Các quá trình tự diễn biến và không tự diễn biến
Nhiệt truyền từ nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ thấp. Quá trình hạ 1 vật từ độ cao h1 xuống thấp (h2), sự điện phân. Sự lăn viên bị trên mặt phẳng nằm ngang, sự dao động của con lắc không có lực ma sát. Sự chảy từ cao xuống thấp của 1 thác nước, sự phóng điện của acqui.
8 trang |
Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 1697 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Nhiệt động hóa học - Chương 3: Nguyên lý 2 của nhiệt động học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1NHIỆT ĐỘNG HOÁ HỌC
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA HOÁ HỌC
*******
Nguyễn Xuân Hoàn
Chương 3
Nguyên lý 2 của
Nhiệt động học
« Cho phép xác định được những quá trình nào có
thể xảy ra trong những điều kiện đã cho và giới hạn
của chúng, đồng thời cho phép xác định những điều
kiện bên ngoài cần thiết, để cho một quá trình nào đó
có thể tiến hành theo hướng mong muốn »
Nhiệt chỉ truyền từ cao xuống thấp
Quá trình hạ 1 vật từ độ cao h1 xuống thấp (h2), sự điện phân,
Các quá trình tự diễn biến và không tự diễn biến
Sự lăn viên bi trên mặt phẳng nằm ngang, sự dao động của
con lắc không có lực ma sát,
Sự chảy từ cao xuống thấp của 1 thác nước, sự phóng điện
của acqui,
Nhiệt truyền từ nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ thấp
Quá trình tự diễn biến trong các phản ứng hóa
học (dạng thu nhiệt và dạng tỏa nhiệt)
2 Fe (s) + 3 O2 (g) → Fe2O3 (s)
CH3COCH3 (l) → CH3COCH3 (g)
Quá trình tạo rỉ sắt tỏa nhiệt : ΔH < 0
Sự bay hơi thu nhiệt : ΔH > 0
Cả hai quá trình trên : tạo rỉ sắt và sự bay
hơi của axeton là tự diễn biến
Một phản ứng hoá học tiến hành trong 1 bình kín
Chất phản
ứng
Sản phẩm
Sự cần thiết một nguyên lý mới cho phép xét
chiều hướng diễn biến và gới hạn các quá trình!
NGUYÊN LÝ 2 CỦA NHIỆT ĐỘNG HỌC
2Sự chuyển nhiệt Q thành công A
Các động cơ nhiệt hoạt động theo chu trình mà kết quả
duy nhất là sự chuyển nhiệt thành công
Vai trò hết sức to lớn đối với ngành công nghiệp!
Sự ra đời của Nhiệt động học hiện đại
Nội dung nguyên lý 2:
Sự hạn chế trong quá trình
chuyển nhiệt thành công
Định đề Clausius
Nhiệt không thể truyền từ vật có nhiệt độ thấp lên vật có
nhiệt độ cao. Q > 0
Nguồn nóng T1
Nguồn lạnh T2
Nguồn nóng T1
Nguồn lạnh T2
ĐC
(II)
A1 = Q1 – Q2
Q2
Q2 > 0
Q1
Định đề Thomson
Không thể chế tạo được một động cơ hoạt động theo chu trình mà kết quả duy nhất là sự
chuyển nhiệt thành công – Công có thể chuyển hoàn toàn thành nhiệt nhưng nhiệt không thể
chuyển hoàn toàn thành công
Nguồn nóng T1
Nguồn lạnh T2
Động
cơ
A = Q1 – Q2 < Q2
Q2
Q1
Một động cơ làm việc tuần hoàn lấy nhiệt từ 1 nguồn và biến
hoàn toàn thành công là động cơ vĩnh cửu loại 2 thì có thể
khẳng định :
« Không thể có động cơ vĩnh cửu loại 2 »
Q1 (II)
A = Q1T1
Nguyên lý 2 của NĐH và Entropy
Định nghĩa: dS ≡ δQtn/T
Nếu T = const, ΔS = = Qtn/T
tnT
Q∫ ⎟⎠⎞⎜⎝⎛
2
1
δ
Một thông số mới của nglý 2:
ENTROPY S là một hàm trạng thái
Đồng nhất với nguyên lý thứ nhất
Định nghĩa: dU ≡ dQ - dA
Một thông số mới của nglý 1:
NỘI NĂNG U là một hàm trạng thái
BIỀU THỨC ĐỊNH LƯỢNG – CHU TRÌNH CARNOT
Nguyên lý II khẳng định lượng nhiệt Q1 mà hệ nhận từ 1 nguồn T1 nào đó không thể
biến hoàn toàn thành công A nghĩa là (A/Q1)< 1.
Xác định (A/Q1) = η?
vật sinh công là KLT
các giai đoạn đều là thuận nghịch
A - B : Giãn nở đẳng nhiệt khí từ VA - VB
(Khí nhận 1 lượng nhiệt Q1 từ nguồn phát
T1 (Q1>0))
B - C : Giãn nở đoạn nhiệt khí từ VB- VC (Khi
đó nhiệt độ của khí giảm xuống T2)
C - D : Nén đẳng nhiệt D khí từ VC- VD (Khí
phải thải nhiệt Q2 cho nguồng thu T2 (Q2<0))
D - A : Nén đoạn nhiệt khí từ VD- VA. (Q = ΔU + A)
Phân tích chu trình Carnot
Đẳng nhiệt và Đoạn nhiệt
Các đường đẳng nhiệt:
cho một KLT ở
50,100…500K
Các đường đoạn nhiệt:
Cắt các đường đẳng nhiệt
Tại V = 2L
Trong thực tế,
với mỗi một con
đường, có thể
xây dựng các
quá trình đẳng
nhiệt và đoạn
nhiệt.
Chu trình CARNOT
3BIỀU THỨC ĐỊNH LƯỢNG – CHU TRÌNH CARNOT
( ) ( )
( )AB
AB
VVnRT
VVTTnR
Q
QQ
Q
A
/ln
/ln
1
21
1
21
1
−=−=
Hiệu suất của động cơ Carnot:
1
21
1 T
TT
Q
A −==η
Nếu T1 = T2, thì η = 0 hay A=0, động cơ nhiệt không
thể sinh công nếu chỉ tiếp xúc với 1 nguồn nhiệt ở
nhiệt độ không đổi.
Hiệu suất của động cơ nhiệt làm việc theo chu trình
Carnot chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ :
BIỀU THỨC ĐỊNH LƯỢNG – CHU TRÌNH CARNOT
Hiệu suất của động cơ :
1
21
1
21
1 T
TT
Q
QQ
Q
A −≤−==η
Dấu ‘’ = ‘’ cho động cơ hoạt động thuận nghịch
Dấu ‘’< ‘’ cho động cơ hoạt động không thuận nghịch
Nếu T2 = 0, thì η = 1, theo nguyên lý III, không thể đạt được nhiệt độ
không tuyệt đối
0 < η< 1, luôn có một giới hạn trong sự chuyển nhiệt thành công
Tính toán cho động cơ bất kỳ, hoạt động không thuận nghịch?
BIỀU THỨC ĐỊNH LƯỢNG – ENTROPY
0
2
2
1
1 ≤+
T
Q
T
Q δδVới 1 động cơ vô cùng nhỏ :
Với 1 động cơ bất kỳ : 0≤∫ TQδ
BIỀU THỨC ĐỊNH LƯỢNG – ENTROPY
dS ≡ δQtn/T
Động cơ hoạt động thuận nghịch
0=∫ TQδ 0=∫ dS S – ENTROPY
Hàm trạng thái
BIỀU THỨC ĐỊNH LƯỢNG – ENTROPY
Động cơ hoạt động không thuận nghịch
0<∫ TQδ (Biểu thức Claussius)
1 2
KTN
TN
Giả thiết có một chu trình thực hiện không thuận nghịch bằng cách đưa hệ từ
(1) - (2) bằng con đường không thuận nghịch rồi từ (2) về (1) bằng con đường
thuận nghịch
0
1
2
2
1
<⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛+⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛= ∫∫∫
tnktn T
Q
T
Q
T
Q δδδ
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛≡<⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ∫∫
tnktn T
QdSdS
T
Q 2
1
2
1
δδ
dS
T
Q ≤⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ δ
CHIỀU HƯỚNG GIỚI HẠN QUÁ TRÌNH – HỆ CÔ LẬP
dS
T
Q ≤⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ δ
δQ = 0
0≥dS
+ Quá trình thuận nghịch hay cân bằng : dS = 0 (ΔS = 0)
+ Quá trình không thuận nghịch hay tự xảy ra : dS >0 (ΔS > 0)
+ Nếu ΔS < 0, quá trình không tự xảy ra
BIỀU THỨC ĐỊNH LƯỢNG – ENTROPY
ENTROPY của hệ chỉ có thể là không đổi hay tăng chứ không hề giảm
4TÍNH ENTROPY – QUÁ TRÌNH THUẬN NGHỊCH
dS = δQtn/T
δQtn = dU + PdV
dU = TdS - PdV
H = U + PV
dH = dU + PdV + VdP
Mối quan hệ S, U và H
Chuyển đổi Legendre
dH = TdS + VdP
TÍNH ENTROPY – QUÁ TRÌNH THUẬN NGHỊCH
dU = TdS - PdV
Xét cho KLT, 1 mol khí
dU = CvdT
PV = RT
V
dVR
T
dTCdS V +=
P
dPR
T
dTCdS P −=
V = const
T
dTCdS V= ∫=Δ
2
1
T
T
V T
dTCS
P = const
T
dTCdS P= ∫=Δ 2
1
T
T
P T
dTCS
TÍNH ENTROPY – QUÁ TRÌNH THUẬN NGHỊCH
V
dVR
T
dTCdS V +=
P
dPR
T
dTCdS P −=
T = const
P
dPR
V
dVRdS −==
T
Q
P
PR
V
VRS =−==Δ
1
2
1
2 lnln
Ứng dụng trực tiếp cho các quá trình chuyển pha (nóng chảy, bay hơi,
thăng hoa,…)
TÍNH ENTROPY – QUÁ TRÌNH THUẬN NGHỊCH
Các quá trình chuyển pha (nóng chảy, bay hơi, thăng hoa,…)
∫∫ ==−=Δ T VT PT TdTCTdTCSSS 000
Tại T = 0K, Entropy của những tinh thể cao cấu trúc hoàn chỉnh lý tưởng
bằng 0, S0 = 0 (Định đề Plank)
Trong khoảng nhiệt độ từ 0 đến T có quá trình chuyển pha thì khi tính ΔS
(ST) phải cộng thêm biến thiên entropi của các quá trình chuyển pha đó
∫∫∫ +Δ++Δ+=−=Δ T
T
gP
hh
hh
T
T
lP
nc
nc
T
sPT
hh
hh
nc
nc
T
dTC
T
H
T
dTC
T
H
T
dTCSSS ,,
0
,0
TÍNH ENTROPY – QUÁ TRÌNH THUẬN NGHỊCH
Xác định entropy của hơi nước ở 200°C, tính ΔS theo các bước sau:
∫∫∫ +Δ++Δ+=−=Δ ==
473
373
,
373
273
,
273
0
,0473 T
dTC
T
H
T
dTC
T
H
T
dTCSSS gP
hh
hh
lP
nc
nc
sPTKT
Ví dụ:
)()()()()()( 0 473
0
373
0
373
0
273
0
273
0
0 gSgSlSlSsSsS KTKTKTKTKTT ====== →→→→→
BIẾN THIÊN ENTROPY CỦA CÁC PƯ HÓA HỌC
Phản ứng : a A + bB = cC + d D
ΔS = (cSC + dSD) – (aSA + bSB)
ΔS = ∑(S, cuối) - ∑(S, đầu)
1 2
n
ΔS = ?
ΔS1…n ΔSn…2
ΔS = ΔS1…n + ΔSn…2
5QUY TẮC TROUTON – QUÁ TRÌNH BAY HƠI
Phản ứng : A (l) = A (g) tại Thh, 1 atm
P = const
Q = ΔHhh hay ΔShh = ΔHhh /T
Thực nghiệm cho nhiều chất:
ΔShh = 80 – 90 (∼ 85 J/mol.K)
Quy tắc không áp dụng cho :
- Các chất lỏng bị phân li trong quá trình bay hơi
- Các chất lỏng có nhiệt độ sôi rất thấp
- Có liên kết cầu hiđro, các chất lỏng tồn tại ở trạng thái liên hợp
Áp dụng gần đúng cho các hyđrocacbon và các dẫn xuất, các este và
các hợp chất phân cực
QUY TẮC TROUTON – QUÁ TRÌNH BAY HƠI
TÍNH ENTROPY – QUÁ TRÌNH KHÔNG THUẬN NGHỊCH
dS > δQktn/T
Để tính ΔS, ta phải tưởng tượng quá trình đi theo những giai đoạn khác
có thể thực hiện thuận nghịch. Nếu trạng thái đầu và trạng thái cuối
trong hai trường hợp là như nhau thì biến thiên entropi ΔS có cùng giá
trị vì entropi là hàm trạng thái, không phụ thuộc vào đường đi của quá
trình.
Trong quá trình biến đổi trạng thái của hệ, nếu có sự trao đổi nhiệt với
môi trường bên ngoài thì cùng với sự biến thiên entropy của hệ có sự
biến thiên entropy của môi trường bên ngoài. Gọi ΔST là tổng biến thiên
entropy của hệ và môi trường ngoài:
ΔST = ΔShệ + ΔSmôi trường
CHIỀU HƯỚNG GIỚI HẠN CỦA QUÁ TRÌNH
TRONG HỆ KHÔNG CÔ LẬP
F = U − TS
T, V = const
Thế đẳng tích đẳng nhiệt – Năng lượng tự do Helmholtz
Khi ΔF < 0, quá trình là tự xảy ra.
Khi ΔF = 0, hệ ở trạng thái cân bằng
F là hàm trạng thái
Định nghĩa:
Hệ trao đổi với môi trường một lượng nhiệt QV = ΔU
Môi trường nhận của hệ lượng nhiệt – ΔU và ΔSmôi trường = (− ΔU/T) .
ΔStổng = ΔShệ - ΔU/T
Năng lượng tự do Helmholtz - Ý NGHĨA HÀM F
T = const
dF = dU - TdS - SdT
dU = δQ – δA;
δQ - TdS = dF + δA + SdT = 0
Quá trình thuận nghịch : δQ = TdS
dF = – δA - dF = δA hay - ΔF = Amax
«độ giảm của thế đẳng tích trong quá trình đẳng nhiệt
thuận nghịch bằng công cực đại của quá trình»
F = U - TS tại T, V = const
CHIỀU HƯỚNG GIỚI HẠN CỦA QUÁ TRÌNH
TRONG HỆ KHÔNG CÔ LẬP
ΔStổng = ΔShệ + ΔSmôi trường
P, T = const; hệ trao đổi với môi trường một lượng nhiệt QP = ΔH
.
Môi trường nhận của hệ lượng nhiệt – ΔH và ΔSmôi trường = (− ΔH/T) .
ΔStổng = ΔShệ - ΔH/T
Khi ΔStổng > 0 hay ΔH − TΔS < 0, quá trình là tự xảy ra.
Khi ΔStổng = 0 hay ΔH − TΔS = 0, hệ ở trạng thái cân bằng
ΔH − TΔS ≤ 0
6CHIỀU HƯỚNG GIỚI HẠN CỦA QUÁ TRÌNH
TRONG HỆ KHÔNG CÔ LẬP
G = H - TS tại T, P = const
Định nghĩa:
Thế đẳng áp đẳng nhiệt – Năng lượng tự do Gibbs
Khi ΔG < 0, quá trình là tự xảy ra.
Khi ΔG = 0, hệ ở trạng thái cân bằng
G là hàm trạng thái
ΔG = ΔH − TΔS
− Khi ΔS = 0, nghĩa là đối với những quá trình trong đó mức độ hỗn loạn không có
sự thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể thì quá trình chỉ chịu ảnh hưởng của yếu
tố entanpi. Nó sẽ tự xảy ra khi ΔG = ΔH < 0, nghĩa là khi năng lượng của hệ giảm.
− Khi ΔH = 0, nghĩa là đối với những quá trình không có sự hấp thụ hay giải phóng
năng lượng thì chỉ có yếu tố entropi ảnh hưởng đến chiều hướng của quá trình.
Quá trình sẽ tự xảy ra khi ΔG = − TΔS 0 nghĩa là khi độ hỗn loạn của
hệ tăng.
ΔG = ΔH − TΔS
Tự xảy ra- ở T cao
Không tự xảy ra+ ở T thấp++
Không tự xảy ra+ ở T cao
Tự xảy ra- ở T thấp--
Không tự xảy ra+-+
Tự xảy ra-+-
Biến đổiΔG = ΔH − TΔSΔSΔH
CHIỀU HƯỚNG GIỚI HẠN CỦA QUÁ TRÌNH
TRONG HỆ KHÔNG CÔ LẬP
Cách tính hàm G
∑∑ −−− Δ−Δ=Δ )()()( dauchatphamsanungphan GGG1.
3. ΔG = ΔH - TΔS
2. 1 2
n
ΔG = ?
ΔG1…n ΔGn…2
ΔG = ΔG1…n + ΔGn…2
Năng lượng tự do Gibbs - Ý NGHĨA HÀM G
T, P = const
dG = dU + PdV + VdP - TdS - SdT
dU = δQ – δA;
δQ - TdS = dG + δA - PdV - VdP + SdT = 0 (δQtn = TdS)
11
dG = - δA + PdV = - δA’
dG = - δA’ hay - ΔG = A’
«độ giảm của thế đẳng áp trong quá trình đẳng nhiệt, đẳng
áp bằng công có ích cực đại của quá trình»
G = H - TS = U + PV - TS tại T, P = const
Năng lượng tự do Gibbs - Ý NGHĨA HÀM G
G = H - TS = U + PV - TS tại T, P = const
dG = dU + PdV + VdP - TdS - SdT
TdS = dU + PdV
dG = - SdT + VdP
22
G = G (P,T)
dP
P
GdT
T
GdG
TP
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
∂+⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
∂=
TP P
GVvà
T
GS ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
∂=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
∂−=
7Năng lượng tự do Gibbs - Ý NGHĨA HÀM G
S
T
G
P
−=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
∂ V
P
G
T
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
∂
Năng lượng tự do Gibbs - Ý NGHĨA HÀM G
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
∂∂
∂=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
∂
PT
G
T
V
P
2
S
T
G
P
−=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
∂
V
P
G
T
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
∂
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
∂∂
∂=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
∂−
TP
G
P
S
T
2
PT T
V
P
S ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
∂=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
∂− Pt Maxwell
Ứng dụng cho KLT
TP P
S
P
nR
T
V ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
∂−==⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
∂
T = const
dS = -(nR/P)dP ΔS = -(nR/P)(lnP2/P1)
(V=nRT/P)
(một số dạng khác biến đổi từ hàm U, F)
Năng lượng tự do Gibbs – PHỤ THUỘC G - T
PT
GS ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
∂=−
T
HGS −=− T
HG
T
G
P
−=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
∂
PT
GTHG ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
∂+=
( )
P
PT T
GTHG ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
Δ∂+Δ=Δ , Pt Gibbs-Helmholtz
2
)/(
T
H
T
TG
P
Δ−=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
Δ∂ dT
T
H
T
Gd 2
Δ−=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ Δ
JTdT
T
HTG TT +Δ−=Δ ∫ 2
Năng lượng tự do Gibbs – PHỤ THUỘC G - P
V
P
G
T
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
∂ V
P
G
T
Δ=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
Δ∂
dPVGG
P
P
PP ∫=− 2
1
12
Xét cho KLT
1
2ln
1
2
1
12 P
PnRTG
P
dPnRTGG P
P
P
PP +=+= ∫
dPVGG
P
P
PP ∫ Δ=Δ−Δ 2
1
12
Các phương trình cơ bản cho hệ kín
(biến đổi thuận nghịch, chỉ tính đến công giãn nở)
dU = + TdS – PdV U(S, V)
dH = + TdS + VdP H(S,P)
dF = - SdT – PdV A(T,V)
dG = - SdT + VdP G(T,P)
8CHIỀU HƯỚNG GIỚI HẠN CỦA QUÁ TRÌNH
TRONG HỆ KHÔNG CÔ LẬP – THẾ HÓA HỌC
Các phương trình trên áp vào hệ có thành phần hóa học hoặc tỷ lệ các
pha cố định – hệ kín, không có sự trao đổi chất
Trong trường hợp có sự chuyển thành phần các cấu tử trong hệ (sự trao
đổi chất, xảt ra phản ứng hóa học, hay quá trình chuyển pha,… làm thay
đổi thành phần của hệ,... Tính chất nhiệt động của hệ cũng thay đổi.
Gọi n1, n2, … ni là số mol cấu tử 1, 2,…i thì
i
nPTinPTnTnP
dn
n
Gdn
n
GdP
P
GdT
T
GdG
ijjii ≠≠
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
∂
∂++⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
∂
∂+⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
∂+⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
∂=
,,
1
,,1,,
...
1
iidnVdPSdTdG ∑++−= μ
CHIỀU HƯỚNG GIỚI HẠN CỦA QUÁ TRÌNH
TRONG HỆ KHÔNG CÔ LẬP – THẾ HÓA HỌC
ijnPTi
i n
G
≠
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
∂
∂=
,,
μ Thế hóa học của cấu tử i
Ý NGHĨA:
1. Hóa thế là thông số cường độ cho sự biến đổi hóa học: trong cân bằng
hóa học, hóa thế của cấu tử i sẽ có giá trị như nhau trong mọi thành phần
hệ.
2. Hóa thế của một chất nguyên chất là thế đẳng áp G của 1 mol chất đó
iidnVdPSdTdG ∑++−= μ
T,P = const
iidndG ∑= μ
i = 1
iinG ∑= μ
ii GnG == /μ
THẾ HÓA HỌC
TÍNH CHẤT:
iinG ∑= μ ∑∑ += iiii dndndG μμ
iidndG ∑= μ
0=∑ iidn μ(T,P = const)11
22 Xét cho khí lý tưởng
VdPSdTdG +−=
T = const
PRTd
P
dPRTdGT ln==
Θ
Θ +=
P
PRTGG
TT
ln
)(
ii GnG == /μ
Θ
Θ +=
P
PRT iii T ln)(μμ
THẾ HÓA HỌC
TÍNH CHẤT:
Θ
Θ +=
P
PRT iii T ln)(μμ
Khí lý tưởng
Khí thực
Θ
Θ +=
P
fRT
Tii
ln
)(
μμ (f = k.Pi)
Hoạt áp
THẾ HÓA HỌC
TÍNH CHẤT:
33 iidndG ∑= μ
(T,P = const)
Xét chiều hướng diễn biến quá trình
1, 2, 3, ..... i
1, 2, 3, ..... i
dni
α
β
Quá trình chuyển pha và phản ứng hóa học
ββαα μμ
iiii
dndndG +=
βα
ii
dndn −=
βαβ μμ
iii
dndG )( −=
Khả năng chuyển cấu tử i sang pha α và β
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nhiet_dong_hoa_hoc_va_dau_khi_chuong3_0988.pdf