NỘI DUNG HỌC TẬP
Những nội dung được trình bày trong bài
học này bao gồm:
Tổng quan về tiền lương
Chứng từ kế toán sử dụng
Trình tự lập và luân chuyển chứng từ kế toán
Phương pháp hạch toán
Sổ sách kế toán áp dụng
Đối chiếu số liệu cuối kỳ
25 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Phân hệ kế toán tiền lương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
31/03/20
1
PHÂN HỆ
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
2
TÀI LIỆU HỌC TẬP & THAM KHẢO
1. Sách, giáo trình chính
[1] Bài giảng Thực hành kế toán P1, Trường ĐHCN Đồng Nai
2. Tài liệu tham khảo
[TL1] Chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư
200/2014/TT-BTC, quyển 1/2
[TL2] Ebook Ketoan2015
3. Tài liệu khác
[1] [4]
[2] [5]
[3] [6]
31/03/20
2
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu xong bài này, người học sẽ
có thể:
Giải thích được yêu cầu cơ bản của công tác
kế toán về tiền lương
Xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên
quan đến tiền lương trên chứng từ, tài khoản
và sổ sách
Lập được các báo cáo và thực hiện việc đối
chiếu số liệu cuối kỳ
4
NỘI DUNG HỌC TẬP
Những nội dung được trình bày trong bài
học này bao gồm:
Tổng quan về tiền lương
Chứng từ kế toán sử dụng
Trình tự lập và luân chuyển chứng từ kế toán
Phương pháp hạch toán
Sổ sách kế toán áp dụng
Đối chiếu số liệu cuối kỳ
31/03/20
3
5
TỔNG QUAN VỀ TIỀN LƯƠNG
Tiền
lương
Bao gồm 3
vấn đề
Thuế
TNCNKhoản
trích
theo
lương
6
TIỀN LƯƠNG
Tiền lương là gì?
Cần phân biệt rõ giữa 2 khái niệm:
Tiền lương danh nghĩa
Tiền lương thực tế
Các yếu tố tác động đến tiền lương:
Giờ công, ngày công
Cấp bậc, chức danh, ngạch lương, bậc lương
Số lượng, chất lượng SP hoàn thành
31/03/20
4
7
TIỀN LƯƠNG
Vai trò của tiền lương?
Chức năng của tiền lương:
Tái sản xuất sức lao động
Công cụ quản lý trong doanh nghiệp/tổ chức
Kích thích người lao động
Phân loại về tiền lương trong 1 đơn vị:
Lương trả theo thời gian
Lương trả theo sản phẩm
Lương trả theo khối lượng công việc hoàn thành
8
Lương
tháng
=
Lương
cơ bản
+
Khoản
phụ cấp
Cách 1:
Lương
tháng
=
Lương
ngày
x
Số ngày
làm việc
thực tế
Cách 2:
HAY
LƯƠNG TRẢ THEO THỜI GIAN
31/03/20
5
9
Lương ngày = Lương
tháng
/
Số ngày
làm việc
quy định
Trong đó:
Lương giờ = Lương
ngày
/
Số giờ làm
việc quy
định
VÀ
LƯƠNG TRẢ THEO THỜI GIAN
10
[1] = 150% ngoài giờ ngày bình thường
[2] = 200% ngoài giờ ngày nghỉ hàng tuần
[3] = 300% ngoài giờ ngày lễ, tết
Lương
ngoài giờ
=
Lương
giờ
x Hệ số
Lương ngoài giờ:
Số giờ
làm thêm
ngoài giờ
x
Hệ số áp dụng cho các trường hợp như sau:
LƯƠNG TRẢ THEO THỜI GIAN
31/03/20
6
11
Lương làm việc vào ban đêm:
Lương
làm việc
ban đêm
=
Lương
giờ
x Hệ số
Số giờ làm
thêm vào
ban đêm
x
Lưu ý:
Nếu người lao động làm việc vào ban đêm thì
hệ số được tính là 130%
LƯƠNG TRẢ THEO THỜI GIAN
12
Lương
sản phẩm
=
Số lượng sản
phẩm hoàn
thành
Lương trả theo sản phẩm:
Đơn giá tính
cho 1 đơn vị
sản phẩm
x
Lưu ý:
Tiền lương tính cho người lao động sẽ căn cứ
vào số lượng sản phẩm đã hoàn thành và đạt
chỉ tiêu về chất lượng quy định
LƯƠNG TRẢ THEO SẢN PHẨM
31/03/20
7
13
Lương
cả tập thể
= Đơn giá lương
Lương trả theo khối lượng:
Khối lượng
công việc
hoàn thành
x
Lương
mỗi người
= Mức lương giờ
Số giờ làm
việc của mỗi
người
x
Phân bổ lương:
LƯƠNG TRẢ THEO KHỐI LƯỢNG
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Khoản trích theo lương trong doanh nghiệp
bao gồm:
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Tùy theo quy định của mỗi doanh nghiệp mà
kinh phí công đoàn có hay không có trừ
vào tiền lương của NLĐ
14
31/03/20
8
Mức trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ
(Từ 01/06/2017)
15
BHXH BHYT BHTN KPCĐ Tổng
Phần tính và
ghi nhận vào
chi phí
17.5% 3% 1% 2% 23.5%
Phần tính và
khấu trừ vào
lương NLĐ
8% 1.5% 1% - 10.5%
Tổng 25,5% 4.5% 2% 2% 34%
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Thuế TNCN là gì? (TT 111/2013, TT 92/2015)
Cần phân biệt rõ 2 loại thu nhập
Thu nhập chịu thuế: điều 2, TT 111/2013
Thu nhập không chịu thuế: điều 3, TT 111/2013
Đối tượng chịu thuế và nộp thuế
Công dân Việt Nam có thu nhập, kể cả công tác ở
nước ngoài
Người nước ngoài làm việc và phát sinh thu nhập
tại Việt Nam
16
31/03/20
9
17
CÔNG THỨC TÍNH THUẾ TNCN
Thu nhập từ
kinh doanh
Thù lao,
tiền lương
TỔNG THU NHẬP
Giảm trừ gia cảnh: 9 trđ + 3,6 trđ/npt
TỔNG THU NHẬP ĐÃ ĐIỀU CHỈNH
Bảo hiểm bắt buộc, từ thiện, nhân đạo
THU NHẬP TÍNH THUẾ
18
CÔNG THỨC TÍNH THUẾ TNCN
THU NHẬP TÍNH THUẾ
THUẾ TNCN PHẢI NỘP
(Thuế được giảm trừ)
×
(Thuế suất thuế TNCN)
THUẾ TNCN CHƯA ĐIỀU CHỈNH
=
=
–
31/03/20
10
19
Bậc Phần thu nhập tính
thuế/năm (trđ)
Phần thu nhập tính
thuế/tháng (trđ)
Thuế suất
(%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
(Áp dụng đối với phần thu nhập từ kinh doanh,
tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú)
BIỂU THUẾ SUẤT THUẾ TNCN
20
(Áp dụng đối với thu nhập từ ngoài kinh doanh,
tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú)
Thu nhập tính thuế
Thuế suất
(%)
a) Thu nhập từ đầu tư vốn 5
b) Thu nhập từ bản quyền hay nhượng quyền
thương mại (> 10tr.đ)
5
c) Thu nhập từ trúng thưởng (> 10tr.đ) 10
d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng (> 10tr.đ) 10
đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 20
e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 25
BIỂU THUẾ SUẤT THUẾ TNCN
31/03/20
11
21
(Áp dụng đối với phần thu nhập từ kinh doanh,
tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú)
Thuế đối với thu nhập của cá nhân không cư trú
được xác định = Doanh thu (x) Thuế suất là:
[+] 1% đối với kinh doanh hàng hoá;
[+] 5% đối với kinh doanh dịch vụ;
[+] 2% đối với sản xuất, xây dựng, vận tải,...
Khi có doanh thu từ nhiều ngành nhưng không
tách riêng được thì thuế suất sẽ áp dụng theo
mức cao nhất đối với ngành nghề thực tế hoạt
động trên toàn bộ doanh thu.
BIỂU THUẾ SUẤT THUẾ TNCN
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ THEO BIỂU THUẾ LUỸ TIẾN TỪNG PHẦN
(đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh)
22
Bậc
Thu nhập tính thuế
/tháng
Thuế suất
Tính số thuế phải nộp
Cách 1 Cách 2
1 Đến 5 triệu đồng (trđ) 5% 0 trđ + 5% TNTT 5% TNTT
2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10% 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10% TNTT - 0,25 trđ
3 Trên 10 trđ đến 18 trđ 15% 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ 15% TNTT - 0,75 trđ
4 Trên 18 trđ đến 32 trđ 20% 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ 20% TNTT - 1,65 trđ
5 Trên 32 trđ đến 52 trđ 25% 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ 25% TNTT - 3,25 trđ
6 Trên 52 trđ đến 80 trđ 30% 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ 30 % TNTT - 5,85 trđ
7 Trên 80 trđ 35% 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ 35% TNTT - 9,85 trđ
31/03/20
12
Kế toán sử dụng các chứng từ sau đây trong
quá trình tác nghiệp:
Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền thưởng
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Hợp đồng giao khoán
Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỬ DỤNG
24
31/03/20
13
25
26
31/03/20
14
27
28
31/03/20
15
29
30
31/03/20
16
31
32
31/03/20
17
33
LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Trình tự luân chuyển chứng từ
34
LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
A: Bắt đầu
1. NLĐ đi làm theo quy định
2. Bộ phận nghiệp vụ tiến hành chấm công và gửi số
liệu cho kế toán
3. Kế toán tập hợp số liệu, tính lương và chuyển bảng
lương cho KTT
4. Nếu đồng ý, KTT ký duyệt và chuyển bảng lương
cho BGĐ. Ngược lại thì yêu cầu chỉnh sửa.
5. BGĐ ký duyệt và trả bảng lương cho bộ phận
nghiệp vụ
6. Bộ phận nghiệp vụ chi trả lương cho NLĐ
B: Kết thúc
31/03/20
18
35
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Tài khoản sử dụng
36
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Tài khoản sử dụng
31/03/20
19
37
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Tài khoản sử dụng
38
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Sơ đồ hạch toán
31/03/20
20
39
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Sơ đồ hạch toán
40
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Sơ đồ hạch toán
31/03/20
21
41
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Sơ đồ hạch toán
42
SỔ SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
Bộ phận nghiệp vụ sử dụng các sổ kế toán
sau đây để ghi nhận số liệu về tiền lương
phát sinh:
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (6*)
Sổ chi tiết
Tùy theo đặc thù mà mỗi doanh nghiệp sẽ
có mẫu biểu sổ sách phù hợp với tình hình
kinh doanh
31/03/20
22
43
SỔ SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
44
SỔ SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
31/03/20
23
45
SỔ SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
46
SỔ SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
31/03/20
24
47
SỔ SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
48
ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CUỐI KỲ
Số dư cuối kỳ trên Sổ cái của TK334 và
TK338 = Số tiền lương và bảo hiểm PS của
Bảng CĐTK
Số PS trên bảng lương = Số tiền trả lương
của PC hoặc/và UNC trên Sổ chi tiết TM hay
tiền gửi ngân hàng
31/03/20
25
49
ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CUỐI KỲ
Số liệu trên Sổ chi tiết của TK334 và TK338
= Số liệu tiền lương được ghi nhận trên các
sổ tổng hợp (Sổ NKC, Sổ cái, Bảng CĐTK,
Bảng CĐKT)
Số liệu trên TK338 = Số bảo hiểm bắt buộc
đã trích vào chi phí sản xuất kinh doanh và
khấu trừ lương trong kỳ
50
ĐIỂM TÓM TẮT CUỐI CHƯƠNG
A – Lý thuyết:
Phân biệt được các loại tiền lương trong một đơn vị
Hiểu kỹ cách thức hạch toán đối với số liệu tiền lương
Nắm được các đầu việc của kế toán tiền lương
B – Thực hành:
Biết các loại chứng từ, sổ sách của KT tiền lương
Nắm được cách thức ghi chép đối với từng loại
Thuần thục trong thao tác về chứng từ, sổ sách
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_5_phan_he_ke_toan_tien_lu.pdf