Bài giảng Nóng, lạnh và nhiệt độ (trang 100)

Giới thiệu: Nêu mục tiêu y/c và ghi bài học.

2-Hướng dẫn ôn luyện :

Hỏi kiến thức về câu kể Ai là gì? qua từng dạng bài tập sau:

+Bài 1:Gạch chân dưới các câu kể Ai là gì?có trong đoạn thơ sau:

 a- Bác Hồ là vị cha .

 Là sao bắc đẩu là vần thái dương.

 

doc46 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Nóng, lạnh và nhiệt độ (trang 100), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Giáo viên : Hình vẽ trên bảng phụ, Sách Giáo viên , Sách Giáo khoa - Học sinh : Sách giáo khoa, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình dạy học Phương pháp dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ : (3/) II. Bài mới : (17/) HĐ1 : Hoạt động 2 : Bài tập 1 : - HS làm bảng con : + , + , : . - GV nhận xét a. GIới thiệu bài : b. Bài mới : - Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật. - GV cho đề toán , một hình chữ nhật có chiều dài 5m, chiều rộng 3cm, Tính ? - Yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật đó ? - GV cho đề toán 2 : Tính diện tích hình chữ nhật, chiều dài m, và chiều rộng m. GV hỏi : - Muốn tính diện tích hình chữ nhật phải làm như thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm vào vở nháp. - GV ghi bảng x . - GV để nhân hai phân số với nhau, ta phải làm như thế nào , bây giờ các em quan sát hình để tìm cách tính. - Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số : Tính S hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ : - 03 Hs lên bảng làm, HS làm bảng con. - HS khác nhận xét - HS làm vào vở nháp, 01 HS lên giải: 5 x 3 = 15 m2. - Học sinh làm vào vở nháp và nêu kết quả x . - HS lắng nghe . B2 : Hoạt động 3 (18/) C2 : - Cho HS quan sát hình vẽ đã chuẩn bị : Phát hiện quy tắc nhân hai phân số : GV : Hình chữ nhật trên có chiều dài là bao nhiêu, chiều rộng là bao nhiêu. - Vậy Diện tích hình chữ nhật này được tính toán như thế nào? - Kết quả diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu ? + Vậy Gv ghi : x = m2 . - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và cho biết : 8 và 15 làm sao mà thành? + GV ghi : x = = m2 . - Từ cách tính trên, GV yêu cầu Hs rút ra quy tắc cách nhân hai phân số . - Yêu cầu 2- 3 Hs nhắc lại , Yêu cầu 01 học sinh đọc ghi nhớ. - GV chốt ý nhận xét. III. Thực hành : Bài 1 : Yêu cầu Hs đọc đề bài , Yêu cầu Hs dựa vào quy tắc tự làm vào vở : a/ x , b/ x , c/ x , d/ x . - GV nhận xét, đánh giá . Bài 2 : Yêu cầu Hs đọc đề bài , GV hướng dẫn bài mẫu, GV nhận xét a/ x , b/ x = Bài 3 : Yêu cầu Hs đọc đề bài: GV hỏi : Bài toán cho gì ?, Bài toán hỏi gì? . - yêu cầu Hs tự hoàn thành giải vào vở , không vẽ hình, GV nhận xét. Củng cố và dặn dò : - HS quan sát và trả lời. - Nhận xét, bổ sung kết quả: 1m2 15 ô, m2 , 8 ô, m2 - HS trả lời . m và m, x = m2 . - Các nhóm thảo luận : 8 = 2 x4 15 = 3 x 5 . - Các nhóm khác bổ sung. - Khi nhận hai phân số : tử nhân với tử, mẫu nhân với mẫu. - 2-3 hs nhắc lại, cả lớp đọc thầm ghi nhớ. - 04 Hs lên bảng làm, Cả lớp làm vảo vở, nhận xét. - Hs theo dõi. - Hs tự làm vào vở, 02 Hs lên sửa bài - HS đọc thầm. - Hs giải, cả lớp làm vào vở. - Bài giải : + Diện tích hình chữ nhật. Môn : TOÁN (Tiết 123) Tên bài dạy : LUYỆN TẬP (Tr 133/sgk) I. MỤC TIÊU : 1. Kỹ năng - Giúp Hs biết cách nhân phân số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với phân số . 2. Kiến thức - Biết thêm một ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên ( x 3 là tổng của ba phân số bằng nhau + + ) 3. Thái độ : - Củng cố qui tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : - Học sinh : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình dạy học Phương pháp dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra Bài cũ : (3/) II. Bài mới : (17/) HĐ1 : - Nêu quy tắc nhân hai phân số : - Rút gọn rồi tính : x . - Tính diện tích Hình chữ nhật biết chiều dài : m, chiều rộng m, . 2. Luyện tập : Bài 1 : Tính (theo mẫu ) x 5 , - 5 là số tự nhiên viết dưới dạng phân số như thế nào . Vậy vận dụng qui tắc nhân hai phân số để tính . Ta có thể viết gọn như sau : x 5 = = - Các em nên trình bày theo cách viết gọn Bài 2 : Tính (theo mẫu) 2 x . Dựa vào bài 1, HS tìm cách làm. 5 = . : x 5 =x = . - Hs làm bài vào vở. - 01 Hs lên bảng. 2 x = x = = - Yêu cầu Hs trình bày cách viết gọn hơn : Bài 3 : Tính rồi so sánh kết quả : - Cho 02 Hs nêu yêu cầu của đề : x 3 = = , ++= = Vậy x 3 = ++. Bài 4 : Tính rồi rút gọn : - Cho cả lớp làm chung 01 bài : x = = = = . Hoặc : x = = . Bài 5 : Tính chu vi và diện tích hình vuông. Có cạnh m . 3. Củng cố và dặn dò : - Nêu qui tắc nhân hai phân số . - Trò chơi tiếp sức : Mỗi đợt là 03em A B Tính : 5 x , 4 x , x 8 , x 8 x , x - Gv nhận xét, đánh giá, tuyên dương . - Nhận xét tiết học . - Về ôn lại phép nhân hai phân số , chu vi hình chữ nhật , hình vuông và diện tích HCN, HV 2 x = = - Hs làm vào vở - Hs lên bảng. - 02 Hs - Hs làm vào vở, Hs lên bảng. - 01 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Hs nhận xét - Cả lớp làm vào vở : - 02 Hs đọc đề và nêu yêu cầu đề . - 01 Hs lên làm ở bảng lớp , cả lớp làm vào vở. - 06 em tham gia trò chơi, cả lớp cổ vũ . - HS nhận xét kết quả của hai đội. Môn : TOÁN (Tiết 124) Tên bài dạy : LUYỆN TẬP (Tr 134/sgk) I. MỤC TIÊU : 1. Kỹ năng - Giúp Hs bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số, tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số 2. Kiến thức - Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản 3. Thái độ : II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : - Học sinh : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình dạy học Phương pháp dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra Bài cũ : (3/) II. Bài mới : (17/) HĐ1 : Hoạt động 2: - Nêu qui tắc nhân hai phân số : Tính : x . , x . - Cho Hs sửa bài tập 4c /133 - Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số: a/ Giới thiệu tính chất giao hoán : - Từ bài cũ cho HS so sánh kết quả của hai phép nhân . x . , x . x . , x . Vậy x có bằng x không ? Em có nhận xét gì về các thừa số trên hai tích trên? Vị trí của chúng như thế nào? - So sánh ra được tính chất của hai phép tính. b/ Giới thiệu tính chất kết hợp . - Gọi 1 Hs lên bảng, tất cả lấy nháp ra tính. x = , x = . Hai tích đó bằng nhau : - Bằng : x = x . - Các thừa số ở hai tích trên thì bằng nhau, còn vị trí và tính chất thì khác nhau . Tính chất gioa hoán như sgk/134 - Cho 02 Hs nhắc lại a/ ( x ) x , b/ x ( x ) Cho HS so sánh kết quả tính của hai bạn, Vậy các em có nhận xét gì? . - Vậy khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba ta có thể làm như thế nào ? Cho Hs nhận xét bằng lời như sgk/134 . - Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số . - Cho Hs làm vở nháp, HS lên bảng tính . a/ ( x ) x , b/ x + x . - Cho HS nêu kết quả và nhận xét về hai kết quả của bài a, và b. . - Qua đó em có nhận xét gì? . - Vậy khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta có thể làm như thế nào ? - Nêu qui tắc nhân hai phân số : Tính : x . , x . - Cho Hs sửa bài tập 4c /133 - Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số: 2. Thực hành : Bài 1 (b) Tính bằng hai cách . Bài 1b yêu cầu làm gì ? . - Các em hãy thảo luận nhóm đôi, tìm hai cách tính cho mỗi bài. . - Tổ 1: Làm bài cột 1, tổ 2 làm bài cột 2, Tổ3,4 : làm bài cột 3 . - Các em có thể rút gọn trong quá trình tính . - Giáo viên cho HS nhận xét bài làm của bạn ở bảng lớp. Em đã vận dụng tính chất nào đã tính ? Bài 2 : Cho HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề rồi cho cả lớp làm . III. Củng cố và dặn dò : - Cho HS nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân . - Về học thuộc các tính chất ở sgk/134 - HS làm vở nháp - Tổ 1 và 2 làm bài a, Tổ 3, 4 làm bài b. Bằng nhau : ( x ) x = x ( x ) . - Hs phát biểu - 02 Hs nhắc lại. - 02 Hs lên bảng - HS làm vở nháp - Tổ 1 và 2 làm bài a, Tổ 3, 4 làm bài b. Bằng nhau : ( x ) x = x + x . - Hs phát biểu như sgk /134 - 02 Hs lên bảng. - Tính bằng hai cách. - Hs thảo luận nhóm đôi làm, gọi HS lên bảng làm. - HS nêu, HS chấm đúng hay sai. - 02 Hs đọc và nêu yêu cầu của đề. - HS tự làm bài rồi sửa. - Cả lớp làm bài Môn : TOÁN (Tiết 125) Tên bài dạy : TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ (Tr 135/sgk) I. MỤC TIÊU : 1. Kỹ năng - Sau bài Giúp Hs biết giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số : II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Phóng to hình vẽ trong sgk. - Học sinh : Sách giáo khoa, Vở bài tập toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình dạy học Phương pháp dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra Bài cũ : (3/) II. Bài mới : (17/) HĐ1 : - Hỏi bài gì? - Gọi 2 em lên bảng làm, mỗi em làm một bài, Gv ghi : ; - Gv kiểm tra bảng con dưới lớp - Gv kiểm tra trên bảng - ghi điểm - GV kiểm tra bài số 2 /134 vở về nhà của một số học sinh, Nhận xét, ghi điểm. A. Giới thiệu : - Đề bài toán ở sgk lên bảng. - Dán hình vẽ 12 quả cam ở sgk. 1. Giới thiệu cách tìm phân số của một số - Các em đã học cách tìm một phần mấy của một số. Vậy em có thể tìm của 12 quả cam là bao nhiêu quả cam? - Em tìm cách nào để có 04 quả cam? - Gv dùng bút màu để tô đậm số cam trên tranh vẽ . Vậy của 12 quả cam là bao nhiêu quả cam? - Em tìm bằng cách nào ? - Cho Hs quan sát hình vẽ , GV nhấn mạnh tìm của 12 quả cam là 4 quả cam . Vậy của 12 quả cam tức là 4 quả gấp lên 2 lần = 8 quả. + Gv ghi bảng : số quả cam trong rổ là 12 x - 02 em lên làm -Lớp làm vào bảng con. - Nhận xét bài trên bảng. - 1 em lên làm - 02 em đọc đề - Hs quan sát - Hs trả lời. của 12 quả cam là 4 quả cam . Lấy 12 : 3 = 4 quả. - HS lớp ghi bảng con. HS tính nhẩm và trả lời lấy 4 x2 = 8 quả. 2. Hoạt động 2 - Yêu cầu 01 Hs lên thực hiện tính ra kết quả. - Yêu cầu 01 Hs lên trình bày toàn bộ bài giải, HS dưới lớp làm vở nháp - HS, GV nhận xét. Hỏi : Muốn tìm của số 12 ta làm thế nào . - Treo bảng phụ : Cho Hs làm một số ví dụ . Chẳng hạn : Tìm của 15 ? - Gọi 01 HS nêu cách tính . - Tương tự : Tìm của 18. . - GV kết luận : Những kiến thức các em vừa tìm hiểu và giải quyết đó chính là nội dung của bài học hôm nay. - GV ghi đề lên bảng : Tìm phân số của một số. Thực hành : Bài 1 : Yêu cầu Hs đọc đề và dựa vào bài mẫu (phần lý thuyết) để tự làm vào vở. Lưu ý : HS có thể thực hiện 1 trong 2 cách : 35 x hoặc 35 : 5 x 3 ở phần trình bày. . - GV theo dõi, giúp đỡ em yếu và hướng dẫn trả lời. - GV chấm và nhận xét chung - 01 Hs thực hiện x = = 8 quả. - HS TL : lấy 12 nhân với . - HSTL : là 9 12 - 2 đến 3 em đọc lại đề. - 01 HS đọc - 01 em làm trên bảng , lớp làm vào vở , hai em đổi vở để chấm chéo TIẾNG VIỆT (TC) ( tiết 49) ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC. I-Mục tiêu: -Rèn đọc bài :Khuất phục tên cướp biển. -Đọc mạch lạc , diễn cảm, trả lời các ý chính nhanh nhẹn, đúng. -Biết trả lờI một số câu hỏi trắc nghiệm của bài trên. II- Hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1-Giới thiệu : Nêu mục tiêu y/c và ghi bài học . 2-Hướng dẫn ôn luyện : a- Luyện đọc: -Y/c 3 hs đọc nối tiếp.(3 lượt). Hỏi : Đoạn 1 nói gì? Đoạn 2 nói gì? Đoạn 3 nói gì? Nêu đại ý bài? b-Luyện trả lời câu hỏi trắc nghiệm: 1- Em hãy chọn từ ngữ trong dấu ngoặc đơn điền vào cho đúng câu trong bài tập đọc mà em vừa ôn. Khi tên cướp biển Thì bác sĩ Ly Đặt tay xuống bàn và………… Vẫn……..cho ông chủ quán cách trị bệnh ………..nhìn bác sĩ. Điềm tĩnh và nói ……..nếucòn uống rượu Đứng phắt dậy ,rút xoạt dao ra ,…….. Dõng dạc và quả quyết làm cho hắn …… Nanh ác, hung hăng Từ đêm ấy tên chúa tàu…………. (quát mọi người im,im như thóc, bị treo cổ, lăm lăm chực đâm, như con thú nhốt chuồng , đức độ ,hiền lành mà nghiêm nghị , ôn tồn giảng ,trừng mắt nhìn ,sẽ tống cổ hắn đi nơi khác) -Hs mở sgk. -3 hs đọc nói tiếp. (3 lượt ). +Hình ảnh tên cướp biển rất hung dữ và đáng sợ. +Cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp biển. +Tên cướp biển bị khuất phục. +Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly và sức mạnh chính nghĩa thắng sợ hung ác và bạo ngược. + Đáp án: -Tên cướp biển đặt tay xuống bàn và quát mọi người im. -Thì bác sí Ly vẫn ôn tồn giảng cho ông chủ cách trị bệnh. -Tên cướp trừng mắt nhìn bác sĩ. -Bác sĩ điềm tĩnh và nói sẽ tống cổ hắn đi nếu còn uống rượu -Tên cướp đứng phắt dậy ,rút xoạt dao ra,lăm lăm chực đâm. -Bác sĩ Ly dõng dạc và quả quyết làm cho hắn bị treo cổ. -Tên cướp nanh ác hung hăng như con thú nhốt trong chuồng . -Bác sĩ Ly thì đức độ hiền từ mà nghiêm nghị. -Từ đêm ấy chúa tàu im như thóc. Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển? a-Vì bác sĩ khoẻ hơn tên cướp biển. b-Vì bác sĩ doạ tên cướp biển ra toà. c- Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải. -Nhận xét tiết học +đáp án : Câu b , c. TIẾNG VIỆT : (TC) ( tiết 50) ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU. I- Mục tiêu: -Luyện tìm câu kể Ai là gì? -Luyện tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu. -Luyện điền chủ ngữ để hoàn thành câu kể Ai là gì? -Kí năng làm chính xác , nhanh . II- Hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1-Giới thiệu: Nêu mục tiêu y/c và ghi bài học. 2-Hướng dẫn ôn luyện : Hỏi kiến thức về câu kể Ai là gì? qua từng dạng bài tập sau: +Bài 1:Gạch chân dưới các câu kể Ai là gì?có trong đoạn thơ sau: a- Bác Hồ là vị cha . Là sao bắc đẩu là vần thái dương. b- Tớ là chim chích. Nhà ở cành chanh. c- Cái bống là cái bống bang. khéo sảy khéo sàn cho mẹ nấu cơm. d- Măng non là búp măng non. Đã mang dáng thẳng thân tròn là tre. e- Quê hương là chùm khế ngọt. Cho con trèo hái mỗi ngày. +Bài 2: Chép lại chủ ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì?tìm được ở phần 1: +Bài 3: Điền vào chỗ tróng từ làm chủ ngữ để hoàn thành các câu kể Ai là gì? 1-………….là người con gái đất dổ anh hùng. 2-…………là vị anh hùng áo vải. 3- …………là ngọn đuốc sống của dân tộc ta.. 4-……… …là nơi dìm chết hàng ngàn ,hàng vạn thuỷ quan Nam Hán khi chúng vào xâm lược nước ta. 5- ……..là trường đại học đầu tiên của nước ta? +Bài 3: Khoanh tròn các từ ngữ không cùng nghĩa , gần nghĩa với từ “dũng cảm” 1-kiên cường . 6- anh hùng 2-ung dung 7-anh dũng 3-chăm chỉ 8- gan dạ 4-quí mến 9-gan góc 5- đồng tâm 10-cộng tác +Bài 4: Chọn các từ ngữ thích hợp trong câu 3 điền vào chỗ trống trong các câu sau: 1- Lê Lợi là ………dân tộc. 2- Đoàn quân chiến thắng …….bước đi giữa cờ hoa rực rỡ. 3-Sau 56 ngày đêm chiến đấu ……..dân tộc ta đã giành thắng lợi vẻ vang trên Điện Biên Phủ. 4-Dù trong hoàn cảnh tù đày hay gian khó .Bác Hồ vẫn là người …..lạc quan yêu đời , yêu người. 5- Anh là một chiến sĩ trinh sát thông minh và rất …….. Thu một số vở chấm . -Nhận xét tiết học. -Hs tìm hiểu câu lệnh và trả lời câu hỏi kiến thức cơ bản về câu kể Ai là gì? +Đáp án câu 1 và 2: a-Bác Hồ là vị cha chung. b-Tớ là chim chích. c-Cái bống là cái bống bang. d-Măng non là búp măng non. e-Quê hương là chùm khế ngọt. +Đáp án : 1-Chị Võ Thị Sáu…. 2-Quang Trung…… 3-Lê Văn Tám ….. 4- Sông Bach Đằng…. 5-Văn Niếu - Quốc Tử Giám. +Đáp án : Khoanh tròn vào các chữ số:2, 3 , 4 , 5 , 10. +Đáp án : 1-anh hùng 2- hùng dũng 3-kiên cường 4-ung dung 5-gan dạ ÂM NHẠC: (TIẾT 25) LUYỆN ÔN 3 BÀI HÁT : CHÚC MỪNG, BÀN TAY MẸ, CHIM SÁO. I-Mục tiêu: -Hs hát thuộc lời , đúng giai điệu , trình bày cả 3 bài . -Trình bày 3 bài hát theo nhóm kết hợp gõ đệm hoặc vận động theo nhạc. -Hs nghe nhạc , kết hợp điệu bộ đúng ,hợp với bài hát. II- Hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1-Giới thiệu: Nêu mục tiêu y/c và ghi đề bài. 2-Hướng dẫn ôn luyện : *Ôn bài hát Chúc mừng. -Y/c hs trình bày bài Chúc mừng bằng cách hát lĩnh xướng , đốI đáp , hoà giọng kết hợp gõ đệm vớI 2 âm sắc. -Các tổ , nhóm trình bày hát kết hợp gõ đệm với 2 âm sắc -Gv hướng dẫn hs một số động tác phụ hoạ bài hát Chúc mừng. -Một vài tổ , nhóm trình bày trước lớp kết hợp các động tác phụ. *Ôn bài hát Bàn tay mẹ. -Y/c cả lớp hát bài Bàn tay mẹ. -Từng tổ trình bày kết hợp gõ đệm vớI 2 âm sắc. Gv hướng dẫn ôn luyện các động tác phụ hoạ . -Hs trình bày bài hát với hình thức đơn ca, song ca , hát theo nhóm kết hợp gõ đệm hoặc động tác phụ hoạ. *Ôn luyện bài hát Chim sáo. -Từng tổ hát bài hát Chim sáo kết hợp gõ đệm,vớI 2 âm sắc. -Hs trình bày hát kết hợp vận động theo nhạc. -Một đến 2 nhóm trình bày trước lớp bài hát kết hợp vận động theo nhạc. 3- Củng cố : -Cho hs cả lớp trình bày lại cả 3 bài hát . Nhận xét tiết học. -Hs trình bày. -Tổ , nhóm trình bày. -Has ôn động tác phụ hoạ. -Hs thực hiện. -Cả lớp hát. -Từng tổ thực hiện. -Hs ôn động tác phụ. -Hs thực hiện. -Từng tổ trình bày. -Cả lớp thực hiện . -Nhóm trình bày. ĐẠO ĐỨC ( Tiết 25 ) ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II. I .Mục tiêu : - Hệ thống kiến thức đã học từ bài 9 đến bài 11 . - Biết xử lí các tình huống thể hiện lòng kính trọng biết ơn người lao động ,lịch sự với mọi người và có ý thức giữ gìn các công trình công cộng . - Giáo dục HS thực hiện tốt các nội dung trên thông qua hành vi ,việc làm . II .Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A / Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu các công trình công cộng mà em biết ? GV nhận xét B . Bài mới : 1 /Giới thiệu GV nêu mục tiêu và ghi đề lên bảng 2 /Hướng dẫn HS ôn tập thông qua các dạng bài tập sau : Hoạt động nhóm 6 : Nhóm trưởng lên nhận phiếu học tập GV nêu câu hỏi các nhóm . Câu1 :Em hãy kể tên những người lao động mà em kính phục và yêu quí nhất . Câu 2 Em hiểu thế nào là lịch sự với mọi người ? Câu 3 :Hãy kể tên các công trình công cộng mà em biết . Em hãy đề ra một số hoạt động ,việc làm để bảo vệ ,giữ gìn các công trình công cộng Câu 4 :Thảo luận và đóng vai lịch sự với mọi người . Câu 5 :Thảo luận tranh 3 .Giữ gìn các công trình công cộng và sắm vai . Câu 6 :Nêu các tấm gương ,mẫu chuyện nói về việc giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng . Các nhóm thảo luận 5 phút Đại diện các nhóm lên trình bày GV nhận xét - Tuyên dương các nhóm Tổng kết và dặn dò Bầi sau :Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo . 2 em trả lời Hoạt động nhóm Đại diện các nhóm nhận câu hỏi Thảo luận nhóm Đại diện các nhóm lên trình bày Các nhóm lên đóng vai Lớp nhận xét bổ sung

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docT25.Doc
Tài liệu liên quan