Bài giảng Pháp luật bảo hiểm tài sản trong kinh doanh - Bài 1: Khái quát chung về bảo hiểm và hợp đồng bảo hiểm - Nguyễn Thị Thủy

1- KHÁI NIỆM

Bảo hiểm:

Là hoạt động tạo lập quỹ tiền tệ của bên bảo hiểm được hình thành chủ yếu từ phí bảo hiểm của bên mua bảo hiểm và bên bảo hiểm sử dụng quỹ này để chi trả cho những trường hợp thuộc trách nhiệm bảo hiểm.

 

ppt32 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 09/05/2022 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Pháp luật bảo hiểm tài sản trong kinh doanh - Bài 1: Khái quát chung về bảo hiểm và hợp đồng bảo hiểm - Nguyễn Thị Thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÁP LUẬT BẢO HIỂM TÀI SẢN TRONG KINH DOANH TS.Nguyễn Thị Thủy, Trường ĐH Luật Tp.HCM BÀI 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢO HIỂM VÀ HỢP ĐỒNG BẢO HiỂM I- KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI 1- KHÁI NIỆM Bảo hiểm: Là hoạt động tạo lập quỹ tiền tệ của bên bảo hiểm được hình thành chủ yếu từ phí bảo hiểm của bên mua bảo hiểm và bên bảo hiểm sử dụng quỹ này để chi trả cho những trường hợp thuộc trách nhiệm bảo hiểm. * Các loại hình bảo hiểm Bảo hiểm y tế; Bảo hiểm xã hội; Bảo hiểm thất nghiệp; Bảo hiểm thương mại; Bảo hiểm tiền gửi; Kinh doanh bảo hiểm: Là hoạt động của DNBH được thực hiện trên cơ sở DNBH thu phí bảo hiểm của người mua bảo hiểm và cam kết bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra hoặc theo cam kết trong HĐBH. ĐẶC ĐIỂM Chủ thể: DNBH; Đối tượng kinh doanh: rủi ro; Bán lời hứa; Gía cả của sản phẩm bảo hiểm chính là phí BH; Sự chia sẻ mang tính chất cộng đồng; Trách nhiệm trả tiền bảo hiểm của DNBH chỉ phát sinh đối với những trường hợp gặp rủi ro trong phạm vi BH hoặc theo cam kết trong HĐBH. 2- PHÂN LOẠI BHTM * Căn cứ vào phạm vi hoạt động của DNBH BHTM được phân thành 3 loại: - Bảo hiểm nhân thọ; - Bảo hiểm phi nhân thọ; - Bảo hiểm sức khỏe. * Bảo hiểm nhân thọ: Bảo hiểm sinh kỳ; Bảo hiểm tử kỳ; Bảo hiểm hỗn hợp; Bảo hiểm trọn đời; Bảo hiểm trả tiền định kỳ. Bảo hiểm liên kết đầu tư; Bảo hiểm hưu trí. * Bảo hiểm phi nhân thọ: Bảo hiểm tài sản; Bảo hiểm thiệt hại; Bảo hiểm trách nhiệm dân sự. * Bảo hiểm sức khỏe: - Bảo hiểm tai nạn con người; - Bảo hiểm y tế; - Bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ. * Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm, BHTM được phân thành 3 loại: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự; Bảo hiểm tài sản; Bảo hiểm con người. * Căn cứ vào tính chất bắt buộc: Bảo hiểm bắt buộc; Bảo hiểm tự nguyện. II- KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HĐBH 1- Khái niệm: HĐBH là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa DNBH với người mua BH nhằm xác lập các quyền và nghĩa vụ nhất định của các bên trong quá trình mua bảo hiểm và chi trả BH. ĐẶC ĐIỂM: Hình thức bằng văn bản (hợp đồng mẫu do chính DNBH soạn thảo); Bằng chứng của việc giao kết HĐBH là giấy chứng nhận BH hoặc đơn BH do DNBH cấp; Đối tượng của hợp đồng BH: Quyền lợi được BH; Nghĩa vụ cung cấp thông tin là nghĩa vụ bắt buộc của các bên trong HĐBH; Quy tắc BH do DNBH ban hành hoặc do BTC ban hành là bộ phận không tách rời HĐBH (chi tiết hóa quyền và nghĩa vụ của các bên trong HĐBH); Trách nhiệm BH của DNBH chỉ phát sinh khi HĐBH được giao kết và bên mua BH đã đóng phí BH, trừ trường hợp DNBH cho nợ phí. Đơn yêu cầu BH; Hợp đồng BH; Giấy chứng nhận BH; Quy tắc BH. 2- NỘI DUNG CỦA HĐBH (Đ13) a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng; b) Đối tượng bảo hiểm; c) Số tiền bảo hiểm, giá trị tài sản được bảo hiểm đối với bảo hiểm tài sản; d) Phạm vi bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, điều khoản bảo hiểm; đ) Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm; e) Thời hạn bảo hiểm; g) Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm; h) Thời hạn, phương thức trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường; i) Các quy định giải quyết tranh chấp; k) Ngày, tháng, năm giao kết hợp đồng. 3- GIAO KẾT, THỰC HIỆN, CHẤM DỨT HĐBH Giao kết; Thực hiện; Chấm dứt. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM - Hợp đồng đã được hoàn thành; - Theo thỏa thuận của các bên; - Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân hoặc các chủ thể khác chấm dứt hoạt động mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân hoặc các chủ thể đó thực hiện; - Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đình chỉ; - Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn. - Bên mua bảo hiểm không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm; - Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm hoặc không đóng phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; - Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. - Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn. - Bên mua bảo hiểm không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm; ĐƠN PHƯƠNG ĐÌNG CHỈ THỰC HIỆN HĐBH DNBH được quyền đơn phương đình chỉ thực hiện HĐBH khi: - Bên mua BH cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được trả tiền bảo hiểm hoặc được bồi thường; - Bên mua BH không thực hiện các nghĩa vụ trong việc cung cấp thông tin cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 18 của Luật KDBH. - Khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm không chấp nhận tăng phí bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm, nhưng phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm. - Trong trường hợp phí bảo hiểm được đóng nhiều lần và bên mua bảo hiểm đã đóng một hoặc một số lần phí bảo hiểm nhưng không thể đóng được các khoản phí bảo hiểm tiếp theo thì sau thời hạn 60 ngày, kể từ ngày gia hạn đóng phí, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng, bên mua bảo hiểm không có quyền đòi lại khoản phí bảo hiểm đã đóng nếu thời gian đã đóng phí bảo hiểm dưới hai năm, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. - Trong trường hợp người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền ấn định một thời hạn để người được bảo hiểm thực hiện các biện pháp đó; nếu hết thời hạn này mà các biện pháp bảo đảm an toàn vẫn không được thực hiện thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền tăng phí bảo hiểm hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm được quyền đơn phương chấm dứt HĐBH khi: Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm thì bên mua bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm; doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do việc cung cấp thông tin sai sự thật. - Khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến giảm các rủi ro được bảo hiểm thì bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giảm phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm. Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không chấp nhận giảm phí bảo hiểm thì bên mua bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm, nhưng phải thông báo ngay bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm. HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM VÔ HIỆU Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm; Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm không tồn tại; Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra; Bên mua bảo hiểm hoặc doanh nghiệp bảo hiểm có hành vi lừa dối khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_phap_luat_bao_hiem_tai_san_trong_kinh_doanh_bai_1.ppt