 tiếng đó là “xe” và “đạp”.
Cô giải thích tiếng là một bộ phận của từ, từ đƣợc cấu tạo bằng các tiếng.
- Khi đƣa ra câu hỏi cho trẻ nhận biết tiếng trong từ, cô kích thích sự chú ý
của trẻ, đặt ra cho trẻ nhiệm vụ phát âm các từ không phải nhƣ khi nói bình thƣờng
(phải có ngữ điệu). Điều này làm cho trẻ dễ dàng hiểu đƣợc cấu trúc tiếng của 1 từ.
Trẻ sẽ hiểu tốt hơn cách phát âm từng tiếng trong từ.
- Dạy trẻ phát âm tách rời tiếng không phải là khó nhƣng điều quan trọng là
để cho trẻ hiểu đƣợc nguyên tắc cấu tạo từ là từ các tiếng. Trẻ phải đƣợc nghe và
phát âm lần lƣợt các tiếng: tiếng thứ nhất, tiếng thứ hai, tiếng thứ ba
- Ví dụ: Bềnh bồng, sạch sành sanh.
Một số biện pháp cho trẻ làm quen với cấu trúc tiếng
Đưa ra sơ đồ cấu tạo các tiếng thành từ
Ví dụ: từ “hoa hồng”
Cô cho từ: hoa hoa hồng ( Trẻ tự cấu tạo thành từ “hoa hồng”)
hồng
Lựa chọn các từ có số lượng xác định
Cô đƣa ra từ trƣớc, cháu nhìn mẫu để nêu ra sau
Ví dụ: Cô có một từ gồm hai tiếng chỉ một loại hoa, các con hãy lần lƣợt tìm
cho cô từ hai tiếng chỉ các loài hoa khác. Cô cho từ “hoa hồng”, trẻ nêu: hoa cúc,
hoa lan. Nhƣ vậy trẻ sẽ hiểu đƣợc tiếng cấu tạo ra từ.
Lựa chọn các từ bắt đầu bằng một tiếng nào đó
Cô hoặc một trẻ gọi tiếng thứ nhất, các trẻ khác gọi ra các từ tƣơng ứng.
Ví dụ: Cô gọi “xe”
40
Trẻ: xe đạp, xe máy, xe ô-tô, xe xích lô
Thay đổi vị trí các âm tiết
Ví dụ: Cô nói: “xe đạp” Trẻ: đạp xe
Cô: đá bóng Trẻ: bóng đá
7.1.3. Làm quen với cấu trúc âm thanh của từ
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của việc chuẩn bị cho trẻ học đọc-
viết ở trƣờng tiểu học là làm quen với thành phần âm thanh, cấu trúc âm thanh của
từ.
Sự phân tích âm thanh đầy đủ bao hàm việc xác định thành phần các âm
trong từ, thứ tự của các âm đó. Phân tích âm thanh của từ nhất thiết đòi hỏi sự hình
thành trình tự của các âm đó. Một từ đƣợc phát âm cũng thực hiện một quá trình
nhƣ lời nói chung. Nó đƣợc cấu tạo bởi các âm tuần tự trƣớc sau. Ví dụ: từ: “quả
bóng”, gồm có 6 âm và tuân theo tuần tự q, u, a, thanh hỏi, b, o, n, g, thanh sắc, khi
phát âm phải phát âm theo đúng vị trí tuần tự các âm đó trong từ
Khi dạy trẻ mẫu giáo lớn làm quen với các thành phần âm thanh và cấu trúc
âm thanh của từ, cô giáo có thể phát âm các từ, yêu cầu trẻ nghe từ và tìm ra các
âm. Các âm đƣợc nhắc đi nhắc lại khi phát âm các từ giúp trẻ bƣớc đầu nhận thức
đƣợc rằng: từ đƣợc tạo nên bởi các âm khác nhau và vang lên cũng khác nhau.
Trong khi đƣa trẻ đến với sự phân tích âm thanh, Cô giáo cần dạy trẻ biết
rằng từ đƣợc cấu tạo bởi nhiều âm, các âm vang lên tuần tự, có từ nhiều âm, có từ ít
âm. Cô cũng có thể cho trẻ xác định vị trí các âm trong từ.
Ví dụ: âm “m” nằm ở vị trí nào trong từ “mẹ”, “má”
âm “ô” nằm ở vị trí nào trong từ “bố”, “cô”
âm “b” nằm ở vị trí nào trong từ “bố”, “bà”
7.2. Cho trẻ làm quen với câu
7.2.1. Hình thành biểu tƣợng về câu
Công việc làm quen với câu đƣợc bắt đầu bằng việc tách các câu ra khỏi lời
nói. Để làm đƣợc điều đó cô giáo có thể sử dụng một câu chuyện ngắn (3 – 4 câu),
kể theo tranh. Ví dụ: kể chuyện theo tranh: Vẽ bé đang chăm vƣờn hoa
Cô giáo: các con chú ý nghe câu chuyện cô kể nhé! “Bé Bông rất yêu hoa.
41
Ngày nào cô bé cũng ra thăm vƣờn hoa. Bé đang tƣới nƣớc, bắt sâu cho hoa. Khi
hoa nở rộ, cô bé hái tặng bà và mẹ.” Sau khi kể xong cô hỏi trẻ:
+ Cô giáo: Cô vừa kể về ai? Cô kể về bé Bông.
+ Cô giáo: Cô bé đang làm gì? Đang chăm sóc hoa.
+ Cô giáo: Cô bé chăm hoa nhƣ thế nào? Tƣới nƣớc và bắt sâu cho hoa.
+ Cô giáo: Khi hoa nở rộ cô bé làm gì? Hái tặng bà và mẹ.
+ Cô giáo: Nhƣ vậy, chuyện cô kể có 4 câu. Câu thứ nhất: “Bé Bông rất yêu
hoa.”, Câu thứ hai: “Ngày nào cô bé cũng ra thăm vƣờn hoa”, Câu thứ ba: “Bé đang
tƣới nƣớc, bắt sâu cho hoa”. Câu thứ tƣ: “Khi hoa nở rộ, cô bé hái tặng bà và mẹ”.
Khi chúng mình kể về điều gì đó, chúng mình phải dùng câu.
Ở những tiết học sau, cô có thể để trẻ tự kể một câu chuyện ngắn theo tranh.
Cô giáo nhắc lại câu chuyện của trẻ, tạo sự ngắt, nghỉ giữa các câu. Sau đó, đặt câu
hỏi cho trẻ: Câu thứ nhất là gì? Câu thứ hai là gì?... và yêu cầu trẻ tìm ra các câu.
Để nhấn mạnh câu có ý nghĩa xác định, cô giáo nêu ra nhiệm vụ nhƣ sau:
“Các con hãy chú ý lắng nghe, bây giờ cô sẽ có một câu: Chú mèo đang rửa mặt.
Câu này nói về ai? Chú mèo đang làm gì?”
Sau đó cô phát âm một tập hợp từ và yêu cầu trẻ xác định đây là một câu hay
không? Ví dụ: Cô nói: “Con chơi đi muốn” rồi hỏi trẻ đó có phải là một câu hay
không. Sau đó, cô cho trẻ biết đó không phải là một câu mà là những từ riêng biệt.
Để có đƣợc một câu, chúng ta cần phải phát âm và sắp xếp đúng các từ. Sau đó, cô
yêu cầu trẻ kết hợp các từ trên thành câu: “Con muốn đi chơi”
Để hình thành biểu tƣợng về câu, cô giáo cần sử dụng các bài tập hình thành
biểu tƣợng về câu. Làm cho hiểu rằng: lời nói đƣợc tạo nên bởi câu, mỗi sự vật,
hiện tƣợng có thể nói bằng câu.
7.2.2.Làm quen với thành phần câu
Trong quá trình giao tiếp ngôn ngữ, trẻ chú ý trƣớc hết đến nội dung, ý nghĩa
mà trẻ nghe đƣợc trong lời nói của ngƣời khác và cái gì do chính mình nói ra. Trong
làm quen với thành phần từ của câu, trẻ bắt đầu nhận ra không chỉ nội dung mà cả
hình thức của nó nữa.
Những tiết học đầu tiên trong đó trẻ phân biệt từ trong câu và dùng từ trong
42
câu đƣợc tiến hành với việc sử dụng các tài liệu trực quan nhƣ tranh ảnh, đồ chơi,
bài tập miệng, trò chơi ngôn ngữ.
Ví dụ: Đặt câu về đồ chơi: Trong tiết học, trẻ tập đặt câu có hai từ trở lên,
sau đó tách các từ ra khỏi câu rồi chỉ ra trật tự của từng từ. Chẳng hạn cô đƣa ra
mẫu câu: “Mèo đang câu cá”. Sau đó, yêu cầu trẻ trẻ đặt câu với các đồ chơi khác.
Sau khi, trẻ đặt câu xong, cô hỏi trẻ về số lƣợng từ trong câu. Vị trí các từ
trong câu. Cô cho trẻ biết, nếu ghép các từ đó lại sẽ tạo ra đƣợc một câu.
Cuối buổi học, khi thảo luận với trẻ, cô kết luận rằng: từ mỗi đồ vật, mỗi
ngƣời hay mỗi con vật, ta đều có thể đặt đƣợc câu, câu đƣợc tạo ra bởi các từ.
Sự phức tạp hoá của việc trẻ làm quen với thành phần từ trong câu đƣợc thực
hiện trong việc trẻ phân biệt đƣợc các từ trong câu, học cách gọi ra các từ trong câu,
đồng thời đặt câu với một số từ cho trƣớc.
Ví dụ: cô cho trẻ một số từ: búp bê, nằm, mặc, áoyêu cầu trẻ đặt câu với
những từ đó. Ngoài ra, cô giáo còn có thể sử dụng sơ đồ về từ để giúp trẻ thấy rõ
hơn sự sắp xếp thứ tự trong câu.
Ví dụ:
Mèo liếm mép
Từ thứ 1 từ thứ 2 từ thứ 3
Sau đó, cô cho trẻ đặt câu với sơ đồ nhƣ trên
7.3. Cho trẻ làm quen với chữ cái
7.3.1. Nội dung dạy trẻ làm quen với chữ cái
- Dạy trẻ nhận biết 29 chữ cái ghi âm tiếng Việt kiểu chữ in thƣờng, viết
thƣờng.
- Dạy trẻ nhớ đƣợc tên âm các chữ cái tiếng Việt, bắt chƣớc và phát âm
đúng tên âm các chữ cái.
- Dạy trẻ làm quen với tƣ thế ngồi, cách cầm bút.
- Dạy kỹ năng tô những nét cơ bản và tô chữ cái theo mẫu.
7.3.2 Phƣơng pháp dạy trẻ làm quen với chữ cái
7.3.2.1. Chƣơng trình làm quen với chữ cái
29 chữ cái đƣợc chia ra làm 12 nhóm chữ cái. Việc phân nhóm chữ cái dựa
43
vào việc gần giống nhau và khác nhau rõ nét về hình dạng và cách phát âm.
* Các nhóm đƣợc chia nhƣ sau:
- o, ô, ơ - i, t, c - p, q
- a, ă, â - b, d, đ - v, r
- e , ê - l, m, n - g, y
- u, ƣ - h, k - s, x
* Phân phối số tiết trong năm: mỗi nhóm chữ đƣợc dạy 2 tiết, Ngoài ra, còn
có các hoạt động ngoài tiết học nhằm củng cố, rèn luyện những chữ cái đã học.
7.3.2.2. Quy trình các bƣớc dạy trẻ làm quen chữ cái
a. Quy trình các bƣớc cho trẻ làm quen chữ cái mới
- Bƣớc 1: Tạo hứng thú dẫn dắt trẻ vào bài học , bằng các cách: dùng bài hát,
câu đố, tình huống cụ thể, mô hình, phù hợp với chủ đề.
- Bƣớc 2: Cô treo thanh lên bảng, đàm thoại với trẻ về nội dung tranh.
- Bƣớc 3: Đọc cho trẻ nghe từ dƣới tranh, cho trẻ đọc theo cô.
- Bƣớc 4: Giới thiệu tranh tiếp theo (thực hiện tƣơng tự nhƣ trên nếu có).
- Bƣớc 5: Cô xếp chữ cái rời thành từ giống từ dƣới tranh, cho trẻ đọc. (có
thể bỏ).
- Bƣớc 6: Cô giới thiệu các chữ cái sẽ dạy.
- Bƣớc 7: Gắn chữ cái lên bảng. Cô phát âm mẫu, cho trẻ phát âm (lớp – tổ -
cá nhân).
- Bƣớc 8: Phân tích nét chữ: - Cho trẻ sờ và nhận xét hình dạng từng chữ.
- Cô phân tích các nét chữ.
- Cho cả lớp phát âm lại.
- Bƣớc 9: Giới thiệu kiểu chữ viết thƣờng.
- Bƣớc 10: Trò chơi.
*Kết thúc: Cô nhận xét giờ học, củng cố nội dung học.
b. Quy trình các bƣớc dạy trẻ tập tô chữ cái
Có ba bƣớc chính:
- Bƣớc 1: Ổn định.
- Bƣớc 2: Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi chữ cái.
44
- Bƣớc 3: Hƣớng dẫn trẻ ngồi đúng tƣ thế và cách cầm bút tô chữ cái.
- Bƣớc 4: Hƣớng dẫn trẻ cách tô chữ cái: Cho trẻ quan sát thẻ chữ cái, dạy trẻ
tô trùng khít lên đƣờng kẻ mờ, tô từ trên xuống, từ trái qua phải. Chú ý trẻ điểm đặt
bút và tô đúng chiều mũi tên hƣớng dẫn.
- Bƣớc 5: Cho trẻ thực hành tô chữ cái.
* Lƣu ý: không gò ép trẻ phải tô đẹp. Luyện cho trẻ cách cầm bút và tƣ thế ngồi
thật đẹp. Rèn luyện cho trẻ một số đức tính: kiên trì, cẩn thận, tỉ mỉ
7.3.3. Hƣớng dẫn lập kế hoạch
7.3.3.1. Loại bài cho trẻ làm quen với chữ cái mới
Đề tài
Chủ điểm:
Đối tƣợng:
Giáo viên:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
II. Chuẩn bị
III. Nội dung tích hợp
IV. Hƣớng dẫn
Hoạt động 1: ổn định - dẫn dắt (b1)
Hoạt động 2: làm quen chữ cái (b2-b9)
Hoạt động 3: trò chơi (b10)
(xem phần 7.3.2.3. mục a)
b. Loại bài dạy trẻ tô chữ cái.
Đề tài
Chủ điểm:
Đối tƣợng:
Giáo viên:
45
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
II. Chuẩn bị
III. Hƣớng dẫn
Hoạt động 1: Ổn định - dẫn dắt (b1)
Hoạt động 2: Trò chơi củng cố (b2)
Hoạt động 3: Tập tô (b3 - b5)
Kết thúc
(Xem phần 7.2.2.3. mục b)
* Lưu ý: Nội dung hoạt động phải có tích hợp với nội dung giáo dục khác. Nếu
có tích hợp cần bổ sung vào phần mục tiêu và quy trình hướng dẫn cho trẻ làm
quen với chữ cái. Nội dung tích hợp phải phù hợp với chương trình, độ tuổi của trẻ.
Câu hỏi ôn tập:
1. Trình bày biện pháp dạy trẻ làm quen với cấu trúc tiếng.
2. Trình bày biện pháp dạy trẻ làm quen với cấu trúc âm thanh của từ.
3. Trình bày biện pháp dạy trẻ làm quen với thành phần câu.
4. Lập kế hoạch hoạt động Làm quen chữ cái
Mỗi sinh viên chuẩn bị đồ dùng, giáo án tập dạy
46
TÀI LỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Ngọc Châm, Trần Lan Hƣơng, Nguyễn Thanh Thuỷ (2002),
Tuyển tập các trò chơi phát triển cho trẻ mẫu giáo, Nxb Hà Nội
2. Nguyễn Xuân Khoa (1997), Phương pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ
mẫu giáo, Nxb ĐHQG, Hà Nội
3. Nguyễn Thị Phƣơng Nga (2005), Tuyển tập bài tập trò chơi phát triển
ngôn ngữ cho trẻ mầm non, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
4. Đinh Hồng Thái, Trần Thị Mai (2009), Giáo trình phương pháp phát
triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non. Nxb ĐHSP, Hà Nội
5. Đinh Hồng Thái, (2005) Giáo trình phương pháp phát triển lời nói trẻ
em, Nxb ĐHSP, Hà Nội
6. Phùng Đức Toàn (2009), Phương án 0 tuổi – Phát triển ngôn ngữ từ
trong nôi, Nxb Lao động xã hội, Hà Nội.
7. Lê Thị Ánh Tuyết, Hồ Lam Hồng (2004), Các hoạt động phát triển
ngôn ngữ của trẻ mầm non, NXB Giáo dục, Hà Nội.
47
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
Chƣơng 1 PHƢƠNG PHÁP PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ CHO TRẺ EM LÀ MỘT
KHOA HỌC ....................................................................................................... 3
1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................... 3
1.2. Mối liên hệ giữa phƣơng pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ với các ngành
khoa học khác. ..................................................................................................... 3
1.2.1. Mối liên hệ với ngôn ngữ học ................................................................ 4
1.2.2. Mối liên hệ với tâm lí học. ..................................................................... 4
1.2.3. Mối liên hệ với giáo dục học.................................................................. 4
1.2.4. Mối liên hệ với sinh lí học ..................................................................... 4
1.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 6
Chƣơng 2 NHIỆM VỤ, HÌNH THỨC VÀ PHƢƠNG PHÁP PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ TRẺ EM ........................................................................................ 6
2.1. Các nhiệm vụ phát triển triển ngôn ngữ trẻ em: Có 7 nhiệm vụ ................. 6
2.1.1. Giáo dục chuẩn mực ngữ âm tiếng Việt ................................................ 6
2.1.2. Hình thành và phát triển vốn từ cho trẻ ................................................. 6
2.1.3. Dạy trẻ sử dụng các mẫu câu tiếng Việt ................................................ 6
2.1.4. Phát triển lời nói mạch lạc ..................................................................... 6
2.1.5. Chuẩn bị cho trẻ học đọc học viết ở trƣờng phổ thông .......................... 7
2.1.6. Phát triển lời nói nghệ thuật thông qua việc cho trẻ tiếp xúc
với thơ truyện. .............................................................................................. 7
2.1.7. Giáo dục tình yêu đối với tiếng mẹ đẻ và văn hoá giao tiếp ngôn ngữ. 7
2.2. Các phƣơng pháp phát triển ngôn ngữ trẻ em .............................................. 7
2.2.1. Phƣơng pháp trực quan .......................................................................... 7
2.2.2. Phƣơng pháp dùng lời ............................................................................ 9
2.2.3. Phƣơng pháp thực hành........................................................................ 10
2.2.4. Phƣơng pháp trò chơi ........................................................................... 10
2.3. Các hình thức phát triển ngôn ngữ trẻ em .................................................. 11
48
2.3.1. Phát triển ngôn ngữ trong giờ học........................................................ 11
2.3.2. Phát triển ngôn ngữ trong các hoạt động khác ..................................... 11
Chƣơng 3 GIÁO DỤC CHUẨN MỰC NGỮ ÂM TIẾNG VIỆT ....................... 12
3.1. Khái quát về giáo dục chuẩn mực ngữ âm tiếng Việt ................................. 12
3.2. Các nhiệm vụ giáo dục chuẩn mực ngữ âm tiếng Việt ............................... 12
3.2.1. Rèn luyện khả năng nghe lời nói ......................................................... 12
3.2.2. Rèn luyện khả năng phát âm ................................................................ 13
3.2.3. Hoàn thiện chuẩn mực chính âm: ...................................................... 13
3.2.4. Rèn luyện ngữ điệu lời nói ................................................................... 13
3.2.5. Sửa các lỗi phát âm cho trẻ .................................................................. 14
3.3. Các nội dung và biện pháp giáo dục chuẩn mực ngữ âm ........................... 14
3.3.1. Giai đoạn 1 ( trẻ từ 18 tháng đến 36 tháng tuổi) .................................. 14
3.3.2. Giai đoạn 2 ( trẻ 3 - 5 tuổi)................................................................... 15
3.3.3. Giai đoạn 3 ( trẻ 5 - 6 tuổi)................................................................... 16
3.4. Các hình thức rèn luyện ngữ âm cho trẻ ..................................................... 17
3.4.1. Tiết học rèn luyện phát âm ................................................................... 17
3.4.2. Đƣa việc rèn luyện ngữ âm vào các tiết học ....................................... 18
3.4.3. Rèn luyện ngữ âm ngoài giờ học ......................................................... 18
Chƣơng 4 HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN VỐN TỪ ............................... 19
4.1. Đặc điểm vốn từ của trẻ mầm non .............................................................. 19
4.1.1. Vốn từ xét về mặt số lƣợng .................................................................. 19
4.1.2. Vốn từ xét về cơ cấu từ loại ................................................................. 19
4.1.3. Khả năng hiểu nghĩa của từ của trẻ MN .............................................. 20
4.1.4. Khái niệm vốn từ tích cực và chủ động...............................................21
4.2. Các nhiệm vụ hình thành vốn từ cho trẻ mầm non ..................................... 21
4.3. Các biện pháp phát triển vốn từ cho trẻ ...................................................... 22
4.3.1. Phát triển vốn từ qua hƣớng dẫn trẻ quan sát các sự vật, hiện tƣợng .. 22
4.3.2. Sử dụng đồ chơi để PTVT ................................................................... 22
4.3.3. Sử dụng TCHT ..................................................................................... 23
4.3.4. Các biện pháp dùng lời ........................................................................ 23
49
4.4. Hình thức phát triển vốn từ cho trẻ ............................................................. 25
4.4.1. Giờ Nhận biết tập nói (nhà trẻ) ........................................................... 25
4.4.2. Tiết học Làm quen với môi trƣờng xung quanh: ................................ 26
4.4.3. Tiết “Làm quen với tác phẩm văn học” : ............................................. 26
Chƣơng 5: DẠY TRẺ SỬ DỤNG CÁC MẪU CÂU TIẾNG VIỆT ............... 28
5.1. Đặc trƣng của việc dạy trẻ nói đúng ngữ pháp tiếng việt: .......................... 28
5.1.1. Dạy ngữ pháp tiếng việt cho trẻ mầm non là dạy các mô hình câu: .... 28
5.1.2. Dạy trẻ mô hình câu từ đơn giản đến phức tạp: ................................... 28
5.1.3. Dạy ngữ pháp cho trẻ mầm non là dạy thực hành: .............................. 28
5.2. Những đặc điểm ngữ pháp trong lời nói của trẻ: ....................................... 28
5.2.1. Lời nói của trẻ từ 1-3 tuổi: ................................................................... 28
5.2.2. Lời nói của trẻ từ 3-4 tuổi: ................................................................... 28
5.2.3. Lời nói của trẻ 4 -6 tuổi: ...................................................................... 29
5.3. Nội dung dạy trẻ đặt câu: ............................................................................ 30
5.3.1. Dạy đặt câu cho trẻ từ 1 – 3 tuổi: ......................................................... 30
5.3.2. Dạy đặt câu cho trẻ 3 -4 tuổi: ............................................................... 31
5.3.3. Dạy câu cho trẻ 5 -6 tuổi: ..................................................................... 31
5.4. Phƣơng pháp dạy trẻ đặt câu: ..................................................................... 32
5.4.1. Cô sử dụng lời nói mẫu: ....................................................................... 32
5.4.2. Đàm thoại: ............................................................................................ 32
5.4.3. Biện pháp soạn lại văn bản: ................................................................. 32
5.4.4. Phát hiện lỗi sai và sửa lỗi cho trẻ. ...................................................... 33
Chƣơng 6 PHÁT TRIỂN LỜI NÓI MẠCH LẠC .......................................... 34
6.1. Khái niệm về lời nói mạch lạc .................................................................... 34
6.2. Đặc trƣng lời nói mạch lạc của trẻ mầm non. ............................................. 34
6.2.1. Trẻ 3 - 4 tuổi. ........................................................................................ 34
6.2.2. Trẻ 4 - 5 tuổi ......................................................................................... 34
6.2.3. Trẻ 5-6 tuổi ........................................................................................... 35
6.3. Hình thức và phƣơng pháp phát triển lời nói mạch lạc .............................. 35
6.3.1. Kể lại TPVH ........................................................................................ 35
50
6.3.2. Kể chuyện theo tranh ........................................................................... 35
6.3.3. Kể chuyện theo đồ vật, đồ chơi: (tƣơng tự kể chuyện theo tranh) ................. 36
6.3.4. Dạy trẻ kể chuyện theo kinh nghiệm ............................................................. 36
6.3.5. Dạy cho trẻ kể chuyện sáng tạo ..................................................................... 36
Chƣơng 7 CHUẨN BỊ CHO TRẺ HỌC TIẾNG VIỆT Ở TRƢỜNG TIỂU
HỌC ................................................................................................................ 38
7.1. Cho trẻ làm quen với từ ........................................................................................ 38
7.1.1. Biểu tƣợng từ và nghĩa của từ ....................................................................... 38
7.1.2. Cho trẻ làm quen với cấu trúc tiếng ............................................................... 39
7.1.3. Làm quen với cấu trúc âm thanh của từ ........................................................ 40
7.2. Cho trẻ làm quen với câu ...................................................................................... 40
7.2.1. Hình thành biểu tƣợng về câu ........................................................................ 40
7.2.2.Làm quen với thành phần câu ......................................................................... 40
7.3. Cho trẻ làm quen với chữ viết ............................................................................... 42
7.3.1. Nội dung dạy trẻ làm quen với chữ cái .......................................................... 42
7.3.2 Phƣơng pháp dạy trẻ làm quen với chữ viết. .................................................. 42
7.3.3. Hƣớng dẫn soạn giáo án: ............................................................................... 44
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_phong_phap_phat_trien_ngon_ngu_cho_tre_mam_non.pdf