Bài giảng Phép biện chứng duy vật - Nguyễn Nam Thắng

Nội dung

- Khái lược về phép biện chứng

- Hai nguyên lý của Phép biện chứng duy vật

- Ba quy luật cơ bản của Phép biện chứng duy vật

- Sáu cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật

Khái lược về phép biện chứng

- Biện chứng là gì?

- Biện chứng chủ quan?

- Biện chứng khách quan?

- Phép biện chứng?

pdf90 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 19/05/2022 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Phép biện chứng duy vật - Nguyễn Nam Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hệ với cái chung, không có cái riêng nào tồn tại độc lập, tách rời tuyệt đối cái chung. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 62 Quan hệ biện chứng giữa cái riêng, cái chung và cái đơn nhất  Thứ ba, cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung vì ngoài những điểm chung cái riêng còn có cái đơn nhất.  Thứ tư, cái chung sâu sắc hơn cái riêng, vì cái chung phản ánh thuộc tính, những mối liên hệ ổn định, tất nhiên, lặp lại ở nhiều cái riêng cùng loại.  Thứ năm, cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 63 Quan hệ biện chứng giữa cái riêng, cái chung và cái đơn nhất  Sự chuyển hóa từ cái đơn nhất thành cái chung là biểu hiện của quá trình cái mới ra đời, thay thế cái cũ.  Sự chuyển hóa của cái chung thành cái đơn nhất là biểu hiện của quá trình cái cũ, cái lỗi thời bị phủ định. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 64 Cái riêng, cái chung và cái đơn nhất  Ý nghĩa phương pháp luận - Muốn biết được cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng, từ những sự vật, hiện tượng riêng lẻ, cụ thể. - Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung và trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng. - Trong hoạt động thực tiễn, khi thấy sự chuyển hóa nào hợp quy luật tiến hóa thì nên chủ động tác động vào để nó nhanh chóng trở thành hiện thực. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 65 Nguyên nhân và kết quả  Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra một biến đổi nhất định nào đó.  Kết quả là những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 66 Nguyên cớ và điều kiện - Nguyên cớ là những sự vật, hiện tượng xuất hiện đồng thời với nguyên nhân, nhưng nó chỉ là quan hệ bề ngoài, ngẫu nhiên chứ không sinh ra kết quả. - Điều kiện là những sự vật hiện tượng gắn liền với nguyên nhân, tác động vào nguyên nhân làm cho nguyên nhân phát huy tác dụng, nhưng điều kiện không trực tiếp sinh ra kết quả. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 67 Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả  Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả, song một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả, và một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra.  Sự tác động trở lại của kết quả đối với nguyên nhân diễn ra theo hai hướng, tích cực hay tiêu cực.  Một sự vật, hiện tượng nào đó trong mối quan hệ này là nguyên nhân, nhưng trong mối quan hệ khác lại là kết quả và ngược lại. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 68 Nguyên nhân và kết quả  Ý nghĩa phương pháp luận - Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn phải bắt đầu từ việc đi tìm nguyên nhân xuất hiện sự vật, hiện tượng - Cần phải phân loại các nguyên nhân để có những biện pháp giải quyết đúng đắn - Phải tận dụng các kết quả đã đạt được để tạo điều kiện thúc đẩy nguyên nhân phát huy tác dụng nhằm đạt mục đích đã đề ra 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 69 Tất nhiên và ngẫu nhiên  Tất nhiên (tất yếu) là do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế này chứ không thể khác được.  Ngẫu nhiên là cái không do mối liên hệ bản chất, bên trong kết cấu vật chất, bên trong sự vật quyết định mà do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Do đó, nó có thể xuất hiện, có thể không, có thể như thế này hay như thế khác. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 70 Lưu ý:  Không đồng nhất cái tất nhiên với cái chung, vì có cái chung là tất nhiên, có cái chung là ngẫu nhiên  Cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên đều có nguyên nhân, cái tất nhiên xuất hiện là do nguyên nhân bên trong, còn ngẫu nhiên lại do nguyên nhân bên ngoài  Cả tất nhiên và ngẫu nhiên đều có quy luật, nhưng tất nhiên thì mang tính động lực,còn ngẫu nhiên thì mang tính thống kê 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 71 Mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên  Cái tất nhiên có tác dụng chi phối sự phát triển của sự vật. Cái ngẫu nhiên làm cho sự phát triển của sự vật diễn ra nhanh hay chậm.  Cái tất nhiên bao giờ cũng thể hiện sự tồn tại của mình thông qua vô số cái ngẫu nhiên.  Cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của cái tất nhiên, đồng thời bổ sung cho cái tất nhiên.  Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hóa cho nhau, song ranh giới giữa tất nhiên và ngẫu nhiên chỉ có ý nghĩa tương đối. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 72 Tất nhiên và ngẫu nhiên  Ý nghĩa phương pháp luận  Trong hoạt động thực tiễn chúng ta phải dựa vào cái tất nhiên. Nhưng cũng không được bỏ qua cái ngẫu nhiên.  Muốn nhận thức được cái tất nhiên thì phải thông qua nhiều cái ngẫu nhiên. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 73 Nội dung và hình thức  Nội dung là tổng hợp tất cả các mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật.  Hình thức là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó.  Mọi sự vật đều có hình thức bên ngoài và hình thức bên trong. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 74 Mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức  Thứ nhất, nội dung và hình thức gắn bó chặt chẽ với nhau trong một chỉnh thể thống nhất. Song, không phải lúc nào nội dung và hình thức cũng phù hợp với nhau. Bởi vì, một nội dung có thể có nhiều hình thức thể hiện và một hình thức có thể thể hiện nhiều nội dung khác nhau. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 75 Mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức  Hai là, nội dung giữ vai trò quyết định đối với hình thức trong quá trình vận động và phát triển của sự vật.  Nội dung quyết định hình thức, nội dung thay đổi thì trước sau hình thức cũng thay đổi theo cho phù hợp.  Hình thức biến đổi chậm hơn và không thường xuyên như nội dung. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 76 Mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức  Ba là, sự tác động trở lại của hình thức đối với nội dung:  Nếu phù hợp với nội dung thì hình thức sẽ tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy nội dung phát triển.  Nếu không phù hợp với nội dung thì hình thức sẽ kìm hãm sự phát triển của hình thức. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 77 Nội dung và hình thức  Ý nghĩa phương pháp luận - Trong nhận thức không được tách rời, tuyệt đối hóa nội dung hoặc hình thức - Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần phải căn cứ vào nội dung - Phải thường xuyên đối chiếu giữa nội dung và hình thức sao cho phù hợp để thúc đẩy sự vật phát triển 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 78 Bản chất và hiện tượng  Bản chất là tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật.  Hiện tượng là biểu hiện ra bên ngoài của bản chất. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 79 Phân biệt cái bản chất, hiện tượng với cái chung và quy luật  Có cái chung là bản chất, nhưng cũng có cái chung không phải là cái bản chất.  Mỗi quy luật thường chỉ biểu hiện một mặt, một khía cạnh nhất định của bản chất. Bản chất là tổng hợp của nhiều quy luật. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 80 Mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng  Một là, bản chất và hiện tượng luôn có sự thống nhất.  Bản chất luôn được bộc lộ ra thông qua hiện tượng, còn hiện tượng nào cũng là biểu hiện của bản chất ở mức độ nhất định.  Bản chất và hiện tượng về căn bản là phù hợp với nhau.  Bản chất nào thì hiện tượng đó.  Khi bản chất thay đổi thì hiện tượng biểu hiện nó cũng thay đổi theo. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 81 Mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng  Hai là, bản chất và hiện tượng có sự mâu thuẫn.  Bản chất phản ánh cái chung, cái tất yếu, quyết định sự tồn tại và phát triển của sự vật, còn hiện tượng phản ánh cái riêng, cái cá biệt.  Cùng một bản chất có thể biểu hiện ra ở nhiều hiện tượng khác nhau tùy theo sự thay đổi của điều kiện và hoàn cảnh. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 82 Mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng  Bản chất là cái tương đối ổn định, ít biến đổi, còn hiện tượng là cái thường xuyên biến đổi.  Bản chất không được biểu lộ hoàn toàn ở một hiện tượng mà biểu hiện ở rất nhiều hiện tượng khác nhau.  Hiện tượng không biểu hiện hoàn toàn bản chất mà chỉ biểu hiện một khía cạnh của bản chất. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 83 Bản chất và hiện tượng  Ý nghĩa phương pháp luận - Muốn nhận thức được bản chất của sự vật phải xuất phát từ những hiện tượng, quá trình thực tế. - Phải phân tích tổng hợp sự biến đổi của nhiều hiện tượng, nhất là những hiện tượng điển hình mới làm sáng rõ được bản chất của sự vật. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 84 Bản chất và hiện tượng - Nhận thức không nên chỉ dừng lại ở hiện tượng, mà phải tiến đến nhận thức được bản chất của sự vật. - Phải dựa vào bản chất của sự vật để xác định phương thức hoạt động cải tạo sự vật, không nên căn cứ vào hiện tượng. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 85 Khả năng và hiện thực  Khả năng là những gì hiện chưa có, nhưng sẽ có, sẽ tới khi có các điều kiện tương ứng.  Hiện thực là những gì hiện có, hiện đang tồn tại thực sự.  Có nhiều loại khả năng - Khả năng gần; - Khả năng xa; - Khả năng ngẫu nhiên 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 86 Phân biệt hiện thực với hiện thực khách quan  Hiện thực khách quan là khái niệm chỉ các sự vật, hiện tượng vật chất tồn tại độc lập với ý thức con người.  Hiện thực bao gồm cả những sự vật, hiện tượng vật chất đang tồn tại một cách khách quan trong thực tế và cả những gì đang tồn tại một cách chủ quan trong ý thức con người. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 87 Mối quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực  Đó là mối quan hệ chặt chẽ, không tách rời nhau, thường xuyên chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật.  Cùng trong một điều kiện nhất định, ở cùng một sự vật có thể tồn tại nhiều khả năng chứ không phải chỉ một khả năng.  Trong điều kiện nhất định thì sự vật sẽ xuất hiện khả năng mới.  Để khả năng thành hiện thực thì cần phải có các điều kiện cần và đủ. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 88 Khả năng và hiện thực  Ý nghĩa phương pháp luận  Trong hoạt động thực tiễn cần dựa vào hiện thực, không dựa vào khả năng để định ra chủ trương, phương hướng hành động cho mình.  Cần phải tính đến các khả năng để việc đề ra chủ trương kế hoạch hành động phù hợp thực tế. 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 89 01/07/2021 TS Nguyễn Nam Thắng 90

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_phep_bien_chung_duy_vat_nguyen_nam_thang.pdf