Chương V: Chu trình kế toán và kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
I. Chu trình kế toán và các bút toán điều chỉnh
II. Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
99 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 521 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương V: Chu trình kế toán và kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p Tài khoản 155 - Thành phẩmSDĐK: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳTrị giá thực tế của thành phẩm nhập kho trong kỳTrị giá thực tế của thành phẩm xuất kho trong kỳSDĐK: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ4.Kế toán quá trình sản xuấtCác khoản trích theo lươngBảo hiểm xã hội20%Bảo hiểm y tế3%Kinh phí CĐ2% tính vào CF15% tính vào CF5% khấu trừ lương2% tính vào CF1% khấu trừ lương19% tính vào chi phí6% khấu trừ vào lươngNỘI DUNG CỦA TK 338Trích lập và theo dõi các khoản trích theo lương ở đơn vị. Khoản khấu trừ vào lương. Tiền lương của công nhân đi vắng chưa lĩnh. Các khoản cho vay, cho mượn tạm thời. Giá trị tài sản thừa chờ xử lý. Các khoản phải trả phải nộp khácTài khoản 338 - Phải trả phải nộp khác Kế toán quá trình sản xuất TK 621 – CFí NVL trực tiếpTài khoản thích hợp152, 153, 111, 112, 214, 331, 334, 338,TK 622– CFí nhân công t.tTK 627 – CFí sản xuất chungTK 154 – Chi phí sản xuất dở dangTK 155 –Thành phẩmTK 157 – Hàng gửi bánTK 632 – Giá vốn hàng bán(1a)(1b)(1c)(2a)(2b)(2c)(3a)(3b)(3c)Sơ đồ chi tiết và các bút toán cụ thể đề nghị xem giáo trình tr.138 -146.IV. Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh1. Khái niệm 2. Nhiệm vụ3. Tài khoản sử dụng4. Phương pháp kế toánKế toán quá trình tiêu thụCF về giá vốn hàng bánDoanh thu bán hàng1. Khái niệmQuá trình tiêu thụ là quá trình bán các sản phẩm, dịch vụ cho các đơn vị khác thu hồi vốn và tiếp tục quá trình tái sản xuất. Khi nào được xác định là tiêu thụ?Xác định KQKD là việc căn cứ vào các khoản doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí phát sinh để tính ra các khoản lãi hoặc lỗ trong kỳ.2. Nhiệm vụPhản ánh chính xác và đầy đủ kịp thời tình hình tiêu thụ sản phẩm dịch vụ và xác định lãi, lỗ của từng loại sản phẩm tiêu thụ. Giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ và các kế hoạch khác của doanh nghiệp. Tìm ra tồn tại, nguyên nhân và biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp.3. Tài khoản sử dụngTài khoản 632 - Giá vốn hàng bánTK 157 - Hàng gửi bán:Tài khoản 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nướcTài khoản 511- Doanh thu bán hàng Tài khoản TK 641 - Chi phí bán hàng và TK 642 - Chi phí QLDNTài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanhTài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối.Tài khoản 131- Phải thu của khách hàng3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán. TK này phản ánh trị giá vốn của thành phẩm - hàng hóa lao vụ dịch vụ đã bán, các khoản chi phí nguyên vật liệu, nhân công, giá trị khấu hao, hụt vốn được tính vào giá vốn hàng bán cũng như trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán. Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.Trị giá vốn của hàng bán trong kỳ. - Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ.- Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.TK giá vốn hàng bán cuối kỳ không có số dư.TK 157 - Hàng gửi bán Phản ánh giá trị thành phẩm - hàng hóa, lao vụ dịch vụ hoàn thành đã gửi cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lí ,kí gửi nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.TK 157 - Hàng gửi bán +Giá trị hàng hóa, thành phẩm gửi cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lí, kí gửi.+Trị giá lao vụ dịch vụ đã thực hiện với khách hàng chưa được chấp nhận.+Giá trị hàng hóa - thành phẩm - lao vụ, dịch vụ đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.+Trị giá thành phẩm, hàng hóa đã gửi đi bị khách hàng trả lại.SD: Trị giá vốn thành phẩm - hàng hóa đã gửi đi chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán. Tài khoản 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước -TK này áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. -TK này phản ánh nhiều loại thuế khác nhau, trong phạm vi môn học này chúng ta nghiên cứu loại thuế GTGT đầu ra phải nộp.Tài khoản 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước + Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp.+ Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước + Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.Số dư bên có: Số thuế GTGT đầu ra còn phải nộp Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. +Các khoản ghi giảm Doanh thu bán hàng theo chế độ quy định (giảm giá hàng bán, trị giá hàng bị trả lại và chiết khấu thương mại) + Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kì hạch toán. Không có số dư cuối kỳ.Tài khoản TK 641 – CPBH và TK 642 - Chi phí QLDN Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh trong kỳ - Các khoản ghi giảm chi phí- Kết chuyển sang tài khoản 911 vào cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh. TK này cuối kỳ không có số dư.Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh - Tập hợp các chi phí đầu vào trong kỳ+ Giá vốn hàng bán+ Chi phí quản lí doanh nghiệp+ Chi phí bán hàng+ Chi phí họat động tài chính và các hoạt động khác - Cuối kỳ kết chuyển lãi.Tập hợp tất cả các giá trị đầu ra gồm:+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ+ Doanh thu hoạt động tài chính và các hoạt động khác- Cuối kỳ kết chuyển lỗ.TK này cuối kỳ không có số dư.Tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối. Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình phân phối, xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.Tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối. Số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳPhân phối lãi.Số dư bên Nợ: Phản ánh khoản lỗ chưa xử lý hoặc số phân phối quá số lãi.- Số lãi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ- Số lãi được cấp dưới nộp, số lỗ được cấp trên cấp bù- Xử lý các khoản lỗ từ hoạt động kinh doanh Số dư bên Có: Phản ánh khoản lãi từ hoạt động kinh doanh chưa phân phối. Tài khoản 131- Phải thu của khách hàng Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm đã giao, dịch vụ lao vụ đã hoàn thành Thanh toán khoản ứng trước của khách hàng. Số tiền khách hàng đã trả nợSố tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàngSố dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàngSố dư bên Có: số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng theo chi tiết của từng khách hàng cụ thể.Kế toán quá trình tiêu thụ - Sơ đồ hạch toán tóm tắtTài khoản thích hợp154, 155, 156.TK 641 – 642TK 133- VAT đầu vào đc khấu trừTK thích hợp 111, 112, 131, TK 511 – Doanh thu bán hàngTK 3331 – VAT đầu ra phải nộpTK 632 – Giá vốn hàng bán(1b)TK 157 – Hg gửi bán(1a)(3)(2a)(2b)Trong kế toán bán hàng luôn luôn có 2 bút toán song songMột ghi nhận DT theo giá bánMột ghi nhận CF về giá vốn hàng bán theo giá vốnGhi theo giá bánGhi theo giá vốn(giá xuất khoKế toán xác định kết quả kinh doanhCuối kỳ, kế toán thực hiện các bút toán khoá sổ trên các TK phản ánh thu nhập và chi phí (closing entries) để:Chuẩn bị cho các TK này sẵn sàng để ghi nhận các giao dịch trong kỳ kế toán tiếp theo. Xác định kết quả kinh doanh và cập nhật chỉ tiêu lợi nhuận giữ lại. Các bút toán kết chuyển thu nhập và chi phí và Lãi /LỗKết chuyển tất cả các khoản DThu và thu nhập từ các TK phản ánh Dthu và thu nhập sang TK 911 – XĐKQKDKết chuyển các khoản chi phí từ các tài khoản phản ánh chi phí sang tài khoản 911 – XĐKQKD. Gồm632 – Giá vốn hàng bán641 – Chi phí bán hàng642 – Chi phí quản lý DN635 – CF hoạt động tài chính811 – CF hoạt động khácKết chuyển Lãi/Lỗ từ TK 911 - XĐKQKD sang tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 – Giá vốn hàng bánTK 641–CFBHTK642-CFQLDNTK635-CF hđ TCTK811-CF hđ khácTK 911-Xác định kết quả HĐKDTK 511 – Doanh thu bán hàngTK 515-DT hđ TCTK 711-DT hđ khácTK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối(1a)(1b)(1c)(2a)(2b)(3)Sơ đồ chi tiết và các bút toán cụ thể đề nghị xem giáo trình tr.153 -156.(4)Hết phần 3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_v_chu_trinh_ke_toan_va_ke.ppt