1. Khái niệm thuế
Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước.
Về kinh tế học, thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, NN sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công
Về phân phối TN thì thuế là hình thức phân phối và phân phối lại TSPXH và TNQD
Về người nộp thuế, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc
Khái niệm : Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội.
68 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 09/05/2022 | Lượt xem: 354 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Những vấn đề chung về thuế - Trần Mạnh Thuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ị khởi tố các TC, CN vi phạm PL về thuế ; thông báo trênPT thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm
-QL tổ chức bộ máy , biên chế , cán bộ , công chức .. đào tạo , bồi dưỡng cán bộ , công chức , viên chức thuế theo quy định
2. Quản lý thuế
2.2.3Trách nhiệm của Cục Thuế ( TK QĐ 108/QĐ- BTC ngày 14/01/2010)
- Thực hiện NV, quyền hạn , trách nhiệm theo quy định của Luật QL thuế , luật thuế , các quy địnhPLcó liên quan khác
- Tổ chức thực hiện quản lý và thu thuế trên địa bàn tỉnh thành phố trực thuộc TW( toàn diện ) :
- Quản lý thông tin,cải cách hệ thống thuế,tuyên truyền , hỗ trợ hướng dẫn , giải thích chính sách thuế
- Hướng dẫn , chỉ đạo , kiểm tra các Chi cục Thuế , - Trực tiếp TTRt , KT, giám sát việc kê khai thuế , hoàn thuế , miễn , giảm thuế , nộp thuế , QT thuế
- Giải quyết khiếu nại , tố cáo về thuế , khiếu nại , tố cáo liên quan
- Kiến nghị với Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi , bổ sung
- QĐ hoặc ĐN cấp trên miễn , giảm , hoàn thuế , gia hạn thời hạn khai thuế , thời hạn nộp thuế , truy thu thuế , xoá nợ thuế , miễn xử phạt tiền thuế theo quy định
2. Quản lý thuế
2.2.4 quyền hạn của Cục Thuế ( TK QĐ 108/QĐ- BTC ngày 14/01/2010)
- ĐượcYC người nộp thuế , các CQNN, các TC,CN có LQ cung cấp thông cho việc QL thuế ; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các TC,CN không thực hiện trách nhiệm trong việc phối hợp với CQ thuế để thu thuế vào NSNN.
- Được quyền ấn định thuế , cưỡng chế thi hành QĐ hành chính thuế ; được TB trên các PT thông tin đại chúng đối với người nộp thuế vi phạm pháp luật thuế .
- Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế ; giữ bí mật TT, xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định .
- Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền .
Lưu trữ hồ sơ , dữ liệu
2. Quản lý thuế
2.2.4. Trách nhiệm , quyền hạn của Chi cục Thuế
- Chi cục Thuế thực hiện nhiệm vụ , quyền hạn , trách nhiệm theo qui định của Luật Quản lý thuế , các luật thuế , các qui định pháp luật khác có liên quan và những nhiệm vụ , quyền hạn cụ thể liên quan đến t ổ chức thực hiện quản lý và thu thuế trên địa bàn quận , huyện ( toàn diện )
( Chức năng , nhiệm vụ cụ thể , TK Quyết định số 503/QĐ-TCT ngày 29/3/2010 của Tổng cục thuế )
Thực trạng về QL thuế
Theo kết quả khảo sát và công bố của WB, về xếp hạng môi trường cạnh tranh của VN thì mấy năm gần đây càng tụt hậu: năm 2011 xếp thứ 78 trên thế giới, ; năm 2012, 2013 xếp thứ 98; năm 2014 xếp thứ 99. Trong đó chỉ số nộp thuế( chỉ số nộp thuế xét trên 3 tiêu thức: số lần nộp, thời gian nộp; tổng mức thuế suất) của năm 2011 là thứ 124, Năm 2014 xếp thứ 149; Riêng thời gian nộp thuế ( số giờ) thì xếp thứ 185 : số giờ nộp thuế qua các năm: 2010: 1050 giờ, 2011- 2012 : 941 giờ. 2014 : 872 giờ
Số lần nộp thuế năm 2014 là 32 lần( BHXH: 12)
Tổng mức thuế suất năm 2014 là 35,2%: trong đó TNDN: 11.4; BHXH : 23. 7; khác : 0,2
Thực trạng về QL thuế
Cải cách TTHC thuế được thực hiện th ường xuyên , liên tục trong những n ă m gần đâ y: Đ ơ n giản hóa mẫu biểu , hồ s ơ thuế theo Đề án 30; Xây dựng các phần mềm , công cụ hỗ trợ kê khai , quyết toán thuế ; Triển khai thuế đ iện tử ;
Nghị quyết 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ , giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh , nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia :
Giảm số giờ Nộp thuế trong báo cáo môi tr ường kinh doanh của WB
Số giờ khai, nộp các khoản thuế, bảo hiểm là 872 giờ/năm , trong đó số giờ nộp thuế 537 giờ ( GTGT là 320, TNDN là 217 ), số giờ nộp các khoản đóng góp xã hội là 335 giờ (bao gồm BHXH, BHYT và BHTN
Nghị quyết 19/NQ-CP
Nghị quyết 19/NQ-CP yêu cầu trong n ă m 2015 phải giảm số giờ kê khai , nộp thuế của VN ngang bằng các n ước ASEAN 6 là 171 giờ
NQ 19/NQ- CP ngày 12/3 năm 2015 yêu cầu : Năm 2016 phấn đấu bằng với các nước ASEAN 4 là 168 giờ .
Như vậy năm 2015: Cả thuế và BHXH phải giảm đượ c 701 giờ , trong đó :
Thuế phải giảm được 416 giờ , còn 121 giờ
BHXH phải giảm được 285 giờ , còn 50 giờ
http:// www.gdt.gov.vn
56
Nguyên nhân số giờ khai nộp thuế ở Việt nam cao
Trong tổng số giờ tuân thủ thuế , thời gian chuẩn bị kê khai chiếm tỷ trọng lớn :
http:// www.gdt.gov.vn
57
Công việc
Thuế GTGT
Thuế TNDN
1. Thời gian chuẩn bị kê khai
296
198
2. Thời gian thực hiện kê khai
18
14
3. Thời gian nộp thuế
6
5
Tổng cộng
320
217
Triển khai NQ 19/NQ-CP
Ngày 9/7/2014, TTCP thăm và việc Tổng cục thuế,yêu cầu :
Tập trung cải cách, đơn giản hóa TTHC, cắt giảm ngay các thủ tục thuộc thẩm quyền bộ Tài chính
Trình CP, QH các thủ tục liên quan đến văn bản pháp quay do Chính phủ, quốc Hội ban hành.
Bộ Tài chính đã ban hành TT 119/2014/TT- BTC ngày 25/ 8 / 2014 và có Hiệu lực ngay từ 1/9/2014 sửa 7 Thông tư
CP đã ban hành NQ số 63/NQ-CP ngày 25/8/2014 về một số giải pháp về thuế tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sự phát triển của DN.
Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 1/10/2014, sửa đổi bổ sung 4 NĐvề thuế TNDN,GTGTTNCN, QLT
. TT Số : 119/2014/TT- BTC ngày 25/ 8 / 2014
Sửa đổi , bổ sung một số điều của 7 thông tư :
Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013,
Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013,
Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013,
Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013,
Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011,
Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014
Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách , đơn giản các thủ tục hành chính về thuế
Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 1/10/2014
Sửa đổi bổ sung: NĐ 218/2013 về thuế TNDN
Sửa đổi bổ sung: NĐ 209/2013 về thuế GTGT
Sửa đổi bổ sung: NĐ 65/2013 về thuế TNCN
Sửa đổi bổ sung: NĐ 83/2013 về quản lý thuế
Luật số 71/2014/QH13 ngày 26.11.2014 áp dụng từ 1/1/2015
Quốc hội đã ban hành Luật số : 71/2014/QH13 Ngày 26/11/2014, có hiệu hành thi hành từ ngày 01.01.2015. Nhăm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, cắt giảm thủ tục hành chính. Luật số 71 đã sửa đổi bổ sung 5 Luật :
Luật thuế TNDN, Luật thuế TNCN, Luật thuế GTGT, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt , Luật thuế tài nguyên Luật quản lý thuế ngoài ra còn có nội dung liên quan đến cả Luật thuế xuất khẩu , thuế nhập khẩu , Luật hải quan số 54/2013/QH13.
Chính phủ đã ban hành Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12. 02 . 2015 hướng dẫn Luật số 71/2014/QH 13
TTSố: 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 Hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại NĐ số 12/2015/NĐ-CP và sửa TT số 39/2014/TT-BTC về HĐ
Chiến lược cải cách thuế giai đoạn 2011- 2020
T T Chính phủ đã có quyết định số Số: 732/QĐ-TTg ngày 17 tháng 05 năm 2011 về việc phê duyệt chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011- 2020 với những nội dung chủ yếu
Về cải cách quản lý thuế như sau :
a) Hiện đại hóa toàn diện công tác QL thuế cả về phương pháp QL , thủ tục hành chính theo định hướng chuẩn mực quốc tế; nâng cao hiệu quả, hiệu lực bộ máy tổ chức, đội ngũ cán bộ; kiện toàn, hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị; tăng cường công tác TT-HT và cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế; nâng cao năng lực hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát tuân thủ PL của người nộp thuế; ứng dụng CNTT và áp dụng thuế điện tử để nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác QL thuế, phấn đấu đưa Việt Nam thuộc nhóm các nước hàng đầu khu vực Đông Nam Á trong xếp hạng mức độ thuận lợi về thuế vào năm 2020.
Chiến lược cải cách thuế giai đoạn 2011- 2020
b) Một số chỉ tiêu cụ thể về quản lý thuế:
- Giai đoạn 2011 - 2015:
+ Giảm thời gian thực hiện thủ tục HC thuế để phấn đấu đến năm 2015 là một trong năm nước đứng đầu khu vực Đông Nam Á được xếp hạng có mức độ thuận lợi về thuế;
+ Đến năm 2015 tối thiểu có: 60% doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ thuế điện tử; 50% doanh nghiệp đăng ký thuế, khai thuế qua mạng internet; 70% số người nộp thuế hài lòng với các dịch vụ mà cơ quan thuế cung cấp;
+ Tỷ lệ tờ khai thuế đã nộp trên tổng số tờ khai thuế phải nộp tối thiểu là 90%; tỷ lệ tờ khai thuế đúng hạn đạt tối thiểu là 85%; tỷ lệ tờ khai thuế được kiểm tra tự động qua phần mềm ứng dụng của cơ quan thuế đạt tối thiểu là 95%.
Chiến lược cải cách thuế giai đoạn 2011- 2020
- Giai đoạn 2016 - 2020:
+ Thời gian thực hiện thủ tục hành chính thuế đến năm 2020 là một trong bốn nước đứng đầu khu vực Đông Nam Á được xếp hạng có mức độ thuận lợi về thuế;
+ Đến năm 2020 tối thiểu có: 90% doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ thuế điện tử; 65% doanh nghiệp đăng ký thuế, khai thuế qua mạng internet; 80% số người nộp thuế hài lòng với các dịch vụ mà cơ quan thuế cung cấp;
+ Tỷ lệ tờ khai thuế đã nộp trên tổng số tờ khai thuế phải nộp tối thiểu là 95%; tỷ lệ tờ khai thuế đúng hạn đạt tối thiểu là 95%; tỷ lệ tờ khai thuế được kiểm tra tự động qua phần mềm ứng dụng của cơ quan thuế là 100%.
+Có ít nhất 8000 đại lý thuế được thành lập
Kế hoạch phát triển ĐL thuế
Ngày 03/03/2014 BTC đã ra quyết định số 420/QĐ-BTC về phê duyệt kế hoạch phát triển hệ thống ĐLT đến năm 2020
Kế hoạch đã chỉ ra mục tiêu tổng quát: Phát triển hệ thống ĐLT theo hướng: Đẩy mạnh việc xã hội hoá hoạt động hỗ trợ NNT tạo tiền đề nhằm tăng dần số lượng đại lý thuế và nâng cao chất lượng dịch vụ do ĐLT cung cấp; mở rộng, đa dạng hoá dịch vụ của ĐLT . Xây dựng hệ thống ĐLT thực sự trở thành cầu nối giữa cơ quan thuế và NNT ; hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế tuân thủ pháp luật thuế; giảm chi phí về thời gian, nguồn lực cho cả cơ quan thuế và NNT thực thi pháp luật thuế góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế.
65
Kế hoạch phát triển ĐL thuế
Các tiêu chí cụ thể cho từng giai đoạn :
a . Giai đoạn 2011-2015
- Có ít nhất 2 .000 người được cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế .
- Tối thiểu 3 % số người nộp thuế là pháp nhân sử dụng dịch vụ đại lý thuế
- Tối thiểu 80% số doanh nghiệp hài lòng với chất lượng dịch vụ do đại lý thuế cung cấp.
66
Kế hoạch phát triển ĐL thuế
b. Giai đoạn 2016-2020
- Có ít nhất 6 .000 người được cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế .
- Tối thiểu 1 0% số người nộp thuế là pháp nhân sử dụng dịch vụ đại lý thuế.
- Tối thiểu 90% số doanh nghiệp hài lòng với chất lượng dịch vụ do đại lý thuế cung cấp.
67
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
Web: www.vtca.vn Email: Ho ituvanthuevietnam@gmail.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nhung_van_de_chung_ve_thue_tran_manh_thuan.ppt