1. KHÁI NiỆM
• Hàm là một khối lệnh thực hiện một công
việc hoàn chỉnh (module), được đặt tên
và được gọi thực thi nhiều lần tại nhiều vị
trí trong chương trình.
• Hàm còn gọi là chương trình con (subroutine
39 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 381 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Phương pháp lập trình - Chương 6: Hàm (function) - Võ Quang Hoàng Khang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 6
HÀM (FUNCTION)
1. KHÁI NiỆM
• Hàm là một khối lệnh thực hiện một công
việc hoàn chỉnh (module), được đặt tên
à ề ầ ềv được gọi thực thi nhi u l n tại nhi u vị
trí trong chương trình.
• Hàm còn gọi là chương trình con (subroutine)
1. KHÁI NiỆM
• Có hai lọai hàm:
–Hàm thư viện: là những hàm đã được
xây dựng sẵn. Muốn sử dụng các hàm
thư viện phải khai báo thư viện chứa nó
trong phần khai báo #include.
–Hàm do người dùng định nghĩa.
1. KHÁI NiỆM
ể• Hàm có th được gọi từ chương trình
chính (hàm main) hoặc từ 1 hàm khác.
• Hàm có giá trị trả về hoặc không. Nếu
hàm không có giá trị trả về gọi là thủ tục
(procedure)
2. DẠNG TỔNG QUÁT CỦA HÀM
ổ• Dạng t ng quát của hàm do người dùng
định nghĩa:
returnType functionName(parameterList)
{
body of the function
}
2. DẠNG TỔNG QUÁT CỦA HÀM
ể• returnType: Ki u dữ liệu của giá trị trả
về bởi hàm. Nếu hàm không trả về giá trị
ì àth returnType l void
• functionName: Tên hàm.
• parameterList: Danh sách các tham số
hình thức phân cách nhau bởi dấu phẩy..
VÍ DỤ
int max(int a, int b)
{
if(a<b)
return b;
else
return a;
}
3. GỌI HÀM
• Một hàm khi đã định nghĩa nhưng chúng
vẫn chưa được thực thi, hàm chỉ được
ì ó ộ ờthực thi khi trong chương tr nh c m t l i
gọi đến hàm đó.
• Cú pháp gọi hàm:
([Danh sách các tham số])
VÍ DỤ
à ì í• Gọi h m trong chương tr nh ch nh:
void main()
{ int a, b;
cout>a;
cout>b;
cout<<”so lon nhat la:”<<max(a, b);
}
4. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA HÀM
ể ỗ• Hàm có th được gọi từ nhiều ch khác
nhau trong chương trình.
• Khi hàm được gọi, khối lệnh tương ứng
của hàm được thực thi.
• Sau khi thực hiện xong, quyền điều khiển
được trả về cho chương trình gọi.
4. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA HÀM
void main()
{
i t b USC
int uscln(int a, int b)
{
a=abs(a);n a, , ;
cout<<“Nhap a,b: ”;
cin>>a>>b;
b=abs(b);
while(a!=b)
USC = uscln(a,b);
cout<<“Uoc chung
{
if(a>b) a-=b;
l blon nhat la: ”, USC);
}
e se -=a;
}
return a;}
5. THAM SỐ HÌNH THỨC &THAM SỐ THỰC
ầ ố ố ể• Khi hàm c n nhận đ i s (arguments) đ
thực thi thì khi khai báo hàm cần khai báo
ố ểdanh sách các tham s đ nhận giá trị từ
chương trình gọi. Các tham số này được
ốgọi là tham s hình thức.
5. THAM SỐ HÌNH THỨC &THAM SỐ THỰC
Ví d• ụ:
int min(int a, int b)
{
if(a<b)
return a;
Tham số hình thức
else
return b;
}
5. THAM SỐ HÌNH THỨC &THAM SỐ THỰC
• Khi gọi hàm, ta cung cấp các giá trị thật,
các giá trị này sẽ được sao chép vào các
tham số hình thức và các giá trị thật được
gọi là tham số thực.
Ví dụ: Để tìm giá trị nhỏ nhất của 2 số 5 và 6 ta
gọi hàm min(5, 6)
ố
min(int a, int b)
Tham s thực
5. THAM SỐ HÌNH THỨC &THAM SỐ THỰC
• Có hai cách truyền đối số vào tham số
hình thức:
–Truyền tham trị
–Truyền tham biến.
5. THAM SỐ HÌNH THỨC &THAM SỐ THỰC
• Truyền tham trị (call by value)
–Sao chép giá trị của đối số vào tham
số hình thức của hàm.
–Những thay đổi của tham số không ảnh
hưởng đến giá trị của đối số.
5. THAM SỐ HÌNH THỨC &THAM SỐ THỰC
íV dụ:
void double(int a)
{
a = a*2;
cout << “gia tri cua a trong ham double:“<< a;
}
5. THAM SỐ HÌNH THỨC &THAM SỐ THỰC
void main()
{
int a=40;
double(a);
cout << “\n Gia tri cua a trong ham main: ”;
cout << “a = “ << a << endl;
}
5. THAM SỐ HÌNH THỨC &THAM SỐ THỰC
void main() void double( int a )
{
int a=40;
{
a = a *2;40 =40*2;
double(a);
cout<<“\n Gia tri cua a
cout << “Gia tri cua a
trong ham double:“<< a;
trong ham main: ”;
cout << “a = “ << a <<
}
endl;
} Gia tri cua a trong ham double: 80
Gia tri cua a trong ham double: 80
main: 40
5. THAM SỐ HÌNH THỨC &THAM SỐ THỰC
• Truyền tham chiếu (call by reference)
–Sao chép địa chỉ của đối số vào tham
số hình thức. Do đó, những thay đổi đối
với tham số sẽ có tác dụng trên đối số.
Ví dụ: Khi gọi hàm double(&a);
Địa chỉ của a truyền vào cho tham số hình
thức của hàm: double(int *b)
5. THAM SỐ HÌNH THỨC &THAM SỐ THỰC
void double(int *b)
{
*b *= 2;
cout << “Trong hàm double a = “ << *b;
}
5. THAM SỐ HÌNH THỨC &THAM SỐ THỰC
void main() void double( int *b)b
{
i t 40
{
*b * 240a 8n a= ;
double(&a);
“\T h
= ;
cout << “Trong hàm
double a = “ << *b;
100
cout << rong am
main : a = “ << a ;
}
}
Trong hàm double a = 8 Trong hàm double a = 80
Trong hàm main a = 80
5. THAM SỐ HÌNH THỨC &THAM SỐ THỰC
void main()
{ int a = 20, b = 40;
int *pa =&a, *pb=&b;
swap(pa pb);,
cout << “sau khi goi swap: “;
cout << “a = “ << a << endl;
cout << “b = “ << b << endl; }
5. THAM SỐ HÌNH THỨC &THAM SỐ THỰC
void swap(int *a, int *b)
{
int temp;
temp = *a;
*a = *b;
*b = temp;
}
6. PROTOTYPE (NGUYÊN MẪU)CỦA HÀM
ể• Dùng đ loại trừ việc bắt buộc phải định
nghĩa hàm trước khi gọi.
• Prototype khai báo giống như header của
hàm
Ví dụ:
Header : void dispayMessage()
Prototype : void dispayMessage()
6. PROTOTYPE (NGUYÊN MẪU)CỦA HÀM
ắ• Chương trình b t buộc phải có
prototype của hàm hoặc phải bắt buộc
viết định nghĩa của hàm trước khi gọi.
• Sau khi đã sử dụng prototype của hàm, ta
có thể viết định nghĩa chi tiết hàm ở bất kỳ
vị trí nào trong chương trình.
VÍ DỤ
#include // Khai báo thư viện iostream h. .
int max(int x, int y);// khai báo nguyên mẫu hàm max
void main()//hàm main (sẽ gọi các hàm thực hiện)
{
int a, b;// khai báo biến
cout<<” Nhap vao 2 so a, b ";
cin>>a>>b;
cout<<”so lon nhat la:”<< max(a,b);
}
int max(int x, int y)// Định nghĩa hàm max(a,b)
{
return (x>y) ? x:y;
}
6. Truyền mảng vào hàm
• Khi một mảng được dùng như một đối số
để truyền cho hàm, địa chỉ của mảng được
truyền vào tham số hình thức.
• Như vậy, truyền mảng vào hàm mặc định
là truyền tham chiếu.
• Những thay đổi đến giá trị của các phần tử
mảng trong thân hàm sẽ ảnh hưởng đến
mảng gốc.
VÍ DỤ:
void change(int a[], int n)
{
for(int i=0 ; i<n ; i++)
if(a[i] < 0) a[i]=0;
else a[i] = 1;
}
7.Đối số của hàm main
• Đối số truyền vào cho tham số của hàm
main còn gọi là đối số dòng lệnh
(command line arguments).
• Hàm main có 2 tham số là argv và argc
dùng để nhận các đối số dòng lệnh.
int main(int argc, char *argv[])
{ return 0;}
7.Đối số của hàm main
–Tham số argc là một biến nguyên giữ số
đối số có trong dòng lệnh.
–Tham số argv là một mảng con trỏ char.
Mỗi phần tử của mảng này trỏ đến một
đối số dòng lệnh. Tất cả đối số dòng
lệnh là chuổi (string).
Ví dụ:
i i (i h * [])nt ma n nt argc, c ar argv
{
if(argc!=2)
{ cout << “Hello “ << argv[1];,
exit(1); }
t 0re urn ;
}
8. Lệnh return
ấ ế• 8.1. Cách dùng thứ nh t (k t thúc hàm)
Có hai cách để kết thúc sự thực thi của
hàm và trả điều khiển về chương trình
gọi nó.
–Khi lệnh cuối cùng có trong hàm được
thực thi.
– Khi hàm thực hiện câu lệnh return
Ví dụ: In các phần tử của mảng đến khi gặp phần
tử có giá trị âm
int main()
{ int a[] = {3,2,1,0,-1,-2,-3};
for(int i=0 ; i<7 ; i++)
{
if(a[i] < 0) return 0;
cout << a[i] << “\t”;
}
}
8. Lệnh return
ề• 7.2. Cách dùng thứ hai (trả v một giá trị)
– Lệnh return cho phép một hàm trả về
một giá trị cho thành phần gọi nó.
– Cú pháp:
return biểu thức;
ể–Trong đó bi u thức chỉ rõ giá trị được
trả về bởi hàm. Kiểu của giá trị này phải
ểhợp với ki u trả về của hàm.
–Trường hợp kiểu trả về của hàm là
void, biểu thức sau lệnh return rỗng:
return;
9. ĐỆ QUI
• Một hàm được gọi là đệ qui nếu một lệnh
trong thân hàm gọi đến chính hàm đó.
• Ví dụ: Định nghĩa giai thừa của một số
nguyên dương n như sau:
n!=1* 2 * 3 ** (n-1) *n = (n-1)! *n (với 0!=1)
9. ĐỆ QUI
int giaiThua(int n)
{
int gt;
if(n==1) return(1);
gt = giaiThua(n-1)*n; // goi de qui
return gt;
}
9. ĐỆ QUI
unsigned int giaithua_khongdequy(int n)
{
unsigned int kq, i;
kq=1;
for (i=2;i<=n;i++)
kq=kq*i;
return kq;
}
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_phuong_phap_lap_trinh_chuong_6_ham_function_vo_qua.pdf