Bài giảng Nguyên lý thuyết kế toán - Bài 5: Tính giá một số đối tượng kế toán

NỘI DUNG 1: TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC TÍNH

GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN VÀ MỘT SỐ

QUY ĐỊNH LIÊN QUAN.

NỘI DUNG 2: TÍNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

NỘI DUNG 3: TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHONỘI DUNG 1: TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC TÍNH GIÁ MỘT SỐ

ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN.

Mục tiêu

• Trình bày được tầm quan trọng, khái niệm, ý

nghĩa, yêu cầu của việc tính giá và một số quy

định liên quan đến việc tính giá.

• Diễn giải được các nguyên tắc tính giá.

pdf31 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 309 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Nguyên lý thuyết kế toán - Bài 5: Tính giá một số đối tượng kế toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 5: TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN (10T) NỘI DUNG 1: TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN. NỘI DUNG 2: TÍNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH NỘI DUNG 3: TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO NỘI DUNG 1: TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN. Mục tiêu • Trình bày được tầm quan trọng, khái niệm, ý nghĩa, yêu cầu của việc tính giá và một số quy định liên quan đến việc tính giá. • Diễn giải được các nguyên tắc tính giá. Khái niệm: Tính giá là phương pháp kế toán biểu hiện giá trị các đối tượng kế toán bằng tiền phù hợp với các nguyên tắc cũng như các qui định cụ thể do Nhà nước ban hành. Ý nghĩa: • Đối tượng kế toán trong DN được biểu hiện dưới nhiều dạng khác nhau. Do nhu cầu tổng hợp tài sản nên cần thiết phải biểu hiện tất cả các đối tượng kế toán khác nhau bằng hình thức giá trị. Vì vậy, cần phải tính giá cho từng đối tượng cụ thể. Yêu cầu: • Để phản ánh trung thực tình hình tài sản, tình hình và kết quả hoạt động của DN nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý của nhiều đối tượng khác nhau. • Yêu cầu quản lý của Nhà nước, khi tính giá các đối tượng kế toán cần phải tuân thủ chặt chẽ các quy định được Nhà nước . Các nguyên tắc liên quan đến việc tính giá. • Nguyên tắc giá gốc: Giá trị của TS được tính theo giá gốc, bao gồm CP mua, bốc xếp, vận chuyển, lắp ráp, chế biến và các CP liên quan trực tiếp đến khi đưa TS vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. • Nguyên tắc nhất quán: các phương pháp kế toán đã chọn phải sửdụng nhất quán trong 1 năm. • Nguyên tắc khách quan: thu thập, phản ánh khách quan, đầy đủ, đúng thực tế và đúng kỳ kế toán mà nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. • Nguyên tắc thận trọng: sử dụng phương pháp đánh giá TS và phân bổ các khoản thu, chi một cách thận trọng, không được làm sai lệch kết quả hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. NỘI DUNG 2: TÍNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Mục tiêu: -Phân biệt được các giá trị của tài sản cố định. -Diễn giải được các công thức xác định nguyên giá tài sản cố định. 1. Nguyên giá tài sản cố định Nguyên giá: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Công thức tính nguyên giá TSCĐ Trường hợp do mua sắm: Nguyên giá TSCĐ = Giá mua + Các khoản thuế không hoàn lại + Chi phí trước khi sử dụng Trong đó: Các khoản thuế không hoàn lại gồm: Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT trực tiếp Trường hợp do được cấp hoặc cổ đông góp vốn: Nguyên giá TSCĐ = Giá của hội đồng giao nhận đánh giá + Chi phí trước khi sử dụng Trong đó: Chi phí trước khi sử dụng gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí chạy thử, lắp đặt 2. Khấu hao TSCĐ • Khấu hao: Là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. • Công thức tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng: Mức KH tháng = Nguyên giá/(số năm khấu hao* 12) Ví dụ 1: Một TSCĐ có nguyên giá 50.000.000 đồng có thời gian sử dụng 5 năm. Tính mức khấu hao tháng? 3. Giá trị đã khấu hao (giá trị hao mòn lũy kế) Giá trị đã KH = Mức KH tháng * số tháng đã KH Ví dụ 2: Một TSCĐ có nguyên giá 50.000.000 đồng có thời gian sử dụng 5 năm. Tài sản đưa vào sử dụng 1/1/2016. Tính giá trị đã khấu hao đến thời điểm 31/10/2017? 4. Giá trị còn lại của tài sản cố định. Khái niệm Giá trị còn lại chính là giá trị của tài sản sau khi trừ giá trị hao mòn. Công thức Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn NỘI DUNG 3: TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO Mục tiêu: • Diễn giải được công thức tính giá nhập trong trường hợp mua ngoài. • Tính toán được giá trị nhập trong tình huống cụ thể. • Phân biệt được hai phương pháp quản lý hàng tồn kho. 1. Khái niệm hàng tồn kho Hàng tồn kho của doanh nghiệp là những tài sản được mua vào để sản xuất hoặc để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường. 2. Phân loại hàng tồn kho. Hàng tồn kho bao gồm: - Hàng mua đang đi trên đường; - Nguyên liệu, vật liệu; Công cụ, dụng cụ; - Sản phẩm dở dang; - Thành phẩm, hàng hoá; hàng gửi bán; - Hàng hoá được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp. 3. Phương pháp quản lý hàng tồn kho. Có 2 phương pháp để quản lý: • Kê khai thường xuyên. • Kiểm kê định kỳ. 2 PHƯƠNG PHÁP QUẢN KÝ HÀNG TỒN KHO PP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN PP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ Khái niệm PP KKTX là PP theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán PP KKĐK là PP căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho CK vật tư, hàng hóa từ đó tính giá tr ị của hàng hóa xuất trong kỳ Ý nghĩa xác định SL và giá trị ở bất kỳ thời điểm nào Dựa vào số kiểm kê suy ra số lượng xuất, không có số liệu tại 1 thời điểm trong kỳ PP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN PP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ Công thức tính Trị giá tồn CK = trị giá tồn đầu kỳ + trị giá nhập - t r ị g i á xu ất trong kỳ Trị giá xuất trong kỳ = trị giá tồn ĐK + trị giá nhập trong kỳ - trị giá tồn CK. Ưu Đ ộ c h í n h xá c c a o , cung cấp thông tin về hàng tồn kho kịp thời Đơn giản, giảm nhẹ khối lượng công việc hạch toán. Nhược Tốn nhiều công tính toán Độ chính xác về giá trị vật tư, hàng hóa xuất b ị ả n h h ư ở n g c ủ a chất lượng công tác quản lý 5.3.2 Tính giá nhập nguyên vật liệu Trường hợp mua ngoài: Giá thực tế nhập = Giá mua + Chi phí thu mua + Thuế NK + Thuế TTĐB + thuế GTGT trực tiếp – các khoản chiết khấu, giảm giá. Đơn giá thực tế 1 đơn vị = Giá thực tế nhập/ Số lượng thực tế nhập. 5.3.3TÍNH GIÁ XUẤT KHO 5.1Các phương pháp tính giá xuất: • Phương pháp Nhập trước – Xuất trước (First In First Out (FIFO). • Phương pháp thực tế đích danh. (TT) • Phương pháp bình quân (bình quân liên hoàn và bình quân cuối kỳ) • Phương pháp giá hạch toán Các phương pháp tính giá xuất kho khi quản lý theo KKTX (1) Phương pháp FIFO Nguyên tắc : vật tư xuất ra được tính theo đơn giá tồn đầu kỳ, sau khi xuất hết số lượng tồn đầu kỳ, thì sẽ xuất đến giá của lần nhập kế tiếp. Ví dụ: Vật liệu tồn kho đầu tháng: 200 kg, đơn giá 2.000 đ/kg. Tình hình nhập xuất trong tháng 5/2017. Ngày 01/05: Nhập kho 500 kg, ĐG nhập 2.100 đ/kg. Ngày 05/05: Xuất sử dụng 300 kg. Ngày 10/05: Nhập kho 300 kg, ĐG nhập 2.050 đ/kg. Ngày 15/05: Xuất sử dụng 400 kg. Yêu cầu: Tính trị giá xuất kho vật liệu theo phương pháp FIFO, số lượng tồn và giá trị tồn kho cuối tháng 05/2017 (2) Phương pháp bình quân (2’) Bình quân cuối kỳ: Nguyên tắc : cuối mỗi kỳ, kế toán xác định đơn giá bình quân của vật liệu tồn và nhập trong kỳ để làm giá xuất kho theo công thức: ĐGBQ = Trị giá tồn ĐK + Trị giá nhập trong kỳ Số lượng tồn ĐK + Số lượng nhập trong kỳ Ví dụ: Vật liệu tồn kho đầu tháng: 200 kg, đgiá 2.000 đ/kg. Tình hình nhập xuất trong tháng 5/2017: Ngày 01/05: Nhập kho 500 kg, đơn giá nhập 2.100 đ/kg. Ngày 05/05: Xuất sử dụng 300 kg. Ngày 10/05: Nhập kho 300 kg, đơn giá nhập 2.050 đ/kg. Ngày 15/05: Xuất sử dụng 400 kg. Yêu cầu: Tính giá xuất kho vật liệu theo phương pháp bình quân cuối kỳ, số lượng tồn và giá trị tồn kho cuối tháng 05/2017 (2’’) Bình quân liên hoàn (bình quân tại thời điểm) • Theo phương pháp này mỗi lần xuất kho sẽ tính ra đơn giá xuất bình quân tại thời điểm đó Ví dụ trang 119 Vật liệu tồn kho đầu tháng: 200 kg, đgiá 2.000 đ/kg. Tình hình nhập xuất trong tháng 5/2017: Ngày 01/05: Nhập kho 500 kg, đơn giá nhập 2.100 đ/kg. Ngày 05/05: Xuất sử dụng 300 kg. Ngày 10/05: Nhập kho 300 kg, đơn giá nhập 2.050 đ/kg. Ngày 15/05: Xuất sử dụng 400 kg. Yêu cầu: Tính giá xuất kho vật liệu theo phương pháp bình quân liên hoàn, số lượng tồn và giá trị tồn kho cuối tháng 05/2017 (3) Phương pháp thực tế đích danh: Nguyên tắc: vật tư xuất ra thuộc lần nhập kho nào thì lấy giá nhập kho của lần đó làm giá xuất kho. Ví dụ: Vật liệu tồn kho đầu tháng: 200 kg, đơn giá 2.000 đ/kg. Tình hình nhập xuất trong tháng 5/2017: - Ngày 01/05: Nhập kho 500 kg, đơn giá nhập 2.100 đ/kg. - Ngày 05/05: Xuất sử dụng 300 kg gồm có 100 kg thuộc số tồn đầu tháng, 200 kg thuộc số nhập ngày 01/05. - Ngày 10/05: Nhập kho 300 kg, đơn giá nhập 2.050 đ/kg. - Ngày 15/05: Xuất sử dụng 400 kg, gồm có 100 kg thuộc số nhập ngày 1/05, 300 kg thuộc số nhập ngày 10/05. Yêu cầu: Tính giá xuất kho vật liệu theo phương pháp thực tế đích danh, số lượng tồn và giá trị tồn kho cuối tháng 05/2017

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_thuyet_ke_toan_bai_5_tinh_gia_mot_so_doi.pdf
Tài liệu liên quan