ĐỊNH NGHĨA
Nhiễm trùng ối (NTO): sự nhiễm trùng của dịch ối, màng ối, nhau thai, và/hoặc tử cung.
Thuật ngữ khác: viêm màng đệm ối, viêm màng ối, nhiễm trùng dịch ối, và sốt trong lúc chuyển dạ
16 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 23/05/2022 | Lượt xem: 547 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Nhiễm trùng ối - Lê Thanh Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỄM TRÙNG ỐI
ThS.BS Lê Thanh Hùng
ĐỊNH NGHĨA
Nhiễm trùng ối (NTO): sự nhiễm trùng của dịch ối , màng ối , nhau thai , và/hoặc tử cung .
Thuật ngữ khác : viêm màng đệm ối , viêm màng ối , nhiễm trùng dịch ối , và sốt trong lúc chuyển dạ
TỶ LỆ MẮC
NTO gây nguy hại cho 0.5 đến 10.5 % cuộc sanh .
Sự viêm của màng đệm ối và /hay dây rốn đánh dấu đáp ứng miễn dịch của mẹ và thai
Thông qua sự nhiễm trùng trên lâm sàng và cận lâm sàng , thường là do vi khuẩn
YẾU TỐ NGUY CƠ
Chưa sanh lần nào
Nước ối nhuộm màu phân su
Theo dõi tim thai và cơn gò bằng dụng cụ đặt trong buồng TC
Sự hiện diện của bệnh lý đường sinh dục
Thăm khám âm đạo bằng tay , và thời gian CD kéo dài
SỰ ĐỀ KHÁNG
Nhau thai
Màng ối
Nút nhầy CTC
Sinh vật trong âm đạo
CD4, CD8
Các receptor bề mặt
CHỌC ỐI
Là phương pháp tốt nhất để chẩn đoán
BIẾN CHỨNG CHO MẸ
Các biến chứng nguy hiểm :
Shock nhiễm khuẩn
RL đông máu
Hội chứng nguy kịch hô hấp cấp
Các biến chứng khác :
Nhiễm trùng huyết
CD bất thường
Cần phải mổ bắt con
Xuất huyết
BIẾN CHỨNG CHO MẸ
Mổ bắt con/NTO tăng nguy cơ biến chứng phẫu thuật :
Xuất huyết
Nhiễm trùng vết mổ
Viêm nội mạc tử cung
BIẾN CHỨNG Ở THAI VÀ SƠ SINH
Nguyên cơ nhiễm trùng ở thai do nhiễm trùng ối – màng ối (10% - 20%)
Tác nhân thường là vi khuẩn kỵ khí Gr (-)
NT ối có thể dẫn đến : ngạt chu sinh , viêm dây rốn , viêm mạch máu thai nhi , nhau bong non, hạ thân nhiệt sau khi sinh .
BIẾN CHỨNG Ở THAI VÀ SƠ SINH
Tác động lên sự phát triển tâm thần – thần kinh của trẻ
Chậm phát triển thần kinh – tâm thần
Liệt não
Bất thường trên bệnh lý hệ thần kinh
tăng tỉ lệ nhiễm trùng thai , não của thai , bệnh phổi mãn tính ở thai
BIẾN CHỨNG Ở THAI VÀ SƠ SINH
Ngạt : nhiễm trùng nặng gây ngạt bên trong TC
Tổn thương do nội độc tố của vi trùng : Nội độc tố gây tổn thương tế bào thần kinh của thai . Biểu hiện qua chức năng của tế bào : tế bào chết hoặc tổn thương chương trình hoạt động
Ảnh hưởng lên phổi
NTO làm tăng sự trưởng thành phổi của thai nhi . Do hội chứng đáp ứng viêm hoặc do nội độc tố vi trùng.Tuy nhiên những đứa trẻ này thương dễ bị khó thở phế quản phổi do mô phổi bị hư hại trong quá trình viêm
TÓM TẮT VÀ DẶN DÒ
Chẩn đoán chủ yếu dựa vào LS và sốt của mẹ ≥ 38 ◦ C và ít nhất 2 trong những điều kiện sau :
Bạch cầu ≥ 15000/mm 3
Mạch mẹ ≥ 110 l/p
Mạch con ≥ 160 l/p
Tử cung mềm
Nước ối có mùi hôi
TÓM TẮT VÀ DẶN DÒ
Nếu nhuộm gram và leukocyte esterase (+)
Độ tập trung của đường thấp (<15 mg/dl)
Độ tập trung bạch cầu tăng lên (>30 tế bào/mm 3 ),
K ết hợp kết quả trên cho việc tiên đoán cấy nước ối dương tính là gần 90% ( độ đặc hiệu 80%)
CHỌC ỐI
IAI
TÓM TẮT VÀ DẶN DÒ
Biến chứng mẹ gồm :
Nhiễm trùng huyết
Chuyển dạ bất thường
Mổ lấy thai , chảy máu
MLT trong IAI tăng nguy cơ biến chứng của phẫu thuật , như chảy máu , nhiễm trùng vết mổ , và viêm nội mạc tử cung .
TÓM TẮT VÀ DẶN DÒ
Biến chứng con:
Chậm phát triển tâm thần và tê liệt thần kinh ở trẻ trong tử cung .
Vào thời điểm này , không có cách nào để dự đoán trước trẻ sơ sinh bị IAI có nguy cơ và không can thiệp được đưa ra để giảm sự chậm phát triển về tâm thần .
TÓM TẮT VÀ DẶN DÒ
Điều trị :
Ampicillin (2 g IV mỗi 6 h) + Gentamicin (1.5 mg/kg mỗi 8 h với chức năng thận bình thường ).
Thêm Clindamycin (900 mg IV mỗi 8 h) là kháng sinh đầu tiên sau khi kẹp rốn để làm giảm nhiễm trùng hậu phẫu liên quan đến vi khuẩn kỵ khí ở những bệnh nhân MLT
Cephalosporine . + Metronidazole
Hạ sốt , như Acetaminophen, để giảm chứng sốt cao do stress.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nhiem_trung_oi_le_thanh_hung.ppt