Đối tượng điều chỉnh
Bao gồm hai quan hệ: quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân
Quan hệ tài sản là quan hệ giữa người với người thông qua tài sản dưới dạng tư liệu
sản xuất, tư liệu tiêu dùng và cả dịch vụ.
Chủ thể của các quan hệ này có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
Quan hệ nhân thân là những quan hệ gắn liền với một chủ thể nhất định, phát sinh từ một giá trị tinh
thần. Quan hệ nhân thân được chia thành 2 nhóm:
- Quan hệ nhân thân không liên quan đến tài sản như: tên gọi, danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá
nhân hoặc tổ chức.
- Quan hệ nhân thân có liên quan đến tài sản. Các quan hệ này là tiền đề phát sinh các quan hệ về tài
sản như quyền tác giả các tác phẩm văn học, nghệ thuật, các đối tượng sở hữu công nghiệp như các
sáng chế phát minh, kiểu dáng công nghiệp.
34 trang |
Chia sẻ: maiphuongzn | Lượt xem: 1562 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Pháp luật - Luật dân sự, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 9
LUẬÄT DÂN SÂ ỰÏ
MỤC TIÊU
Tìm hiểåu đầày đủû nộäi dung chương nàøy, sinh
viênâ sẽõ hiểåu đượïc:
Kháùi niệäm cơ bảûn vềà luậät dânâ sựï.
Đốái tượïng vàø phương pháùp điềàu chỉnh luậät
dânâ sựï.
Quyềàn sởû hữũ tàøi sảûn củûa cáù nhânâ vàø cáùc
tổå chứùc kháùc nhau trong xãõ hộäi.
Cáùc cănê cứù pháùt sinh vàø chấám dứùt quyềàn
sởû hữũ .
Cáùc hình thứùc thừøa kếá tàøi sảûn theo quy
định Pháùp luậät dânâ sựï.
NỘI DUNG
1. Đốái tượïng điềàu chỉnh- Phương pháùp
điềàu chỉnh
2. Mộät sốá chếá định cơ bảûn
2.1 Quyềàn sởû hữũ
2.2 Hợïp đồàng dânâ sựï
2.3 Thừøa kếá
ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH
Bao gồm hai loại quan hệ: quan hệ tài
sản và quan hệ nhân thân
Quan hệ tài sản là quan hệ giữa người
với người thông qua tài sản dưới dạng tư liệu
sản xuất, tư liệu tiêu dùng và cả dịch vụ.
Chủ thể của các quan hệ này có thể là
cá nhân hoặc tổ chức.
Quan hệ nhân thân là những quan hệ gắn liền với
một chủ thể nhất định, phát sinh từ một giá trị tinh
thần. Quan hệ nhân thân được chia thành 2 nhóm:
- Quan hệ nhân thân không liên quan đến tài sản
như: tên gọi, danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá
nhân hoặc tổ chức.
- Quan hệ nhân thân có liên quan đến tài sản. Các
quan hệ này là tiền đề phát sinh các quan hệ về tài
sản như quyền tác giả các tác phẩm văn học, nghệ
thuật, các đối tượng sở hữu công nghiệp như các
sáng chế phát minh, kiểu dáng công nghiệp.
Phương pháp điều chỉnh
Bỉnh đẳng, thoả thuận
– Bình đẳng về địa vị pháp lý
– Tự định đoạt khi tham gia quan hệ pháp
luật trong khuơn khổ pháp luật
– Hồ giải là đặc trưng của phương pháp
giải quyết tranh chấp dân sự
– Trách nhiệm trước tiên là trách nhiệm về
tài sản
Định nghĩa Luật Dân sự
Luật dân sự Việt Nam là một ngành
luật độc lập trong hệ thống pháp luật
điều chỉnh các quan hệ tài sản mang
tính hàng hố - tiền tệ và các quan hệ
nhân thân trên cơ sở bình đẳng, độc
lập của các chủ thể tham gia vào các
quan hệ đĩ.
MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN CỦA LUẬT
DÂN SỰ
I. Quyền sở hữu
Khái niệm: Quyền sở hữu là hệ thống
các quy phạm pháp luật do Nhà nước
ban hành nhằm điều chỉnh các quan
hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực
chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài
sản của chủ sở hữu.
Quyền chiếm hữu là quyền năng của
chủ sở hữu tự mình nắm giữ, quản lý
tài sản thuộc sở hữu.
• Quyền chiếm hữu thực tế của chủ sở
hữu
• Quyền chiếm hữu pháp lý của chủ sở
hữu
Các loại chiếm hữu:
. Chiếm hữu hợp pháp.
. Chiếm hữu bất hợp pháp
. Ngay tình: khơng biết và khơng buộc
phải biết tính hợp pháp (của tài sản)
trong việc chiếm hữu của mình
. Khơng ngay tình: biết hay buộc phải
biết
Quyền sử dụng: là quyền khai thác
giá trị sử dụng của tài sản nhằm thoả
mãn nhu cầu vật chất hay tinh thần
của bản thân.
Quyền định đoạt: là quyền quyết
định số phận của tài sản
Quyết định số phận thực tế: huỷ bỏ
Quyết định số phận pháp lý: chuyển
giao quyền sở hứu
Các căn cứ xác lập quyền sở hữu
Do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh hợp
pháp.
Thu hoa lợi, lợi tức.
Được chuyển giao quyền sở hữu theo thỏa thuận
hoặc quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
Vật tạo thành do sáp nhập, trộn lẫn, chế biến.
Thừa kế tài sản.
Chiếm hữu đối với vật vô chủ, vật bị đánh rơi, bị
bỏ quên, chôn dấu… theo quy định của Pháp
luật.
Các trường hợp khác theo luật định.
Các căn cứ chấm dứt quyền sở hữu
Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của mình
cho người khác.
Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu.
Tài sản bị tiêu hủy.
Tài sản bị trưng mua.
Tài sản bị tịch thu.
Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của
chủ sở hữu.
Vật bị đánh rơi, bị thất lạc, bị bỏ quên mà
người khác đã xác lập quyền sở hữu do Pháp
luật quy định.
Các trường hợp khác theo luật định.
2. Hợp đồng dân sự
Khái niệm: Là sự thoả thuận giữa các
bên về việc xác lập, thay đổi và
chấm dứt các quyền và nghĩa vụ
dân sự.
Hình thức của hợp đồng
Hợp đồng dân sự cĩ thể giao kết bằng lời
nĩi, bằng văn bản hoặc bằng hành vi,
Trong trường hợp pháp luật cĩ quy định
hợp đồng phải được thể hiện bằng văn
bản, phải được chứng nhận của Cơng
chứng nhà nước, chứng thực, đăng ký
hoặc xin phép thì phải tuân theo các quy
định này.
Thời điểm cĩ hiệu lực của
hợp đồng dân sự
Hợp đồng miệng cĩ hiệu lực tại thời điểm
các bên đã trực tiếp thoả thuận với nhau
về nội dung chủ yếu của hợp đồng
Hợp đồng bằng văn bản thường cĩ hiệu
lực tại thời điểm hai bên cùng ký vào văn
bản hợp đồng
Hợp đồng bằng văn bản cĩ chứng nhận,
chứng thực, đăng ký hoặc xin phép cĩ
hiệu lực tại thời điểm văn bản hợp đồng
được chứng nhận, chứng thực, đăng ký,
cho phép.
NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
Đối tượng của hợp đồng là tài sản phải
giao, cơng việc phải làm hoặc khơng
được làm
Số lượng, chất lượng
Giá, phương thức thanh tốn
Thời hạn, địa điểm, phương thức thực
hiện hợp đồng
Quyền, nghĩa vụ của các bên
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Ngồi ra trong hợp đồng cịn cĩ thể cĩ nội
dung khác mà các bên thoả thuận
3. CHẾ ĐỊNH VỀ THỪA KẾ
Quyềàn thừøa kếá làø chếá định pháùp luậät dânâ sựï,
làø tổång hợïp cáùc quy phạïm pháùp luậät dânâ sựï,
điềàu chỉnh việäc chuyểån dịch tàøi sảûn củûa
ngườøi chếát cho ngườøi kháùc theo di chúùc
hoặëc theo mộät trình tựï nhấát định theo quy
định củûa củûa pháùp luậät.
Ngườøi thừøa kếá: làø ngườøi đượïc hưởûng di sảûn
thừøa kếá theo di chúùc hoặëc theo pháùp luậät.
Ngườøi thừøa kếá làø cáù nhânâ phảûi còøn sốáng vàøo
thờøi điểåm mởû thừøa kếá, nếáu làø tổå chứùc thì phảûi
còøn tồàn tạïi vàøo thờøi điểåm mởû thừøa kếá.
Thờøi điểåm mởû thừøa kếá: ngườøi cóù tàøi sảûn chếát.
Địa điểåm mởû thừøa kếá: nơi cư trúù cuốái cùøng
củûa ngườøi chếát, nếáu khôngâ xáùc định đượïc nơi
cư trúù cuốái cùøng thì địa điểåm mởû thừøa kếá làø
nơi cóù phầàn lớùn tàøi sảûn thừøa kếá.
CÁÙC ĐIỀÀU KIỆÄN CỦÛA DI CHÚÙC
Ngườøi lậäp di chúùc cóù năngê lựïc hàønh
vi
Ngườøi lậäp di chúùc tựï nguyệän, minh
mẫnã
Nộäi dung củûa di chúùc khôngâ tráùi vớùi
pháùp luậät vàø đạïo đứùc xãõ hộäi
Hình thứùc củûa di chúùc hợïp pháùp
Di chúùc miệäng
Di chúùc bằèng vănê bảûn
Di chúùc bằèng vănê bảûn khôngâ cóù ngườøi
làøm chứùng
Trườøng hợïp nàøy ngườøi lậäp di chúùc phảûi tựï
tay viếát vàø kýù vàøo bảûn di chúùc trong đóù
cóù ghi rõõ ngàøy tháùng nămê lậäp di chúùc, họï
tênâ , nơi cư trúù củûa ngườøi lậäp di chúùc, họï
tênâ ngườøi, cơ quan, tổå chứùc đượïc hưởûng
di sảûn, cáùc di sảûn đượïc hưởûng, nghĩa vụï
ngườøi hưởûng di chúùc phảûi thựïc hiệän (nếáu
cóù).
Di chúùc bằèng vănê bảûn cóù ngườøi làøm
chứùng
Trườøng hợïp ngườøi đểå lạïi di sảûn cóù thểå tựï
mình viếát di chúùc hoặëc nhờø ngườøi kháùc
viếát nhưng phảûi cóù ít nhấát hai ngườøi làøm
chứùng. Ngườøi làøm chứùng phảûi làø ngườøi
khôngâ cóù quyềàn vàø nghĩa vụï liênâ quan
đếán di sảûn thừøa kếá.
Di chúùc bằèng vănê bảûn cóù chứùng thựïc củûa
cơ quan Nhàø nướùc: Ngườøi muốán lậäp di
chúùc cũngõ cóù thểå đếán UBND xãõ, phườøng,
thị trấán hoặëc cơ quan Côngâ chứùng đểå nêuâ
yêuâ cầàu cầàn lậäp di chúùc.
Di chúùc miệäng: Trườøng hợïp tính mạïng mộät
ngườøi bị cáùi chếát đe dọïa do bệänh tậät
hoặëc cáùc nguyênâ nhânâ kháùc màø khôngâ
thểå lậäp di chúùc bằèng vănê bảûn thì cóù thểå
di chúùc miệäng trướùc ít nhấát hai ngườøi làøm
chứùng vàø ngay sau đóù nhữngõ ngườøi làøm
chứùng ghi chéùp lạïi, cùøng kýù tênâ hoặëc
điểåm chỉ.
Sau 3 tháùng kểå từø ngàøy lậäp di chúùc miệäng
màø ngườøi lậäp di chúùc còøn sốáng thì nộäi
dung di chúùc miệäng khôngâ còøn giáù trị.
THỪØA KẾÁ THEO DI CHÚÙC
Ngườøi lậäp di chúùc làø cáù nhânâ cóù cáùc
quyềàn sau đâyâ :
Chỉ định ngườøi thừøa kếá
Truấát quyềàn hưởûng thừøa kếá
Phânâ định phầàn tàøi sảûn cho từøng ngườøi
thừøa kếá
Dàønh mộät phầàn tàøi sảûn trong khốái tàøi sảûn
đểå di tặëng, thờø cúùng
Ngườøi thừøa kếá khôngâ phụï thuộäc vàøo nộäi
dung củûa di chúùc
Nhữngõ ngườøi sau đâyâ vẫnã đượïc hưởûng
phầàn di sảûn bằèng 2/3 suấát củûa mộät
ngườøi thừøa kếá theo pháùp luậät trong
trườøng hợïp ngườøi lậäp di chúùc khôngâ cho
họï hưởûng hoặëc cho hưởûng ít hơn 2/3
suấát đóù.
+ Con chưa thàønh niênâ , cha, mẹï, vợï,
chồàng
+ Con đãõ thàønh niênâ màø khôngâ cóù khảû
năngê lao độäng
THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT
Khái niệm: thừa kế theo pháp luật là thừa kế
theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế
do pháp luật quy định
Những trường hợp thừa kế theo pháp luật
- Không có di chúc;
- Di chúc không hợp pháp;
- Những người thừa kế theo di chúc chết trước
hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ
quan tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc
không còn vào thời điểm mở thừa kế
Những người được chỉ định làm người thừa kế
theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản
hoặc từ chối quyền hưởng di sản
Ngoài ra, thừa kế theo pháp luật còn được áp
dụng đối với phần di sản không được định đoạt
trong di chúc; phần di sản liên quan đến phần
di chúc không có hiệu lực; phần di sản có liên
quan đến người thừa kế theo di chúc nhưng họ
không có quyền hưởng di sản từ chối quyền
hưởng di sản, chết trước hoặc chết cùng thời
điểm với người lập di chúc.
HÀNG THỪA KẾ
* Hàng thừa kế thứ nhất: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ
đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của
người chết.
* Hàng thừa kế thứ hai: ông nội, bà nội, ông
ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của
người chết.
* Hàng thừa kế thứ ba: cụ nội, cụ ngoại của người
chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì
ruột của người chết; cháu ruột của người chết
mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột,
cô ruột, dì ruột
* Những người thừa kế cùng hàng được hưởng
phần di sản bằng nhau.
* Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng
thừa kế nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước
do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị
truất quyền hưởng thừa kế hoặc từ chối hưởng
thừa kế.
Thừa kế thế vị
Trong trường hợp con của người để lại thừa kế
chết thì cháu được hưởng phần di sản mà cha
hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống;
nếu cháu cũng chết trước người để lại di sản thì
chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ
của chắt được hưởng nếu còn sống.
Quan hệ thừa kế giữa con riêng và bố dượng,
mẹ kế
Con riêng và bố dượng, mẹ kế nếu có quan hệ
chăm sóc, nuôi dưỡng nhau như cha con, mẹ
con, thì được thừa kế di sản của nhau và còn
được thừa kế theo quy định về hàng thừa kế và
thừa kế thế vị.
Việc thừa kế trong trường hợp vợ, chồng đã
chia tài sản chung, đang xin ly hôn, đã kết hôn
với người khác
- Trường hợp vợ chồng đã chia tài sản chung khi
hôn nhân còn tồn tại mà sau đó một người chết,
thì người còn sống vẫn được thừa kế di sản.
- Trong trường hợp vợ, chồng xin ly hôn mà chưa
được tòa án cho ly hôn bằng bản án hoặc quyết
định có hiệu lực pháp luật, nếu một người chết
thì người còn sống vẫn được thừa kế di sản.
- Người đang là vợ, chồng của một người tại thời
điểm người đó chết, thì dù sau đó đã kết hôn
với người khác vẫn được thừa kế di sản.
TỪ CHỐI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ VÀ THỜI
HIỆU KHỞI KIỆN THỪA KẾ
Từ chối nhận di sản thừa kế: người thừa kế có
quyền từ chối nhận di sản thừa kế. Việc từ
chối nhận thừa kế phải được lập thành văn
bản và thông báo cho những người thừa kế
khác và Phòng Công chứng hoặc Uûy ban nhân
dân xã, phường nơi mở thừa kế trong thời hạn
06 tháng kể từ ngày mở thừa kế.
Thời hiệu khởi kiện về quyền thừa kế là 10
năm kể từ thời điểm mở thừa kế.
Câu hỏi
1. Người không có quyền sở hữu tài sản thì có quyền
chiếm hữu và sử dụng tài sản không?
2. Một người có quyền sở hữu tài sản do chiếm hữu
ngay tình, công khai, liên tục theo điều 255 của
BLDS. Nếu chủ sở hữu tài sản trước đó biết được có
quyền đòi lại tài sản đó không?
3. Một người chết để lại nhiều di chúc hợp pháp khác
nhau như: chúc thư, di chúc có công chứng, di chúc
có người làm chứng nhưng không có xác nhận của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền… theo bạn di chúc
nào sẽ được áp dụng.
4. Thừa kế theo Pháp luật, có trường hợp nào người ở
hàng thừa kế sau (hàng thứ hai) cùng được hưởng
thừa kế với người ở hàng thừa kế trước (hàng thứ
nhất) không?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- levnu0033_09_6708.pdf