Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn có thể:
Trình bày hoạt động mua hàng và bán hàng tại doanh
Mục tiêu
nghiệp thương mại.
Mô tả sơ đồ hạch toán tổng quát của doanh nghiệp
thương mại
Tính toán giá trị hàng tồn kho tại doanh nghiệp
Giải thích điều kiện ghi nhận doanh thu và đánh giá nợ
phải thu
Lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệp thương mại
Tính toán và phân tích một số tỷ số tài chính cơ bản
của doanh nghiệp thương mại
17 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại - Nguyễn Thu Ngọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Ch 7
Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán
ương
Kế toán doanh nghiệp
thương mại
1
Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn có thể:
Trình bày hoạt động mua hàng và bán hàng tại doanh
Mục tiêu
nghiệp thương mại.
Mô tả sơ đồ hạch toán tổng quát của doanh nghiệp
thương mại
Tính toán giá trị hàng tồn kho tại doanh nghiệp
Giải thích điều kiện ghi nhận doanh thu và đánh giá nợ
phải thu
Lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệp thương mại
Tính toán và phân tích một số tỷ số tài chính cơ bản
của doanh nghiệp thương mại.
2
Đặc điểm hoạt động doanh
nghiệp TM Đánh giá hàng tồn kho1
2
Nội dung
Ghi nhận các nghiệp vụ
mua bán hàng hóa theo hệ
thống kê khai thường
xuyên
Ghi nhận doanh thu và
đánh giá nợ phải thu
3 4
3
Lập báo BCTC doanh
nghiệp thương mại
Một số tỷ số tài chính quan
trọng trong DNTM
5 6
Hàng hóa và lưu chuyển hàng hóa trong doanh
Đặc điểm hoạt động thương mại
nghiệp thương mại
Các phương thức mua bán hàng hóa
4
Giá trị hàng hóa
2Hàng hóa
Mua hàng Bán hàng
Hàng hóa và lưu chuyển hàng hóa
Phả thu
khách hàng
Phải trả
người bán
Tiền
Thu tiềnThanh toán
5
Phương thức giao hàng
o Giao tại kho người bán
Các phương thức mua, bán hàng hóa
o Giao tại kho người mua
Phương thức thanh toán
• Trả ngay / Trả chậm
• Tiền mặt / Chuyển khoản
6
Cho biết các lô hàng sau có được tính vào hàng
tồn kho của công ty Huy Hoàng ngày
31/12/20x1 hay không?
Ví dụ 1:
1. Lô hàng mua trị giá 800 triệu của công ty
Ngọc Dung được giao tại kho người bán
ngày 29/12/20x1 về đến kho Công ty Huy
Hoàng ngày 3/1/20x2.
2 Lô hàng giá vốn 300 triệu bán cho công ty.
Xuân Thành với giá 400 triệu. Theo hợp
đồng hàng được giao tại kho Xuân Thành.
Hàng xuất kho ngày 29/12/20x1 và đến kho
người mua ngày 3/1/20x2. 7
Giá trị hàng hóa
Cá kh ả iảc o n g m
trừ:chiết khấu
thương mại, giảm giá
Các loại thuế không
đ h à l i Th ếChi phí mua: vận
Giá mua
8
ược o n ạ : u
TTĐB, thuế NK
chuyển, bốc dỡ
3Tính giá trị trên sổ sách kế toán của các lô hàng sau:
1. Mua 1 lô hàng của công ty A với giá chưa thuế 200
t iệ th ế GTGT đ khấ t ừ 10% Chi hí ậ
Ví dụ 2:
r u, u ược u r . p v n
chuyển 1 triệu do bên bán chịu.
2. Nhập khẩu 1 lô hàng của công ty B với giá 400 triệu
(bao gồm cả cước tàu và bảo hiểm), thuế nhập khẩu
5%, thuế GTGT tính trên giá bán có thuế nhập khẩu
10% Chi phí vận chuyển bốc dỡ từ cảng về kho là. ,
21 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 5%).
9
3. Mua lô hàng 300 tấn của công ty C với giá
mua chưa thuế GTGT 10% là 10 triệu/tấn. Vì
số lượng trên 200 tấn công ty được chiết
Ví dụ 2:
,
khấu thương mại là 2% trên giá mua. Chi phí
vận chuyển về kho do bên mua chịu là 10,5
triệu (đã bao gồm thuế GTGT 5%)
4. Mua hàng X của công ty D với giá mua 100
triệu, chưa thuế GTGT 10%. Chi phí vận
chuyển 1,05 triệu đã bao gồm thuế GTGT
5%.
Thông tin khác: Các trường hợp đều thuộc diện được khấu
trừ thuế GTGT, trừ hàng X mua cho mục đích phúc lợi nên
không được khấu trừ thuế GTGT. 10
Các phương pháp kế toán hàng tồn kho
Các phương pháp kế toán hàng tồn kho
Nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo hệ thống kê khai
thường xuyên
11
Thanh1
Hai phương pháp kế toán hàng tồn kho
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
– Kê khai thường xuyên
– Kiểm kê định kỳ
12
Slide 11
Thanh1 bỏ ghi nhận nghiệp vụ
Thanh, 18-Sep-14
4Kê khai
thường xuyên
Hàng hóa được theo dõi
thường xuyên và liên tục
Kiểm kê
định kỳ
Không theo dõi nhập xuất
trên tài khoản hàng hóa
• Mua hàng => Tăng
Hàng tồn kho
• Bán hàng => Giảm
Hàng tồn kho
trên TK hàng hóa.
Cuối kỳ, căn cứ vào kết
quả kiểm kê để tính ra giá
vốn hàng bán theo công
thức:
ồ ầ
Hệ thống sổ chi tiết theo
dõi tình trạng của từng
mặt hàng
GVHB = T n đ u kỳ + Mua
trong kỳ – Tồn cuối kỳ
13
Mua hàng
Hà hó tă
Nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo phương
pháp KKTX
ng a ng
Nợ phải trả tăng hoặc
Tiền giảm
Bán hàng
Doanh thu và giá vốn
14
Xem xét việc kế toán ghi nhận nghiệp vụ kế
á à ả h h ở ủ hiệ đế h
Nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo phương pháp KKTX
to n v n ư ng c a ng p vụ n p ương
trình kế toán theo ví dụ sau:
Công ty X mua chịu lô hàng A với giá 100 và
bán với giá 120 chưa thu tiền.
(Không xét ảnh hưởng của thuế GTGT)
15
Phải trả người bán Hàng hóa
Mua hàng
100 100
1
Định khoản
Nợ TK Hàng hóa 100
Có TK Phải trả người bán 100
5Hàng hóa
100 100
GVHB
Bán hàng
Phải thu KH
120
2a
2b
Doanh thu bán hàng
120
Định khoản
(2a) Nợ TK Phải thu khách hàng 120
Có TK Doanh thu bán hàng 120
(2b) Nợ TK Giá vốn hàng bán 100
Có TK Hàng hóa 100
NV Tài sản = Nợ phải trả +
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu LN h PP
Ảnh hưởng đến phương trình kế toán
tư CSH c ưa
1 Hàng hóa Phải trả NB
100 = 100
2a Phải thu KH DTBH
18
120 = 120
2b Hàng hóa GVHB
-100 = -100
Kế toán trưởng công ty A yêu cầu phân loại các
nghiệp vụ mua hàng gần ngày cuối năm như
sau:
Ví dụ 3
– Nếu chưa trả tiền trong năm thì chuyển sang
ghi năm sau
– Nếu đã trả tiền trong năm thì ghi vào năm
nay
Giải thích ảnh hưởng của cách ghi trên đến
phương trình kế toán.
19
Mua hàng nhập kho
Các trường hợp mua hàng và bán hàng
Mua hàng đang đi đường
Bán hàng trực tiếp
Gởi hàng đi bán
20
6Tiền Phải trả NB Hàng hóa
(1 )
Mua hàng nhập kho
(1b)
Trả nợ người bán
a
Mua hàng chưa trả tiền
(giá mua + chi phí mua)
(2) Mua hàng trả tiền ngay
21
Tiền/
Phải trả NB
Hàng đang
đi đuờng Hàng hóa
Hàng mua đang đi đường
(1)
Hàng đã mua nhưng
cuối kỳ chưa nhập kho
(2)
Kỳ này, hàng đang đi
đường đã về nhập kho
22
Hàng hóa Giá vốn hàng bán
(1b)
Bán hàng trực tiếp
Giá xuất kho của hàng bán
Doanh thu Phải thu KH Tiền
(1a) (2)
23
Bán hàng chưa thu tiền Thu nợ khách hàng
Hàng hóa
Hàng gởi
đi bán
Giá vốn
hàng bán
Hàng gởi đi bán
(1)
Giá xuất kho của hàng
gởi đi bán
(2b)
Giá gốc hàng gởi đi bán
đã bán được
Doanh thu Phải thu KH Tiền
24
(2a)
Doanh thu bán hàng chưa
thu tiền
(3)
Thu nợ khách hàng
7Bài tập thực hành 1
• Ghi nhận các nghiệp vụ sau vào sổ nhật ký
chung của tháng 4/20x1 tại công ty ABC:
1 Ngày 3: nhập kho lô hàng C đang đi đường kỳ.
trước, trị giá lô hàng là 90 triệu đồng.
2. Ngày 5: mua hàng hóa A nhập kho trị giá 200
triệu đồng, đã trả bằng chuyển khoản 120 triệu
đồng, số còn lại sẽ trả vào tháng sau. Chi phí
vận chuyển hàng nhập kho là 3 triệu đồng, đã
trả bằng tiền mặt.
3. Ngày 8: Xuất bán một số hàng A trị giá 90 triệu
đồng, bán với giá 140 triệu đồng, chưa thu tiền
khách hàng M.
25
Bài tập thực hành 1 (tiếp)
4. Ngày 15: Xuất kho lô hàng A trị giá 40 triệu
đồng để gởi đi bán cho khách hàng K. Giá
chào bán cho K là 72 triệu đồng.
5. Ngày 18: Khách hàng K đồng ý mua toàn bộ lô
hàng A, tiền hàng sẽ trả vào tháng sau.
6. Ngày 30: Lô hàng B đã mua từ nhà cung cấp P
với giá trị lô hàng là 80 triệu đồng vẫn chưa
là hủ hậ khm t tục n p o.
26
Ngày Diễn giải Nợ Có
Trích mẫu sổ Nhật ký chung của công ty ABC
27
Ngày Diễn giải Nợ Có
Trích mẫu sổ Nhật ký chung của công ty ABC
28
8Thuế GTGT được tính trên cơ sở giá trị gia tăng
trong quá trình kinh doanh thương mại.
Ảnh hưởng của thuế GTGT
– Khi doanh nghiệp mua các yếu tố đầu vào (hàng
hóa, dịch vụ, TSCĐ,), thuế GTGT được khấu trừ
sẽ làm phát sinh một khoản phải thu là thuế GTGT
được khấu trừ.
– Khi doanh nghiệp bán hàng, thuế GTGT sẽ làm phát
sinh một phải trả là thuế GTGT phải nộp.
– Doanh nghiệp sẽ nộp phần chênh lệch giữa thuế
GTGT phải nộp với thuế GTGT được khấu trừ .
29
Xem xét ảnh hưởng của thuế GTGT ở trường hợp sau:
Công ty B mua 1 lô hàng X từ công ty A với giá
Ảnh hưởng của thuế GTGT (tiếp)
mua 100.000.000đ (giá chưa thuế, thuế suất GTGT
10%) và bán cho công ty C với giá 120.000.000đ (giá
chưa thuế, thuế suất GTGT 10%).
30
a
h
à
n
g
h
ọ
a
h
ó
a
đ
ơ
n
m
u
a
31
M
i
n
h
h
M
inh hhọa hóa đơn bán
32
hàng
9Phải trả NB Hàng hóa
110 100
1
Giá vốn hàng bán
100
2
100
Đvt: triệu đồng
Thuế GTGT được k/trừ
10
Doanh thu bán hàng Phải thu KH
120 132
3
Thuế GTGT phải nộp
12
33
1. Ngày 2/5/x1, Công ty X mua hàng chưa trả
tiền với giá 300 triệu (chưa bao gồm thuế
GTGT 10%) chi phí bốc dỡ vận chuyển về
Ví dụ 4
,
kho đã trả bằng tiền mặt là 11 triệu (đã bao
gồm thuế GTGT 10%).
2. Ngày 10/5/x1, lô hàng được bán với giá 400
triệu chưa thu tiền (chưa bao gồm thuế GTGT
10%).
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
34
Bên mua
G ả ố
Ảnh hưởng của chiết khấu thương mại, giảm giá
• hi gi m giá g c hàng mua
Bên bán
35
• Ghi giảm doanh thu
Có giao dịch sau: Công ty A bán lô hàng X
cho công ty B với giá bán đã bao gồm thuế GTGT
10% là 220 triệu đồng do B mua hàng với giá trị
Ví dụ 5
,
lớn nên A đã cho B hưởng chiết khấu thương mại
là 2% trên giá bán chưa thuế GTGT.
Yêu cầu:
a) Kế toán công ty B sẽ tính giá nhập kho của
hàng X là bao nhiêu?
b) Hãy tính doanh thu bán hàng và doanh thu
thuần tại công ty A?
36
10
Khái niệm
Tài khoản và sơ đồ kế toán
Kế toán chi phí hoạt động
37
Chi phí hoạt động bao gồm:
- Chi phí bán hàng: chi phí liên quan đến quá
Khái niệm
trình tiêu thụ hàng hóa
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí liên quan
đến bộ máy quản lý doanh nghiệp và chi phí
chung của doanh nghiệp
38
Tài khoản và sơ đồ kế toán
CPBH / CPQLDNTiền, Phải trả người bán
Chi hí ậ h ể hà bá p v n c uy n ng n
Phải trả NLĐ
Tiền điện, nước, sử
dụng ở bộ phận QLDN
Lương phải trả cho NLĐ
XĐKQKD
Cuối kỳ, kết
chuyển
39
Hao mòn TSCĐ
Trích khấu hao TSCĐ
.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
tháng 5/20x1:
1 Chi tiền mặt trả chi phí quảng cáo từ tháng
Ví dụ 6
.
5/20x1- 4/20x2 là 24 triệu đồng.
2. Xuất vật liệu để sử dụng ở bộ phận bán hàng là 2
triệu đồng.
3. Lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 28 triệu
đồng và nhân viên quản lý doanh nghiệp là 30
t iệ đồr u ng
4. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho hoạt động
QLDN là 3 triệu đồng.
5. Phân bổ tiền thuê cửa hàng trưng bày sản phẩm
(đã trả trước tiền thuê 1 năm) là 8 triệu đồng.
40
11
Ghi nhận và đánh giá hàng tồn kho
• Ghi nhận hàng tồn kho
• Đánh giá hàng tồn kho
• Mối quan hệ giữa đánh giá HTK và GVHB
• Lập dự phòng giảm giá HTK
41
Ghi nhận ban đầu
• Hàng tồn kho được ghi nhận ban đầu theo
giá gốc.
• Hàng tồn kho có thể bị giảm giá trị khi mất
phẩm chất hoặc lỗi thời dẫn đến giá trị thuần
có thể thực hiện thấp hơn giá gốc
o Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán
ớ tí h Chi hí bá ớ tí hư c n – p n ư c n
• Khi giá trị thuần có thể thực hiện được < giá
gốc: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá trị
thuần có thể thực hiện được
42
Đánh giá hàng tồn kho
– Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ, cũng
như tính giá trị hàng xuất kho trong kỳ.
– Hàng hóa được nhập về nhiều lần với giá
khác nhau, có 3 phương pháp tính giá hàng
tồn kho:
– Đích danh
Nhậ t ớ ất t ớ (FIFO)– p rư c – xu rư c
– Bình quân gia quyền
43
Ví dụ 7
Hàng A tồn đầu tháng 1: 30kg với giá 100đ/kg.
Ngày 3.1, mua 70kg với giá 120đ/kg. Ngày 5.1,
xuất bán 80kg. Tính trị giá hàng A xuất kho
• Theo phương pháp FIFO:
• Theo phương pháp BQGQ:
44
12
Mối quan hệ giữa hàng tồn kho và GVHB
Giá trị Giá trị Giá trị hàng G á ố hàng
tồn CK
=
hàng tồn
ĐK
+
mua
trong kỳ
- i v n hàng bán
Giá trị
hàng + Giá vốn =
Giá trị
hàng +
Giá trị
hàng mua
45
tồn CK hàng bán tồn ĐK
trong kỳ
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Hàng tồn kho có thể bị giảm giá trị khi mất phẩm
chất hoặc lỗi thời dẫn đến giá trị thuần có thể thực
hiệ thấ h iá ốn p ơn g g c
o Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán
ước tính – Chi phí bán ước tính
Khi giá trị thuần có thể thực hiện được < giá gốc:
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá trị thuần có thể
thực hiện được
46
Mức dự phòng
giảm giá
hàng tồn kho
= Giá gốc - Giá trị thuần có thể thực hiện được
Ví dụ 8a
Vào ngày 31/12/20x1, lô hàng tồn kho H của
công ty ABC có giá gốc là 600 triệu đồng đã bị mất
phẩm chất, giá bán ước tính là 520 triệu đồng và
chi phí bán ước tính là là 2 triệu đồng. Hãy tính
mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập?
47
Tài khoản sử dụng
Dự phòng giảm giá HTK
Số lập
dự phòng
giảm giá HTK
Số hoàn nhập
dự phòng giảm
giá HTK
TKĐƯ
(GVHB)
TKĐƯ
(GVHB)
48
SD: Số dự phòng giảm
giá HTK vào cuối kỳ
13
Ví dụ 8b
Tiếp ví dụ 8a
Thực hiện bút toán lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho.
49
Trình bày thông tin về HTK và dự phòng HTK
Hàng hóa
Dự phòng giảm giá
HTK Giá vốn hàng bán
600 0
82 82
82
82
Bảng cân đối kế toán
50
Hàng tồn kho 518
- Giá gốc 600
- Dự phòng giảm giá HTK (82)
Ghi nhận doanh thu và đánh giá nợ phải thu
• Ghi nhận doanh thu
• Đánh giá nợ phải thu
51
Ghi nhận doanh thu
• Một vấn đề phức tạp của kế toán là xác định
thời điểm ghi nhận doanh thu. Thông thường:
– Doanh thu bán hàng được ghi khi đã giao
hàng và người mua chấp nhận thanh toán.
– Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi khi
dịch vụ đã hoàn thành và người mua chấp
nhận thanh toán.
52
14
Ví dụ 9
• Hãy xác định thời điểm ghi nhận doanh thu
trong các trường hợp sau:
1. Bán hàng trực tiếp cho khách tại kho
2. Bán hàng và giao cho khách tại kho người
mua.
3 Bán hàng và lắp đặt.
4. Bán hàng cho sử dụng thử
5. Siêu thị bán phiếu quà tặng
53
Ghi nhận và đánh giá nợ phải thu
• Ghi nhận ban đầu theo giá gốc
• Đánh giá lại theo giá trị thuần có thể thực hiện
được (số tiền có thể thu hồi được của khoản
nợ phải thu)
54
Tài khoản sử dụng
Dự phòng phải thu khó đòi
Số lập
dự phòng
phải thu
khó đòi
Số hoàn
nhập dự
phòng phải
thu khó đòi
TKĐƯ
(CPQLDN)
TKĐƯ
(CPQLDN)
55
SD: Số dự phòng phải
thu khó đòi vào cuối kỳ
Theo kinh nghiệm của công ty A, khoảng 10%
khoản phải thu quá hạn trên 30 ngày sẽ không đòi
được và 80% khoản phải thu quá hạn trên 60 ngày sẽ
Ví dụ 10
không đòi được.
Số liệu cuối năm về nợ phải thu của công ty là
4.000 triệu trong hạn, 600 triệu quá hạn trên 30 ngày,
trong đó 100 triệu quá hạn trên 60 ngày (trong đó
khoản phải thu của công ty X 60 triệu đã quá hạn 3
tháng và công ty X đang làm thủ tục giải thể nên khả
năng không thể thu hồi nợ là rất lớn)
Yêu cầu: Tính mức dự phòng nợ phải thu khó đòi và
thực hiện bút toán lập dự phòng 56
15
Dư Nợ
Tỷ lệ
thu
hồi
Giá trị thuần
của nợ phải
thu
Ví dụ 10 (tiếp)
Nợ trong hạn
Quá hạn 30-60 ngày
Quá hạn trên 60 ngày
57
Công ty X
Cộng
Trình bày thông tin về Nợ phải thu và
dự phòng phải thu khó đòi
Phải thu
khách hàng
Dự phòng phải thu
khó đòi Chi phí QLDN
Bảng cân đối kế toán
58
Nợ phải thu
- Giá gốc
- Dự phòng phải thu khó đòi
Lập báo cáo doanh nghiệp thương mại
o Để lập được các BCTC, cần thực hiện các bút
toán điều chỉnh và khóa sổ.
o Ngoài các bút toán điều chỉnh và kết chuyển
doanh thu và chi phí đã học, còn thực hiện:
– Xử lý chênh lệch kiểm kê thiếu HTK vào giá
vốn hàng bán
Lậ á kh ả d hò
59
– p c c o n ự p ng
– Kết chuyển các tài khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán.
–
1. Công ty M trong kỳ có tổng giá trị hàng mua là 300
triệu đồng, đã trả tiền 80% cho nhà cung cấp. Chi
phí vận chuyển 20 triệu đã trả bằng tiền mặt
Bài tập thực hành 3
.
2. Trong kỳ, công ty bán hàng giá bán 400 triệu
đồng, giá vốn 250 triệu đồng, đã thu bằng tiền
mặt.
3. Chi phí bán hàng tập hợp trong kỳ là 20 triệu
đồng, chi phí quản lý 30 triệu đồng, đã chi bằng
tiề ặtn m .
4. Cuối kỳ, kết quả kiểm kê cho thấy: Hàng thất thoát
trị giá 3 triệu đồng
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trên
60
16
Tỷ lệ lãi gộp
Một số tỷ số tài chính quan trọng trong DNTM
Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay nợ phải thu
61
(tỷ USD) Walmart Costco Target
Tính các tỷ số tài chính và nhận xét
Ví dụ 11
Doanh thu 421,8 88,9 67,4
Giá vốn hàng bán 315,3 77,7 45,7
Hàng tồn kho 36,3 6,6 7,6
Nợ phải thu 5,1 1,5 6,2
62
Tỷ lệ lãi gộp 25,2% 12,6% 32,2%
Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay nợ phải thu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_7_ke_toan_doanh_nghiep_th.pdf