Bài giảng Phân tích chính sách thuế - Chương 5: Thuế đánh vào tiết kiệm - Sử Đình Thành

Dẫn nhập

„ Cơ cấu thuế thu nhập có làm giảm lượng tiền tiết

kiệm của các cá nhân hay không?

„ Đây là câu hỏi quan trọng của chính sách, bởi vì

liên quan đến thị trường vốn và tăng trưởng kinh

tế.

„ Vai trò thích hợp của việc đánh thuế vào thu nhập

vốn là gì? (thuế đánh vào tiền lời tiết kiệm)

pdf48 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Phân tích chính sách thuế - Chương 5: Thuế đánh vào tiết kiệm - Sử Đình Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ch 5ương Thuế đánh vào tiết kiệm Phân tích chính sách thuế Dẫn nhập ấ ế ề ế„ Cơ c u thu thu nhập có làm giảm lượng ti n ti t kiệm của các cá nhân hay không? „ Đây là câu hỏi quan trọng của chính sách, bởi vì liên quan đến thị trường vốn và tăng trưởng kinh tế. „ Vai trò thích hợp của việc đánh thuế vào thu nhập vốn là gì? (thuế đánh vào tiền lời tiết kiệm) . Dẫn nhập „ Bài học này tập trung : „ Mô hình lý thuyết cơ bản về tiêu dùng 2 giai đoạn (thời kỳ) . „ Minh chứng thực nghiệm „ Mô hình tiết kiệm dự phòng „ Mô hình tự kiểm soát „ Tài khoản hưu trí . ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống „Lý thuyết truyền thống của tiết kiệm là bằng phẳng hóa tiêu dùng qua các thời kỳ . „Hàm ý là thỏa dụng biên thu nhập giảm dần. „Lựa chọn liên thời gian là lựa chọn cá nhân về phân phối tiêu dùng của họ theo thời gian . ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG ế ầ Lý thuyết truyền thống „Chúng ta định nghĩa ti t kiệm là ph n dư thừa thu nhập hiện tại so với tiêu dùng hiện tại . „Nó xác định tỷ suất sinh lợi thực r dùng để, , mua được một khoản tiêu dùng trong tương l ia . „Figure 1 minh chứng mô hình cơ bản này . Figure 1 C2 Y(1+r) Initially savings is S, and Y(1+r(1-τ)) consumption is C1. C2 A Taxing savings rotates the budget constraint, and creates income and substitution effects. BC1 S(1+r) C1C1 Y BC2 S ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG ờ à h b đầ h h iới h Lý thuyết truyền thống „Đư ng m u xan an u p ản ản g ạn ngân sách, với thu nhập Y trong khoảng thời gian 1, BC1. „Đường giới hạn ngân sách liên thời gian đo lường tỷ lệ mà ở đó các cá nhân có thể đánh đổi sự tiêu dùng. „ Jack có sở thích tiêu dùng hàng hóa hiện tại và tương lai. „Ban đầu ông ta chọn nhóm A. ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống „ Độ dốc của đường giới hạn ngân sách là –(1+r), nghĩa là chi phí cơ hội của tiêu dùng trong khoảng ầ ề ếthời gian đ u là thu nhập ti n lời không ki m được đối với khoảng tiết kiện trong khoảng thời gian thứ h ia . „ Tiết kiệm (như những giờ làm việc trong mô hình l độ ) đượ đ lườ đi th hướ ốcung ao ng , c o ng eo ng g c trên trục hoành . „ Nó là sự khác biệt giữa thu nhập và tiêu dùng . „ Mô hình giả sử mọi người tự do vay mượn nếu như họ muốn . ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG ế ế ấ Lý thuyết truyền thống „ N u như chính phủ đánh thu trên t t cả thu nhập, bao gồm thu nhập tiền lãi, thì tỷ suất tiền lời giảm ố ếxu ng từ r đ n (1-J)r, bởi vì chính phủ thu Jr. „ Vì thế độ dốc thay đổi từ –(1+r) đến –(1+((1-J)r), làm dịch chuyển đường giới hạn ngân sách liên thời gian đến đường ngân sách màu đỏ BC2, . „ Figure 2 cho thấy sự phản ứng tiết kiệm đối với đánh thuế . Figure 2 C2 C2 Substitution effect is larger Income effect is larger Savings can fall. Or rise. C2 C2 C2* C2* C1 BC1BC2 BC1BC2 C1 C1C1* C1* C1S S ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG ấ iề lời h ế hấ h dẫ đế Lý thuyết truyền thống „Tỷ su t t n sau t u t p ơn sẽ n n một sự gia tăng tiêu dùng trong khoảng thời gian thứ 1 ếthông qua ảnh hưởng thay th . „Nhưng sự giảm đi tiền lời sau thuế làm cho Jack cảm thấy nghèo hơn, vì làm giảm đi tiêu dùng của ông ta trong khoảng thời gian thứ nhất . „Hình vẽ đầu tiên cho thấy khi xảy ra ảnh hưởng thay thế thì tiết kiệm giảm. „Hình vẽ thứ hai cho thấy khi ảnh hưởng thu nhập xảy ra thì tiết kiệm gia tăng . ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG ế Lý thuyết truyền thống „Một cách khác liên quan đ n ảnh hưởng thu nhập từ sự giảm đi tiền lời sau thuế - mức độ tiêu dùng khi về hưu . „Vì thế khi lãi suất giảm Jack phải tiết kiêm, , nhiều hơn để đáp ứng mức độ tiêu dùng. Đánh thuế và tiết kiệm Tỷ ấ h ế ả h h ở iế kiệ h hế à ? su t sau t u n ư ng t t m n ư t n o h iố h lý h ế h hi ề„K ông g ng n ư t uy t t ực ng ệm v cung lao động, công trình thực nghiệm về tiền ế ếlời sau thu và ti t kiệm không đạt được sự thống nhất rõ ràng . „Độ co dãn tiết kiệm liên quan đến lãi suất biến động từ 0 đến 0.67. „Rất khó khăn để tính toán lãi suất thích hợp . „ Thêm vào đó rất khó khăn để xác định nhóm, kiểm soát và nhóm xử lý . Đánh thuế và tiết kiệm Tỷ ấ h ế ả h h ở iế kiệ h hế à ? h l há su t sau t u n ư ng t t m n ư t n o „Trong n ững năm 1970s, ạm p p của Mỹ 2 con số. Ở thời gian đó, số người đóng thuế ốthu nhập và xử lý thu nhập v n không được chỉ số hóa theo lạm phát . „Điều này dẫn đến sự gia tăng thuế suất, mặc dù không có gia tăng thu nhập thực tế của các cá nhân . „Mãi đến năm 1981, nhóm người nộp thuế thu nhập mới được chỉ số hóa theo lạm phát. Đánh thuế và tiết kiệm ế ếLạm phát và đánh thu ti t kiệm ấ„Lãi su t danh nghĩa (i) . „Lãi suất thực (r) . „Đo lường sự cải thiện thực tế của cá nhân về ứ d tiết kiệs c mua o m . „Có sự liên quan r = i+B, trong đó B là tỷ lệ lạm phát. Hệ thống thuế đánh thuế và tiền lời danh nghĩa không tiền lời thực tế, . „Table 1 minh chứng sự ảnh hưởng đánh h ế ố ộ ôi ờ l hát u v n trong m t m trư ng ạm p t . Table 1 Capital taxation in an inflationary environment Tax rate on Nominal Interest After-tax Price of Bags ofWith 10% i fl tiWith tCase Inflation interest Savings rate earnings resources skittles skittles No inflation 0% 0% 100 10% $10 $110 $1.00 110 n a on and a 10% return, the real return is ero axes on ominal returns, negative! The nominal rate 0% 50% 100 10% $10 $105 $1.00 105 Inflation 10% 0% 100 10% $10 $110 $1.10 100 10% 50% 100 10% $10 $105 $1.10 95.5 z .will likely adjust for inflation, however. Constant real rate 10% 0% 100 21% $21 $121 $1.10 110 10% 50% 100 21% $21 $110.5 $1.10 100.5 Đánh thuế và tiết kiệm ế ế „ Dò đầ tiê khô ó l hát Lạm phát và đánh thu ti t kiệm ng u n, ng c ạm p „ Không có thuế, số túi xách có thể là 110. „ Với đánh thuế 50% chỉ mua 105 túi xách, . „ Dòng thứ hai, hãy hình dung lạm phát bằng với lãi suất danh nghĩa. Vì thế, lãi suất thực là 0%. „ Với lạm phát nhưng không có đánh thuế, 100 túi xách có thể mua . Với l há à h ế ặ dù ứ khô h đổi„ ạm p t v t u , m c s c mua ng t ay , đánh thuế vào tiền lời danh nghĩa thì chỉ mua được 95.5 . „ Dòng thứ 3, nếu như tỷ lệ danh nghĩa điều chỉnh theo lạm phát (đến 21%), nếu không có đánh thuế, lạm phát sẽ khô bà ò ứ ủ tiết kiệng o m n s c mua c a m. Đánh thuế và tiết kiệm ế ế ấ ề Lạm phát và đánh thu ti t kiệm „V n đ trong dòng thứ hai và thứ ba, có đánh thuế, là thuế đánh và tiền lời thực, chứ không phải là danh nghĩa. Các cá nhân, khi quyết định tiết kiệm quan tâm đến lãi suất thực, . „Bởi vì thuế đánh vào tiền lời danh nghĩa, ảnh ế ế ẫhưởng của lạm phát đ n thu v n còn quan trọng . „Lạm phát cao làm thấp tiền lời sau thuế đối với tiết kiệm. MÔ HÌNH TIẾT KIỆM THAY THẾ Mô tiết kiệm đề phòng Mô hì h iế kiệ đề hò là ô hì h iế kiệ„ n t t m p ng m n t t m quan tâm đến thực tế đáp ứng ít nhất phần nào để bằng phẳng hóa tiêu dùng trong những tình huống bất ngờ ở tương lai. „ Một trong lý do để tiết kiệm là tình trạng khẩn cấp. „ Đây là hình thức tự bảo hiểm. „ Nhận thức tiết kiệm đề phòng là hàng rào chắn đối với vay mượn trong suốt thời gian khẩn cấp. Sự giới hạn tính lỏng là hàng rào chắn mà làm giới hạn khả năng vay mượn các cá nhân. Bảo hiểm xã hội và tiết kiệm cá nhân Có ộ ố ô ì h hiê ứ hỗ ô hì h„ m t s c ng tr n ng n c u trợ m n đề phòng cho thấy: sự không chắc chắn càng lớn dẫn đến tiết kiệm càng cao và chương trình bảo, hiểm xã hội làm giảm đi sự không chắc chắn thu nhập dẫn đến là giảm tiết kiệm. „ Chou, et al. (2003) cho rằng việc đưa vào National Health Insurance ở Taiwan dẫn đến sự giảm đi tiết kiệm trong số công nhân bị ảnh hưởng. „ Gruber and Yelowitz (1999) phát hiện sự mở rộng chương trình Medicaid ở Mỹ làm giảm nhu cầu tiết kiệm dự phòng . Mô hình tiết kiệm thay thế Mô hình tự kiểm soát ế ế ế„Một công thức quy t định ti t kiệm thay th đến từ mô hình kinh tế học hành vi . „ Những cá nhân có sở thích dài hạn đảm bảo có đủ tiết kiệm để bằng phẳng hóa tiêu dùng trong suốt cuộc sống, nhưng nếu có sở thích ngắn hạn có thể dẫn đến tiêu dùng hết thu nhập và không tiết kiệm trong tương lai . „Vấn đề tự kiểm soát ê cầ phải có sự camy u u kết. Mô hình tiết kiệm thay thế ấ ề ể ể Mô hình tự kiểm soát „V n đ tự ki m soát có th giải thích tại sao các cá nhân tiết kiệm nhiều dưới các dạng tài sản có tính lỏng thấp (nhà, tài khoản hưu trí) trong khi ở thời gian đó có thể thực, hiện cung cấp tín dụng thì thu lợi cao hơn . Mô hình tiết kiệm thay thế Về ô hì h kiể á ô ì h hiê ứ Mô hình tự kiểm soát „ m n tự m so t, c ng tr n ng n c u của Thaler and Benartzi (2004): “hãy tiết cho tương lai nhiều hơn” (Save More Tomorrow). „ Những người lao động cam kết dành một phần thu nhập cho tương lai để gia tăng tiết kiệm hưu trí. Quyết định này dường như rất khó khăn. „ Mặc dù vậy có 78% trong số những người lao, động quyết định tham gia . „ Kết luận: “Save More Tomorrow” gia tăng tiết kiệm đối với người lao động. KHÍCH THUẾ ĐỐI VỚI TIẾT KIỆM ế ế„ Do quan tâm đ n những người lao động ti t kiệm không đủ khi về hưu, chính phủ US đã đưa vào ấ ế ếchính sách trợ c p thu cho ti t kiệm hưu trí „ ỞMỹ hiện có 4 động lực chính: „ Trợ cấp thuế đối với tiền hưu trí được cung cấp bởi chủ lao động „ Tài khoản 401(k) „ Tài khoản hưu trí cá nhân „ Tài khoản Keogh Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Trợ cấp thuế cho tiết kiệm hưu trí „ Kế h h l h là kế h h đ tài t bởi ời hủoạc ương ưu oạc ược rợ ngư c lao động thông qua đó mà người chủ lao động và người lao động tiết kiệm dựa trên cơ sở miễn thuế cho việc nghỉ hưu ủ ời l độc a ngư ao ng. „ Kế hoạch lương hưu được xác định dựa vào lợi ích, một trong hình thức trong đó người lao động tích lũy tiền ốlương hưu trong su t thời gian làm việc ở công ty, và khi họ về hưu, công ty sẽ thanh toán cho họ một số tiền . „ Kế hoạch lương hưu đóng góp được xác định là một hình thức mà trong đó người chủ lao động để dành một phần thu nhập của người lao động trong tài khoản đầu tư và người lao động nhận được tiết kiệm này và bất kỳ thu nhập đầu tư được tích lũy khi họ về hưu. „ Số tiền mà người chủ lao động đóng góp vào kế hoạch l h là khô đ đá h h ế ãi đế khi iề đương ưu ng ược n t u m n t n ược rút ra khi về hưu . Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí ế Trợ cấp thuế cho tiết kiệm hưu trí „Tài khoản 401(k) là ti t kiệm hưu trí được ưu đãi thuế được cung cấp bởi người chủ lao động. Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí ế Trợ cấp thuế cho tiết kiệm hưu trí „Tài khoản hưu trí cá nhân (IRA) là ti t kiệm hưu trí được ưu đãi thuế dành cho những người nộp thuế có thu nhập thấp và trung bình. „Khi rút tiền lương hưu họ phải đóng thuế . Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí ế Trợ cấp thuế cho tiết kiệm hưu trí „Tài khoản Keogh là tài khoản ti t kiệm hưu trí đặc biệt dành cho người tư làm riêng (self-employed). Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Tại sao trợ cấp thuế làm gia tăng tiền lời đối tiết kiệm? ấ ấ ế„Nhìn chung, t t cả trợ c p thu có những đặc tính sau: „Các cá nhân không nộp thuế thu nhập đối ố ề ếvới s ti n ti t kiệm hưu trí . „Khi rút ra thì bị đánh thuế như thu nhập bình thường . Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Tại sao trợ cấp thuế làm gia tăng tiền lời đối tiết kiệm? ế ề „Thu nộp khi v hưu, những tài khoản này được trợ cấp thuế như thế nào? „Điều then chốt ở đây là họ kiếm được khoản tiền lời trên số tiền mà họ không nộp thuế trước đó „Trợ cấp thuế làm gia tăng đáng kể tỷ suất sinh lợi đối với tiền tiết kiệm hưu trí . Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Tại sao trợ cấp thuế làm gia tăng tiền lời đối tiết kiệm? ầ „Bảng 2 minh chứng sự khác nhau giữa đ u tư bị đánh thuế theo quy định và giảm trừ IRA. „Chúng ta giả thiết trong bảng này: tích lũy thu nhập được đánh thuế như thu nhập bình ề ốthường, không như ti n lời v n (capital gains). Table 2 The tax advantage of IRA savings Account type Earnings Tax on earnings Initial deposit Interest earned Taxes paid upon Total amount withdrawnWith an IRA (or This “tax subsidy” (J=25%) (r=10%) withdrawal Regular $100 $25 $75 $7.50 $1.88 =0.25x($7.50) $80.62 =$75+$7.50-$1.88 401k), the investment accrues at the before-tax leads to greater overall wealth. IRA $100 0 $100 $10 $27.50 =0.25x($110) $82.50 =$100+$10-$27.50 rate of return. Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế ấ ế ố ế„Trợ c p thu đ i với ti t kiệm hưu trí làm dịch chuyển đường giới hạn ngân sách . „Điều này minh chứng trong Figure 3. Figure 3 IRAs increase the after-tax rate of C2 return, and rotate the budget constraint. Y(1+r(1-τρ)) Y(1+r(1-τ)) B C2 C BC = BC S(1+r(1-τ)) A The effect of IRAs on savings i bi h C1C1 Y 3 1 BC2 s am guous, owever. S Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế B đầ ỷ lệ i h lời h ế (1 J) „ an u t s n sau t u r - . „ Tuy nhiên, với sự trợ cấp thuế: trì hoãn nộp thuế làm giảm gánh nặng thuế D vì vậy thuế suất thực tế đối với tiền tiết, kiệm hưu trí chỉ là JD. „ Như vậy, tỷ lệ sinh lời gia tăng đến r(1-JD). „ Ảnh hưởng thay thế dẫn đến tiết kiệm nhiều hơn, trong khi ảnh hưởng thu nhập dẫn đên tiết kiệm ít hơn. Vì thế, sự thay đổi trong tổng tiết kiệm là hoài nghi . „ Di chuyển từ A đến B dẫn đến sự gia tăng tiết kiệm (ở đó ảnh hưởng thay thế là chủ yếu), trong khi di chuyển từ A đến C dẫn đến sự giảm đi tiết kiệm (ở đó ảnh hưởng thu nhập là chủ yếu). Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế ể ề ể ế „ Một đặc đi m thuộc v th ch quan trọng của tài khoản 401(k), IRAs. Sự đóng góp hàng năm được ốch t cứng . „ Điều này tạo ra đường phi tuyến tính trong giới hạn ngân sách, ở đó tỷ suất sinh lợi có lợi thế về thuế từ tiết kiệm ở dưới mức chóp (đỉnh) là cao hơn tỷ suất sinh lời được đánh thuế ở trên mức đỉnh . „ Figure 4 minh chứng tình thế này . Figure 4 C2 D Y(1+r(1-τ)) slope = -(1+r(1-τ)) A E slope = -(1+r(1-τρ)) With a cap, savings is subsidized, but only up to a point. B C1Y $3,000 Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế ố ẳ „ Độ d c trên đoạn th ng BE là -(1+r(1-JD)), trong khi độ dốc trên đường DE là -(1+r(1-J)). „ Giới hạn ngân sách bị thắt lại có ảnh hưởng khác nhau đối với những nhóm người tiết kiệm khác nhau . „ Hãy xem xét người tiết kiệm ban đầu ở mức thấp trong Figure 5a. Figure 5a Low saver C2 Y(1+r(1-τ)) B ? A C For a low saver, theThus, the net effect is C1Y 1,000 C1g income and substitution effects go in opposite directions. ambiguous for low savers. Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế ế „ Trên mức biên $1 ti t kiệm, cá nhân này bây giờ nhận được tỷ suất sinh lời cao hơn . „ Như vậy, ông ta phải đối mặt cả ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập như đã phân tích trước đó, vì thế tiết kiệm có thể gia tăng (đến điểm B) hoặc giảm (đến điểm C). Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế ầ „ Nói cách khác, hãy xem xét đ u tiên người có mức tiết kiệm cao trong Figure 5b. Figure 5b High saver C2 Y(1+r(1-τ)) B AFor high savers IRAs - , represent an income effect only and therefore lower savings C1C1W Y $4 000 C2W . , $5,000 Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế „Trên mức biên $1 tiết kiệm cá nhân này nhận được , tỷ suất sinh lời giống như trước đó . „Ô t hỉ đ đầ ả h h ở th hậ không a c ương u n ư ng u n p, ng có ảnh ưởng thay thế, vì thế tiết kiệm giảm (đến điể B)m . „Ảnh hưởng thu nhập đối với tiết kiệm cao như cá ổnhân trong hình (b) gia tăng khi họ thay đ i tài sản hiện có của thành IRA; họ nhận $3,000 tiết kiệm, họ ể ế ếđ dành dưới dạng ti t kiệm IRA được ưu đãi thu . „Có thể là IRA thực tế làm giảm đi tổng tiết kiệm cá nhân thông qua ảnh hưởng thu nhập . Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ý nghĩa mô hình thay thế ế„ Khích thích thu hưu trí có lẽ có ảnh hưởng tích cực mạnh đối với tiết kiệm so với lý thuyết truyền ốth ng. „ Thứ nhất, hãy xem xét động lực tiết kiệm là nhu cầu dự phòng. Hãy hình dung một người có tiết kiệm hơn $3,000, nhưng sử dụng nó để phòng ngừa khi thất nghiệp. IRA không có tính lỏng nên không được xem như là sự sắp xếp lại . „ Như vậy, có nhiều tiết kiệm do động cơ nghỉ hưu hơn là được khuyến nghị bởi các mô hình truyền thống . Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí ấ ể Ý nghĩa mô hình thay thế „ Thứ hai, đánh d u mô hình tự ki m soát là tìm kiếm các phương sách cam kết để cung cấp sự tự ểki m soát . „ Tài khoản 401(k), được lấy trực tiếp ra ngoài tài khoản check, cung cấp như là công cụ cam kết bởi vì tiền không thể dễ dàng tiếp cận cho đến khi về hưu . „ Khuyến khích thuế làm gia tăng nhu cầu tài khoản này bởi vì sự cam kết. Khuyến khích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Tiết kiệ t hâ ới tiết kiệ ố i m ư n n v m qu c g a „ Cho đến bây giờ chúng ta chỉ đề cập tiết kiệm tư nhân, nhưng dù sao đầu tư và tăng trưởng đều là tiết kiệm quốc gia . „ Khuyến khích thuế đối với hưu trí có ảnh hưởng bù trừ đến tiết kiệm quốc gia bởi vì chúng được tài trợ bởi ễ ếmi n giảm thu . „ Ví dụ, tiền tiết kiệm qua tài khoản 401(k)s được miễn ế ế ấthu , nên thu nhập thu bị m t đi. „ 401(k)s huy động 30 ¢ và „ 70 ¢ tiền hưu trí được tiết kiệm thậm chí không có 401(k)s, nhưng bây giờ huy động được vì lý do ễ ếmi n thu . „ Nguồn thu thuế mất đi 30 ¢ (43% x 70) Khuyến khích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Tiết kiệ t hâ ới tiết kiệ ố i m ư n n v m qu c g a „Ví dụ này minh họa khái niệm ảnh hưởng biên và ảnh hưởng cận biên . „Ảnh hưởng biên là 30¢ tiết kiệm mới . Ả h h ở ậ biê là 70 ủ iế kiệ„ n ư ng c n n ¢ c a t t m đang tồn tại mà nó xảy ra thậm chí khi không có miễn giảm thuế. Nhắc lại ế ế ế„Đánh thu và ti t kiệm – Lý thuy t và minh chứng „Mô hình tiết kiệm thay thế Kh ế khí h h ế ề iế kiệ h í„ uy n c t u v t t m ưu tr .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_phan_tich_chinh_sach_thue_chuong_5_thue_danh_vao_t.pdf