Trong khoảng 2 thập niên cuối của thế kỷ 20, ngành nông lâm nghiệp đã vàđang có
những biến đổi lý thú vàquan trọng, trong đó phải kể sự ra đời của môn Nông Lâm kết hợp.
Môn này đ-ợc hình thành do có sự gia tăng quan tâm đến sự hiện diện của con ng-ời ở vùng
rừng núi cao màsự hiện diện này không phải lúc nào cũng lànguyên nhân của sự suy thoái tài
nguyên tự nhiên. Ngành Lâm Nghiệp hiện nay đang phát triển thêm Lâm nghiệp xã hội hay
cộng đồng trong đó cộng đồng ng-ời dân vùng cao làcác trợ thủ đắc lực của chính sách nông
lâm nghiệp của nhiều quốc gia ở á Châu trong đó có Việt Nam. Cho đến nay, nhiều chính
sách của nhàn-ớc Việt Nam trong đó có các ch-ơng trình 661, định canh định c-, giao đất
khoán rừng, vàsắc luật 327 đã hổ trợ hàng vạn ha trồng rừng đ-ợc tiến hành do sự hợp tác của
dân c-vàcác cơ quan nông lâm nghiệp nhàn-ớc.
Nhằm hỗ trợ cho chính sách phát triển nông thôn, cũng nh-để đáp ứng các yêu cầu thực
tiễn của sản xuất, môn học Nông Lâm Kết Hợp đ-ợc Ch-ơng trình Hỗ trợ Lâm nghiệp Xã hội
(SFSP), dự án mạng l-ới đào tạo nông lâm kết hợp (SEANAFE) cùng năm tr-ờng đại học
trong n-ớc gồm Đại Học Nông Lâm Thủ Đức, Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, Đại Học
Lâm Nghiệp Xuân Mai, Đại Học Nông Lâm Huế vàĐại Học Nông Lâm Tây Nguyên đã soạn
thảo tập bài giảng nông lâm kết hợp này để phục vụ cho giảng dạy vàhọc tập cho các tr-ờng
từ năm 2000. Môn học này đ-ợc đặt cơ sở trên sự phối hợp hài hòa của các chuyên môn chính
của nhàtr-ờng nh-nông, lâm vàsúc học để tạo ra một ngành học phát triển vững bền và
mang tính bảo vệ sinh thái ở vùng đồi núi cao. Ngoài ra, môn học cũng đã dựa vào các nghiên
cứu khoa học trên khắp thế giới về lãnh vực sửdụng đất vững bền từ hơn 30 năm trở lại đây
119 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Nông lâm kết hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cực cho
kết cấu của đất. Một hệ thống luân canh tốt
sẽ quan tâm đến các đặc điểm nμy của từng
loại hoa mμu đ−ợc trồng - cái gì mất đi vμ
đ−ợc trả lại cho đất - lμm sao cho tổng thể
thay đổi sẽ có một ảnh h−ởng cải thiện đất
nói chung.
Trong các hệ thống nông lâm kết
hợp, thμnh phần cây lâu năm có thể đ−ợc
biến đổi sau một thời gian dμi, th−ờng
không d−ới một năm. Kỹ thuật nông lâm
kết hợp cần một ph−ơng án lâu dμi để áp
dụng luân canh, triển khai một loạt nhiều
loại hoa mμu, mỗi thứ đ−ợc bố trí thống
nhất trong một chu kỳ canh tác.
Một kiểu canh tác luân canh
th−ờng thấy lμ lúa - đậu xanh - ngô - đậu
ma hay các loại đậu khác. Một vμi loại hoa
mμu đ−ợc trồng nh− bộ đậu lμm gia tăng
đạm của đất, nh− đậu xanh (Vigna sinensis)
đ−ợc trồng với lúa (oriza sativa), để cung
cấp đạm trở lại cho đất mμ đã bị lúa hấp
thu. T−ơng tự đậu ma (cowpea: Vigna
radiata) với khả năng định đạm vμ ảnh
h−ởng tốt đối với đất của nó, th−ờng đ−ợc
trồng sau cây ngô (Zea mays) lμ một cây
hấp thụ nhiều đạm từ đất.
4.4.2. Lợi ích
. Rất hiệu quả để cải thiện độ phì
của đất
. Giảm sự thất thoát chất dinh
d−ỡng.
. Giúp giữ năng suất của hoa mμu.
. Lμm đa dạng các loμi canh tác.
. Giúp kiểm soát sâu bệnh hại.
4.4.3. Hạn chế
. Có thể khó khăn nơi nguồn
nguyên liệu sản xuất nghèo nμn.
. ít đ−ợc áp dụng với những cây lâu
năm.
. Đôi khi đòi hỏi ng−ời nông
dân phải trồng những loại cây
không hợp với sở thích của họ.
4.4.4. Điều kiện áp dụng
.Yếu tố sinh học tự nhiên
- Trong khi một vμi yếu tố dinh
d−ỡng vẫn còn đòi hỏi bón thêm,
luân canh vẫn tiếp tục sử dụng loại
nμy để cố định sức sản xuất của
việc canh tác.
- Luân canh hoa mμu có thể
đ−ợc xây dựng để phát huy hiệu quả
tốt của nó trên đất nghèo kiệt.
. Yếu tố dân sinh kinh tế xã hội
- Có thể tăng thu nhập lâu dμi,
nh−ng có thể cho thu nhập thấp tr−ớc mắt.
- Có thể cung cấp bữa ăn thay đổi
cho ng−ời.
- Chính sách đất đai không rõ
rμng sẽ lμm nản lòng ng−ời áp dụng
các kỹ thuật canh tác bảo vệ đất.
- Có thể đòi hỏi lao động cao
- Khó khăn nơi có sự xâm canh theo
mùa.
4.5. Trồng cỏ theo băng
4.5.1. Đặc điểm
119
Trồng cỏ theo đ−ờng đồng mức sẽ
tạo ra tr−ớng ngại để lμm giảm xói mòn vμ
n−ớc chảy bề mặt. Nó thúc đẩy tạo ra các
bậc thang tự nhiên trên đất đồi dốc ngay cả
ở năm thứ nhất, vì đất bị bμo mòn đ−ợc giữ
lại phía tr−ớc các rμo cản nμy.
Cỏ có thể đ−ợc trồng dọc theo đáy
vμ s−ờn của đê để cố định đất vμ để ngăn
ngừa xói mòn ở phần dốc trên cao. Cỏ cũng
th−ờng đ−ợc trồng ở mô đất đắp ven bậc
thang để giảm xói mòn vμ ổn định bậc
thang.
Hình
41. Trồng cỏ theo băng đồng mức
Cỏ đ−ợc cắt tỉa định kỳ (sau 2 - 4
tháng) để ngăn chúng ra hoa, che bóng hay
phát triển ra vùng đất canh tác giữa 2 băng
cỏ. Do vậy kỹ thuật trồng các băng cỏ
chống xói mòn lμ rất thích hợp cho nông
dân có hệ thống nuôi gia súc tại chỗ vμ cắt
cỏ cho chúng ăn. Cỏ cũng có thể đ−ợc sử
dụng lμm vật liệu tủ gốc cho các loại hoa
mμu.
Trên đất đồi dốc, hạt cỏ, cμnh hoặc
bụi cỏ đ−ợc trồng thμnh hμng đôi dọc theo
đ−ờng đồng mức với khoảng cách lμ 50cm.
Trồng trên bờ đê mật độ của cỏ dầy hơn,
còn ở trên mép bậc thang cỏ đ−ợc trồng
theo hình nanh sấu có khoảng cách 30cm x
20cm. Các loμi cỏ th−ờng dùng để cản xói
mòn lμ cỏ Setaria (Setaria ancaps), cỏ ruzi
(Brachiaria ruziiensis), cỏ voi (Pennisetum
purpureum), NB21 cỏ voi lai, sả
(Cymbopogon citratus), vμ cỏ Vetiver
(Vetiveria zizannoides).
4.5.2. Lợi ích
. Hạn chế xói mòn đất vμ n−ớc chảy
bề mặt.
. Cung cấp cỏ cho gia súc.
. Cỏ đ−ợc dùng vật liệu tủ.
4.5.3. Các giới hạn
. Cần công lao động để chăm sóc
các băng cỏ.
. Dùng vật liệu cỏ để tủ bề mặt có
thể tạo nên cỏ dại phát triển.
. Trồng cỏ cạnh tranh diện tích đất
dμnh để trồng cây l−ơng thực.
4.5.4. Điều kiện áp dụng
. Các yếu tố sinh học tự nhiên
. Không đ−ợc áp dụng trên đất quá
dốc hay các vùng đất có m−a kéo dμi.
. Cỏ không thể sống ở các vùng khô
hạn.
. Các yếu tố dân sinh kinh tế xã hội
. Nông dân có thể không có đủ
thời gian để quản lý thâm canh cỏ
nên dễ để thμnh cỏ dại.
.Trong các hệ thống truyền
thống nông dân có tập quán thả
rông gia súc, nên họ sẽ không chấp
nhận hệ thống chăn nuôi một chỗ vμ
cắt cỏ đem về.
. Nông dân sợ khu trồng cỏ
một số loμi gậm nhấm sẽ trú ẩn vμ
phá hoại hoa mμu l−ơng thực kế
cận.
. Nguồn giống cỏ để trồng không
sẵn cho một số nơi ở vùng cao.
. Nếu nông dân không nuôi gia súc,
họ không quan tâm đến kỹ thuật nμy.
4.6. Trồng cây xanh thμnh các băng
theo đ−ờng đồng mức
120
4.6.1. Đặc điểm
Các băng cây xanh lμ kỹ thuật trồng
đơn giản để giảm xói mòn trên đất dốc. Các
loại cây hay bụi cố định đạm, cỏ, cây ăn
quả, hay các loại hoa mμu nh− dứa, chuối
đ−ợc trồng theo đ−ờng đồng mức. Rất
nhiều loμi cây vμ hoa mμu đ−ợc đ−a vμo
trồng thêm trong băng để tăng thêm thu
nhập vμ đa dạng sản phẩm của nông trại.
Các băng sẽ giảm dòng chảy của n−ớc m−a
vμ giữ đất lại để dần dần tạo thμnh các bậc
thang tự nhiên.
Hình 42. Hμng rμo cây xanh
đồng mức
Chúng cũng cải thiện độ phì của đất vμ sức
sản xuất hoa mμu các đ−ờng đồng mức trên
đất dốc lμ các kỹ thuật canh tác phổ biến
tại Việt Nam, Philippin, Indonesia vμ Thái
Lan vμ hiện nay chúng đang đ−ợc phát triển
thêm ở các n−ớc khác.
4.6.2. Lợi ích
. Hạn chế xói mòn.
. Cải thiện độ phì vμ độ ẩm đất.
. Cung cấp sinh khối lμm phân
xanh.
. Tạo bóng che thích hợp cho cây
khác.
. Nguồn thức ăn cho gia súc, củi vμ
các vật liệu khác.
. Cải thiện đ−ợc cấu tạo vμ độ thấm
n−ớc của đất.
. Cung cấp vật liệu tủ bề mặt đất.
4.6. 3.Hạn chế
. Mất một phần đất canh tác do
trồng các băng cây đồng mức (ít
nhất lμ 10% đất canh tác bị mất).
. Băng cây cạnh tranh với hoa mμu
trồng trong băng giữa về ánh sáng, dinh
d−ỡng vμ n−ớc. Cắt xén rễ vμ tỉa lá vμ cμnh
nhánh có thể hạn chế sự cạnh tranh.
. Các loμi cây trên các băng có thể
lμ nơi ký gửi vμ phát triển của sâu bệnh hại.
. Sự giữ n−ớc hiệu quả các
l−ợng n−ớc m−a lớn có thể gây cho
đất ngập úng vμ lở nhất lμ ở các
triền dốc.
4.6.4. Điều kiện áp dụng
. Các yếu tố sinh học tự nhiên
. Nhiệt độ cao hay thấp quá có thể
lμm h− hại các băng đã trồng.
. Rất khó khăn để trồng các băng
đồng mức trên đất dốc (> 50% ).
. Phần lớn các cây bộ đậu cố
định đạm trồng lμm băng cây đồng
mức đều không thích ứng phát triển
trên đất axít.
. Yếu tố dân sinh kinh tế xã hội
. Thiếu hạt giống của cây trồng lμm
băng.
. Thiếu thời gian vμ lao động để xây
dựng các băng cây đồng mức.
. Không có chủ quyền hay sử dụng
đất lâu dμi.
. Nông dân sợ các băng cây
không sản xuất l−ơng thực, thực phẩm.
. Nông dân nghĩ rằng các băng sẽ cạnh
tranh mạnh đến hoa mμu vμ lμ cây
chủ cho dịch bệnh.
. Nông dân canh tác theo lối
truyền thống sử dụng ph−ơng pháp
vμ dụng cụ đơn giản để lμm việc, họ
không thích băng cây vμ canh tác
theo đồng mức vì bất tiện.
4.7. Đai đổi h−ớng chảy theo đ−ờng
đồng mức
121
4.7.1. Đặc điểm
Các đai đổi h−ớng n−ớc chảy đ−ợc
đμo dọc theo các đ−ờng đồng mức ngang
qua đồi với mục đích thu l−ợng n−ớc chảy
trên bề mặt đất vμ chuyển h−ớng n−ớc chảy
về các h−ớng nhất định. Các đai đổi h−ớng
nμy xây dựng để bảo vệ đất vμ n−ớc ở vùng
đất đồi dốc. Các kênh vμ đai nμy đ−ợc đμo
vμ đắp theo nhiều khoảng cách khác nhau
tuỳ theo độ dốc của đất; độ dốc cμng lớn,
thì khoảng cách cμng gần. Kích th−ớc của
đai vμ kênh lμ rộng 1m ở mặt đai, rộng
0,5m ở đáy kênh vμ sâu 0,5m.
Một hình thức khác của nó lμ các
kênh đồng mức vμ tiêu n−ớc. Kênh tiêu
n−ớc thì t−ơng tự nh− kênh đồng mức ngoại
trừ kích th−ớc của nó lớn vμ sâu hơn. Nó
th−ờng đ−ợc đμo chung quanh khu vực
canh tác nhằm gom vμ đổi h−ớng n−ớc
chảy trμn qua diện tích canh tác của trang
trại. ở Papua New Guinea mặt dốc hơi thấp
còn giữ nhiệm vụ nh− lμ nơi đất bị hao mòn
ở lại. Các hệ kênh vμ đê trên th−ờng cho
n−ớc thừa từ các trận m−a lớn vμ n−ớc chảy
trμn bề mặt đổ vμo các dòng chảy tự nhiên
nh− sông, suối.
Hình 43. Đai đổi
h−ớng n−ớc chảy
4.7.2. Lợi ích
. Bảo vệ đất canh tác khỏi bị ảnh
h−ởng của n−ớc trμn chảy từ đồi núi cao
xuống.
. Kiểm soát xói mòn theo khe lở.
. Lμm giảm lại ảnh h−ởng bμo mòn
của n−ớc chảy bề mặt.
4.7. 3. Hạn chế
. Nếu không đ−ợc xây dựng
đúng vμ phù hợp, các đai vμ kênh có
thể bị n−ớc chảy trμn qua để vμo đất
canh tác nhất lμ khi có m−a lớn.
. Cần hỗ trợ thêm cho đai đổi h−ớng
bằng cách xây dựng nh− hố giữ n−ớc, ngăn
giữ đất.
. Cần bảo trì vμ chăm sóc nạo vét
liên tục.
4.7.4. Các điều kiện áp dụng
. Yếu tố sinh học tự nhiên
- Để hiệu quả, đai vμ kênh phải
đ−ợc xây dựng theo đúng các đ−ờng
đồng mức chính xác. Nông dân phải
biết dùng khung chữ A hay ống
n−ớc thăng bằng để xác định các
đ−ờng chính xác nμy.
. Yếu tố dân sinh kinh tế xã hội
- Một phần đất canh tác bị mất để
dμnh xây dựng các đai vμ kênh.
- Đổ n−ớc vμo đ−ờng n−ớc
chảy ở nông trại kế cận có thể gây
ra một tranh chấp về mặt xã hội.
122
4.8. Rμo cản cơ giới
4. 8.1. Đặc điểm
Các rμo cản cơ giới xây
dựng trên mặt đất dốc để hạn
chế tốc độ n−ớc chảy trên bề
mặt vμ giữ đất bị bμo mòn bởi
hiện t−ợng xói mòn bề mặt.
Các kiến tạo nμy có thể đ−ợc
lμm bằng gỗ hay đá; theo thời
gian, chúng có thể tạo thμnh
hμng rμo cản cây sống. ở
Philippin vμ Papua New
Guinea các rμo cản đ−ợc lμm
bằng khúc gỗ vμ cμnh nhánh
xếp dọc theo đ−ờng đồng mức
của đất đồi dốc. Th−ờng ng−ời
ta đóng các cọc gỗ để giữ
chúng lại. Phía trên của rμo cản
cỏ vμ các vật liệu hữu cơ khác
đ−ợc xếp dọc theo để giữ đất bị
cuốn trôi theo dòng n−ớc.
Hình 44. Rμo cản cơ giới
Khoảng cánh của giải đất giữa hai rμo
cản thay đổi tuỳ theo độ dốc của đất, nh−ng
th−ờng chỉ biến động từ 4 đến 8m. Các loại
hoa mμu nh− ngô, khoai lang vμ thuốc lá
đ−ợc trồng trên các giải đất ở giữa.
4.8.2. Lợi ích
. Giảm l−ợng n−ớc chảy trμn bề
mặt.
. Giữ các phẩm vật bμo mòn lại.
. Nếu bảo vệ thích hợp có thể phát
triển thμnh các bậc thang trong một thời
gian.
. Cho phép nông dân canh tác trên
đất dốc nơi mμ th−ờng không thích hợp để
canh tác.
4.8. 3. Hạn chế
. Các rμo cản bằng gỗ không bền do
bị mục trong vòng 2 đến 5 năm.
. Xây dựng rμo cản đòi hỏi công lao
động.
4.8.4. Điều kiện áp dụng
. Yếu tố sinh học tự nhiên
- Để đ−ợc nông dân chấp nhận
nếu đất có độ dốc trung bình ít hữu
hiệu để canh tác hoa mμu.
. Yếu tố dân sinh kinh tế xã hội
- Đôi khi nông dân không có đủ lao
động để lμm rμo cản.
- Nông dân chỉ chấp nhận lμm
rμo cản để trồng loμi hoa mμu có
giá trị kinh tế cao nh− tr−ờng hợp
thuốc lá ở Philippin.
123
4.9 Bờ t−ờng đá
ở những vùng đất có nhiều đá, bờ
t−ờng đá lμ thích hợp
. Dọc theo đ−ờng đồng mức vμ phía
trên hμng đai cây bụi đồng mức, cắt ngang
mặt dốc lμm bề mặt để đặt vμ giữ chặt các
hòn đá lên nhau.
. Nếu có đủ đá, chất bờ t−ờng đá cao
ngang với điểm giữa của hai đ−ờng đồng
mức.
. Trồng cây bụi đa dụng ở đáy của bờ
t−ờng đá. chúng sẽ cố định vμ giữ chắc bờ
t−ờng cũng nh− sẽ cung cấp lá cây cho gia
súc.
4.9.1 Điều kiện áp dụng
Nơi có đá lẫn vμo đất, nông dân sẽ kết
hợp dọn đá xếp trên đ−ờng đồng mức. Đầu
t− lao động để xây dựng ban đầu khá lớn.
Hình 45. Bờ t−ờng đá
4.10. Các bẫy đất
4.10.1. Đặc điểm
Các bẫy đất lμ các kiến tạo để giữ
đất bị bμo mòn từ đầu nguồn lại. Các kiểu
thông th−ờng nhất lμ hố vμ hμo giữ n−ớc
đ−ợc thiết kế trong lòng các kênh đổi
h−ớng hay đ−ờng tiêu n−ớc.
Một hố n−ớc lμm giảm tốc độ của
dòng chảy vμ giúp các phần tử đất bị bμo
mòn lắng lại tại chỗ. Kích th−ớc của hố tích
n−ớc tuỳ thuộc vμo tầm cỡ của đ−ờng n−ớc
chảy vμ các kênh tiêu cần đ−ợc bảo vệ. Các
rμo cản chặn đất có thể đ−ợc lμm bằng cọc
thân, cμnh của cây đỗ mai (Gliricidia
sepium), tre, đá tảng, lóng gỗ hay các vật
liệu có sẵn tại địa ph−ơng.
Hμo lμ những hố giữ n−ớc lớn vμ
dμi dọc theo mô cản để bổ xung thêm cho
các kiến tạo khác. Một hμo th−ờng có kích
th−ớc chừng 1m dμi 0,5m; rộng 0,8m sâu
vμ bố trí nằm phía trên một mô đất đồng
mức chừng 1m đến 2m. Mục đích của các
kiến tạo bẫy đất lμ giữ đất vμ giữ n−ớc lại
thời gian ngắn để tăng khả năng thấm n−ớc.
Hình 46. Các hố bẫy
đất
Đất giữ lại trên các hố vμ hμo n−ớc
đ−ợc nạo vét th−ờng xuyên vμ chuyển đến
đồng ruộng bên cạnh.
4.10.2. Lợi ích
. Ngăn chặn sự phát triển vμ mở sâu
rộng các khe xói.
124
. Tạo điều kiện tốt để các vật liệu bị
bμo mòn giμu chất dinh d−ỡng lắng đọng
lại.
. Giảm
tốc độ n−ớc
chảy ở các khe
xói mòn vμ
đ−ờng n−ớc
chảy.
. Nơi đất
lắng tụ có thể
canh tác hoa mμu.
4.10.3. Các giới
hạn
. Đòi hỏi
nạo vét th−ờng
xuyên để tránh n−ớc trμn vμo bờ trong các
trận m−a lớn.
. Các đập chắn đòi hỏi bảo trì vμ sửa
chữa th−ờng xuyên.
4.10.4. Điều kiện áp dụng
. Yếu tố sinh học tự nhiên
- Vật liệu để xây dựng các bẫy đất
có thể không có sẵn tại địa ph−ơng.
. Yếu tố dân sinh kinh tế xã hội
- Cần sửa chữa các h− hại của đập
chắn vμ phải nạo vét hố tích n−ớc th−ờng
xuyên.
- Các bẫy
đất đ−ợc xây dựng riêng lẻ không có các hỗ
trợ bảo vệ khác sẽ không hiệu quả.
4.11. Tích chứa n−ớc ở vùng cao
4.11.1. Đặc điểm
Nguồn n−ớc t−ới cho canh tác nông
nghiệp ở vùng cao có thể đ−ợc tăng c−ờng
bằng cách xây dựng các hồ tích n−ớc nhỏ ở
đất canh tác để l−u giữ n−ớc m−a.
Xây dựng các hồ chứa n−ớc nhỏ sẽ
hiệu quả nếu đ−ợc phối hợp với các yếu tố
nh−: L−u vực n−ớc nơi hứng n−ớc m−a vμ
tạo n−ớc chảy trμn bề mặt, các hồ tích n−ớc
hứng n−ớc m−a vμ n−ớc chảy bề mặt, vμ
khu vực canh tác cần t−ới n−ớc trong kiểu
đê thẳng vμo mùa khô.
L−u vực n−ớc phải có diện tích đủ lớn để
gom n−ớc vμo hồ tích n−ớc. Số l−ợng
n−ớc tích đ−ợc tuỳ thuộc vμo tính chất
vμ diện tích của vùng l−u vực n−ớc vμ
chế độ m−a của vùng. ở các nơi có l−ợng
m−a biến động từ 1200 đến
1500mm/năm, một diện tích l−u vực
n−ớc canh tác theo hệ thống ruộng bậc
thang rộng 0,2 đến 0,5 ha lμ đủ cho một
l−ợng n−ớc khoảng 1000m3 tích trong
hồ chứa n−ớc biến động từ 0,6 đến 1,0
ha lμ đủ để tạo ra một thể tích n−ớc nh−
trên. Đối với các nơi khô hạn có l−ợng
m−a hμng năm thấp hơn, sự tích chứa
n−ớc vẫn tiến hμnh đ−ợc với điều kiện
l−u vực n−ớc phải
có diện tích lớn hơn.
Địa điểm để
xây dựng các
hồ tích n−ớc
nhỏ có thể ở
chỗ cao hay ở
vùng đất thấp,
thung lũng nơi
có thể lợi dụng
l−ợng n−ớc
chảy thiên
nhiên. Các nơi
thuộc n−ớc
chảy của cộng
đồng nên quản
lý thích hợp để
chia xẻ lợi ích
cho tất cả thμnh
viên. Nếu chọn
lựa nơi có các
mạch n−ớc
chảy quanh
năm cμng tốt để
125
có n−ớc t−ới
quanh năm.
Nên chọn ở
những nơi có
độ dốc với các
đồi dốc biến
động từ 2 đến
18% lμ thích
hợp nhất.
Hình 47. Ao tích chứa n−ớc
4.11.2. Lợi ích
. Để cải thiện đ−ợc sự sản xuất
l−ơng thực, thực phẩm
. Thúc đẩy sự cân bằng bảo tồn sinh
thái.
. Đầu t− thấp trên mỗi diện tích
canh tác có thu nhập cao.
. Hạn chế tác hại của khô hạn.
. Giúp dẫn n−ớc t−ới bằng trọng
l−ợng
. Phần lớn xây dựng vμ quản lý
cá thể nên tránh đ−ợc các tranh chấp xã
hội.
4.11.3. Hạn chế
. Đòi hỏi lao động nhiều để xây
dựng.
. Khả năng thất thoát nguồn n−ớc
do bốc hơi vμ rò rỉ (tuỳ theo loại đất).
. Các loμi thực vật thuỷ sinh vμ bèo
nổi có thể xâm nhiễm hồ tích n−ớc.
. Không thể kiểm soát l−ợng
n−ớc chảy trμn trong các trận m−a
lớn có thể gây h− hại cho hồ vμ đê
tích n−ớc.
. Thiết kế vμ xây dựng kém dẫn đến
xói mòn vμ lụt.
4.11.4. Điều kiện áp dụng
. Yếu tố sinh học tự nhiên
- Các loại đât không giữ đ−ợc
n−ớc vμ có độ thấm thoát cao cần
đ−ợc tráng đáy hồ bằng giấy plastic
hay sét nặng.
. Yếu tố dân sinh kinh tế xã hội
- Nông dân có thể không −ng thuận
để dμnh một diện tích đất lμm hồ chứa
n−ớc.
- Chính sách sử dụng đất đai có ảnh
h−ởng quyết định của nông dân.
- Không có đủ lao động.
- Vốn vay hay vốn của nông trại có
thể không sẵn có.
- Đòi hỏi các kiến thức vμ kỹ năng
để xây dựng vμ quản lý hồ vμ hệ thống thuỷ
lợi nhỏ.
4.12. Canh tác n−ơng rẫy không
đốt:
4.12.1. Đặc điểm
Đây lμ kiểu canh tác quảng canh rất
phổ biến ở các n−ớc Đông Nam á, đặc biệt
lμ để canh tác lúa n−ơng, khoai sọ, vμ cây
sắn lμm chính. Nó còn đ−ợc gọi lμ kiểu
canh tác du canh, phát chọc lỗ bỏ hạt. Tuy
nhiên phần lớn lμ sau khi phát để khô rồi
đốt vμ chọc lỗ, bỏ hạt, còn ph−ơng thức
canh tác n−ơng rẫy không đốt có nhiều −u
điểm hơn đốt (nông dân ở Papua New
Guinea sau khi chặt phát cây thì không đốt
mμ dọn xếp theo đ−ờng đồng mức, sau đó
chọc lỗ vμ bỏ hạt một cách đơn giản).
Hình 48. Canh tác rẩy
không đốt
4.12.2. Lợi ích
126
. Sử dụng các chất dinh d−ỡng chứa
trong sinh khối của thảm thực vật.
. Kiểm soát cỏ dại trong 3
tháng đầu vμ hoa mμu mọc nhanh
giữ đ−ợc độ ẩm của đất. Đây lμ một
ph−ơng pháp đơn giản để chuyển
hoá đất rừng thμnh đất canh tác.
. Lớp thực vật không đốt che
phủ đất ngăn cản lực xung kích của
giọt m−a tăng l−ợng n−ớc thấm vμo
đất hạn chế dòng chảy mặt.
. Phối hợp để canh tác hoa mμu có
củ.
. Không gây khả năng cháy rừng.
4.12.3. Hạn chế
. Dễ lμm xói mòn đất vμ thất thoát
dinh d−ỡng của hệ sinh thái.
. Chỉ có thể dùng khi lμm đất có
giới hạn hay canh tác không cần lμm đất,
nhất lμ khi lớp phủ thực vật nhiều.
4.12.4. Điều kiện áp dụng
. Yếu tố sinh học tự nhiên
- Không thể trồng hoa mμu dμy tối
đa do đất dốc khó canh tác
. Yếu tố dân sinh kinh tế xã hội
- Cần nhiều công lao động để phát
rừng
- Chỉ phù hợp nơi có dân số ít
- Không áp dụng đ−ợc nếu thời
gian bỏ hoá ngắn hơn 10 năm vμ đất
ch−a phục hồi vμ còn bị xâm nhiễm
bởi cỏ dại
- Yếu tố tâm lý của nông dân vẫn
tin t−ởng rằng đốt sẽ cải thiện đ−ợc độ phì
của đất.
Ngoμi các kỹ thuật trên còn có thể áp
dụng các kỹ thuật đơn giản khác nh−:
- Sử dụng phân hữu cơ
- Kỹ thuật lμm đất tối thiểu (nh− cuốc
hố, trọc lỗ để tra hạt, trồng cây...)
- Kỹ thuật chăn nuôi gia súc gia cầm
trong chuồng...
Các kỹ thuật nμy đơn giản vμ cũng có
thể áp dụng trong trang trại nông lâm kết
hợp góp phần sử dụng đất bền vững.
Bμi 10. Các kỹ thuật áp
dụng trong trang
trại nhỏ
Nông lâm kết hợp
Mục tiêu
• Trình bμy đ−ợc khái niệm trang trại trong
nông lâm kết hợp
127
• Giải thích đ−ợc các công việc vμ kỹ thuật
quản lý trang trại để áp dụng vμo các điều
kiện cụ thể
• Phân biệt, lựa chọn để áp dụng những kỹ
thuật trồng trọt vμ chăn nuôi thích hợp
cho một trang trại nông lâm kết hợp nhỏ
1. Khái niệm về trang trại
Trang trại lμ một hình thức tổ chức
kinh tế sản xuất nông lâm dựa trên cơ sở
hợp tác vμ phân công lao động bao gồm
một số ng−ời lao động nhất định đ−ợc chủ
trang trại tổ chức vμ trang bị t− liệu sản
xuất để tiến hμnh các hoạt động sản xuất
kinh doanh phù hợp với yêu cầu sử dụng
đất vμ lao động theo các quy định của nhμ
n−ớc. Về mặt xã hội, trang trại lμ một tổ
chức sản xuất trong đó có các quan hệ giữa
các thμnh viên của hộ trang trại, quan hệ
giữa chủ trang trại vμ lao động thuê ngoμi.
Về điều kiện tự nhiên, trang trại lμ một hệ
thống sản xuất vμ chế biến nông nghiệp
một cách đa dạng vμ tổng hợp để tận dụng
khả năng sản xuất của đất, đóng góp vμo
hiện trạng sinh thái cảnh quan của toμn
vùng.
Quy mô của một trang trại có thể
thay đổi tuỳ theo diện tích sản xuất của nó
vμ nguồn lao động đ−ợc huy động để sản
xuất cũng nh− mục đích sản xuất nh− trang
trại kinh tế lớn, trang trại vừa vμ nhỏ của
gia đình, trang trại để sản xuất theo h−ớng
hμng hoá, sản xuất tự cung tự cấp hay cả
hai. Đặc biệt ở các vùng cao thì các trang
trại nhỏ lμ rất phổ biến vμ cần thiết vì các
hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, vμ chế biến
nông sản ở đây đã góp phần cung cấp việc
lμm, l−ơng thực, thực phẩm vμ thu nhập cho
các hộ nông dân.
2. Quản lí trang trại nông lâm
kết hợp
2.1. Quản lí các nguồn tμi nguyên
trong trang trại nông lâm kết hợp
Một trang trại lμ một hệ thống canh
tác đa dạng vμ tổng hợp để sử dụng đất theo
một mục đích nμo đó. Norman đã định
nghĩa một hệ thống lμ: “ bất kỳ một tập hợp
gồm các phần tử hay thμnh phần mμ khi
hoạt động chúng quan hệ rμng buộc với
nhau”. Do vậy một hệ thống trang trại
NLKH đ−ợc xem nh− lμ một sự dμn xếp chi
ly của đất, n−ớc, tμi nguyên, hoa mμu, vật
nuôi, công lao động vμ các tμi nguyên khác
trong một môi tr−ờng do chủ hộ quản trị
theo các kinh nghiệm, khả năng vμ kỹ thuật
có sẵn.
2.1.1. Quản lý tμi nguyên tự nhiên
Đất lμ tμi nguyên thiết yếu để sản
xuất trong nông nghiệp. Để có thể xây
dựng vμ quản lý một trang trại sản xuất bền
vững chủ trang trai cần quan tâm:
a/ các đặc điểm của đất : Do các
trang trại ở vùng Cao th−ờng bị ảnh h−ởng
bởi cách canh tác n−ơng rẫy, đất đai ở đây
th−ờng thoái hoá, nghèo vμ thiếu các kỹ
thuật bảo tồn thích hợp nên năng suất cây
trồng vμ vật nuôi rất thấp.
b/ địa hình vμ địa mạo của đất trang
trai: chi phối đến sự sản xuất của trang trai
đặc biệt ở vùng Cao nh− độ dốc, h−ớng
phơi, vùng tụ thủy, s−ờn dông vv. Quan
tâm đến các đặc điểm nμy sẽ ảnh h−ởng
trực tiếp đến các sản xuất trong trang trại
nhằm hạn chế hiện t−ợng xói mòn đất đai.
c/ Khí hậu: bao gồm nhiều yếu tố
nh−ng ở vùng Nhiệt đới yếu tố mμ trang
trại cần quan tâm hơn hết lμ vũ l−ợng vμ sự
phân bố m−a trong năm vì đa số các trang
trại NLKH đều dựa vμo n−ớc trời để canh
tác. Chế độ m−a phần nμo đã xác định loại
hoa mμu cũng nh− thời gian canh tác.
d/ Nguồn n−ớc: lμ yếu tố quan trọng
để sản xuất nên chủ trang trại cần:
128
- tận dụng triệt để các điều
kiện thuận lợi của nguồn n−ớc có
sẵn để sản xuất vμ sinh hoạt,
- đề ra các ph−ơng án sử dụng
hợp lý vμ tiết kiệm,
- quan tâm đến cả số l−ợng vμ
chất l−ợng của n−ớc.
2.1.3. Quản lý tμi nguyên sinh học
a/ Hoa mμu : một trang trại NLKH
bao gồm 2 loại hoa mμu chính lμ cây nông
nghiệp ngắn ngμy vμ cây lâu năm kể cả cây
rừng. Các trang trại nμy hiện nay có năng
suất kém so với các trang trại ở đồng bằng
do loại hoa mμu, kỹ thuật canh tác còn
thấp, đầu t− ít vμ có khuynh h−ớng sản xuất
tự cung cấp. Tuy nhiên, chúng lại mang
tính đa dạng, bảo tồn cao, vμ sản xuất kết
hợp với nhau giữa các thμnh phần.
b/ Vật nuôi : lμ thμnh phần đóng
góp cho thu nhập của trang trại ở vùng Cao,
nhất lμ trong mùa khô, lμ điều hoμ sự lao
động vμ thu nhập của trang trại NLKH ở
vùng khí hậu gió mùa. Hơn nữa, vật nuôi
cũng đóng góp đáng kể cho trồng trọt qua
việc cung cấp phân hữu cơ cho canh tác
bền vững.
c/ Sâu bệnh, côn trùng vμ cỏ dại : lμ
các thμnh phần sinh học mμ chủ trang trại
phải xem xét do không thể tránh khỏi sự
xuất hiện của các sinh vật có hại nμy trong
canh tác. Do hệ canh tác ở vùng Cao đa
dạng hơn nên bảo vệ thực vật ở đây ít phức
tạp nh− ở vùng đống bằng canh tác thâm
canh. Các kỹ thuật bảo vệ thực vật bằng
biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại tổng hợp
(IPM) th−ờng đ−ợc các chủ trang trại quan
tâm do nó dễ phù hợp với điều kiện tại chổ.
2.1.4. Quản lý tμi nguyên con ng−ời
Tμi nguyên con ng−ời th−ờng đ−ợc
phân chia lμm 2 loại căn cứ vμo các yếu tố
nội tại hay ngoại vi.
a/ Các yếu tố từ bên ngoμi (ngoại
vi): lμ các yếu tố mμ chủ trang trại không
thể kiểm soát chúng đ−ợc thí dụ nh−: cấu
trúc của lμng, xóm, cộng đồng, các phong
tục tập quán. Cây trồng vμ vật nuôi đ−ợc
sản xuất trong trang trại có thể bị ảnh
h−ởng bởi các yếu tố nμy mμ chủ trang trại
không thể can thiệp đ−ợc nh− vμi loại vật
nuôi thiêng liêng ở một số tôn giáo. Ngoμi
ra ảnh h−ởng của các luồng đμo tạo, quê
h−ơng nơi tr−ởng thμnh, các nguồn hỗ trợ
từ bên ngoμi, vv cũng chi phối đến quyết
định vμ hμnh động của ng−ời canh tác. Ví
dụ tín dụng hỗ trợ lμm thay đổi hμng loạt
về loại vμ quy mô sản xuất của một thμnh
phần canh tác nμo đó trong trang trại.
b/ Các yếu tố bên trong (nội vi):Đây
lμ những yếu tố nằm d−ới sự kiểm soát của
chủ trang trại gồm: đất đai, lao động vμ vốn
liếng. Quyết định về diện tích sẽ canh tác,
sử dụng lực l−ợng lao động phù hợp cho cả
năm, vμ nguồn vốn để sản xuất lμ những
điểm mμ chủ trang trại phải dự kiến vμ
quản lý.
2.2. Quản trị trang trại nông lâm
kết hợp
Đối t−ợng chính của kỹ thuật
NLKH lμ các trang trại nhỏ vμ vừa ở vùng
sâu vùng xa. Do vậy, tìm hiểu tình trạng
hiện tại vμ môi tr−ờng sinh sống của của
các trang trại lμ quan trọng để hỗ trợ các kỹ
thuật NLKH đồng thời khuyến cáo chủ
trang trại có các quyết định phù hợp để sản
xuất bền vững. Một trang trại nhỏ vμ vừa có
các đặc điểm th−ờng thấy sau:
- Nông trại tr−ớc hết lμ nhμ hơn lμ
nơi kinh doanh. Các quyết định để sản xuất
loμi gì vμ nh− thế nμo bị chi phối bởi các
suy nghĩ của các thμnh viên đang sống
trong trang trại. L−u ý lμ nông hộ nhỏ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nong_lam_ket_hop_2296.pdf