• Các nguyên tắc kế toán liên quan đến việc xác
định lợi nhuận
Nội dung
• Các khoản điều chỉnh và các bút toán điều
chỉnh
• Các bút toán khóa sổ và kết chuyển
• Hoàn thành chu trình kế toán
• Lập BCTC đơn giản
• Một số tỷ số tài chính
14 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khoá sổ và Lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán
Chương 4
Kh á ổ ào s v
Lập Báo cáo tài chính
1
Mục tiêu
Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn có
thể:
o Giải thích được các nguyên tắc kế toán áp
dụng trong việc xác định lợi nhuận trong một
thời kỳ.
o Thực hiện các bút toán điều chỉnh và khóa sổ
cơ bản.
o Lập các báo cáo tài chính đơn giản.
o Phân tích một số chỉ tiêu cơ bản của BCTC.
2
• Các nguyên tắc kế toán liên quan đến việc xác
định lợi nhuận
Nội dung
• Các khoản điều chỉnh và các bút toán điều
chỉnh
• Các bút toán khóa sổ và kết chuyển
• Hoàn thành chu trình kế toán
• Lập BCTC đơn giản
• Một số tỷ số tài chính
3
• Lợi nhuận và cơ sở dồn tích.
Các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến
xác định lợi nhuận
• Kỳ kế toán.
• Nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
• Nguyên tắc phù hợp
• Kỳ kế toán và lợi nhuận
4
2 Xác định lợi nhuận là xác định thời điểm ghi
nhận các nghiệp vụ
Lợi nhuận và cơ sở dồn tích
.
Có 2 cơ sở kế toán để ghi nhận các nghiệp vụ:
- Cơ sở dồn tích: thời điểm ghi nhận nghiệp vụ
là ngay khi nó phát sinh, chứ không căn cứ
vào thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền
5
- Cơ sở tiền: thời điểm ghi nhận các nghiệp vụ
vào thời điểm thu hoặc chi tiền
Kế toán theo cơ sở dồn tích
• Ghi nhận doanh thu khi phát sinh,
Lợi nhuận và cơ sở dồn tích
không căn cứ vào thời điểm thu tiền
• Ghi nhận chi phí khi phát sinh, không
căn cứ vào thời điểm chi tiền
6
Kế toán theo cơ sở tiền
• Ghi nhận doanh thu khi thu tiền.
• Ghi nhận chi phí khi chi tiền.
Công ty Kho Vận Ngoại Thương cho Cty Thủy
Sản Nam Việt thuê kho lạnh với giá 12 000 000
Ví dụ 1
. .
đồng/tháng. Ngày 2 tháng 1, Cty Nam Việt trả
ngay 36.000.000 đồng cho thời gian thuê kho từ
1/1 đến 31/3.
7
• Ghi nhận doanh thu, chi phí theo cơ sở dồn tích
và theo cơ sở tiền cho mỗi trường hợp tại cả
hai công ty?
• Kỳ kế toán là khoảng thời gian hoàn thành một
chu trình kế toán:
Kỳ kế toán
Mở sổ kế toán
Ghi chép các nghiệp
vụ phát sinh Khóa sổ
Lập Báo cáo tài chính
8
• Kỳ kế toán cơ bản là 12 tháng, gọi là niên độ kế
toán hay năm tài chính.
3• Kỳ kế toán bảo đảm thông tin được báo cáo
thường xuyên.
Kỳ kế toán (tiếp)
• Việc phân chia các nghiệp vụ vào từng kỳ kế
toán không đúng sẽ làm giảm sự trung thực của
thông tin trên BCTC
– Năm 1, trả trước tiền thuê văn phòng trong 3 năm
chi phí của Năm 1 chỉ được tính 1/ 3 của số tiền đã
9
trả.
– Năm 1, chi tiền mua TSCĐ kế toán sẽ phân chia
số tiền đã đầu tư trong 5 năm hay 10 năm?
• Doanh thu được ghi nhận khi phát sinh chứ
không căn cứ vào thời điểm mà doanh nghiệp
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
thu được tiền.
– Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm
cung cấp hàng hóa, dịch vụ và khách hàng
chấp nhận.
Về số tiền doanh thu là giá bán của sản
10
– ,
phẩm, hàng hóa đã bán và dịch vụ đã cung
cấp cho khách hàng.
Cty F nhận thực hiện tour du lịch cho đoàn
khách là công ty A. Ngày 25/6/20x1, Cty A trả phí
ói là 20 iệ đồ Ch ế d lị h đ
Ví dụ 2
trọn g 5 tr u ng. uy n u c ược
thực hiện từ ngày 3 -11/8/20x1. Kế toán của công
ty F sẽ ghi nhận doanh thu vào thời điểm nào?
Để có khách hàng mới là cty B, Cty F đã chấp
nhận thực hiện một dịch vụ cho khách hàng B với
11
giá chỉ 350 triệu, trong khi giá thông thường của
dịch vụ này là 400 triệu. Kế toán của công ty F ghi
nhận doanh thu là bao nhiêu?
Nguyên tắc phù hợp
Nguyên tắc phù hợp yêu cầu người kế toán:
Xác định tất cả các chi phí phát sinh trong–
mỗi kỳ kế toán;
– Đo lường chi phí đảm bảo sự phù hợp với
doanh thu trong mỗi kỳ kế toán.
12
4Để phục vụ cho tour du lịch của đoàn khách cty A, Cty
F đã chi 200 triệu đồng mua vé máy bay vào ngày
20/7/20x1 Các vật dụng đã mua từ 1/4/20x1 là 120
Ví dụ 3
.
triệu đồng, trong đó dùng cho tour này 20 triệu đồng.
Chi phí chi tiêu trong tour được ứng cho hướng dẫn
viên ngày 31/7/20x1 là 100 triệu đồng, tuy nhiên thực
tế chi là 92 triệu đồng. Tiền thù lao hướng dẫn viên
cho đoàn là 120 triệu đồng, được thanh toán vào ngày
1/9/20 1
13
x .
Yêu cầu:
a. Tính các chi phí phát sinh theo nguyên tắc phù
hợp.
b. Tính lợi nhuận của cty F trong tour này.
Có tình hình trong tháng 3/20x1 tại Cty thương mại ABC
như sau:
1. Mua hàng X nhập kho để kinh doanh là 600 triệu đồng,
Bài tập thực hành 1
đã trả bằng chuyển khoản.
2. Xuất kho 2/3 lô hàng X với giá bán là 520 triệu đồng,
đã thu ngay bằng tiền mặt là 320 triệu đồng.
3. Trả tiền thuê cửa hàng kinh doanh cho tháng 3, 4,
5/20x1 là 9 triệu đồng (mỗi tháng là 3 triệu đồng), trả
bằng tiền mặt.
4 M hà hậ kh để tiế t ki h d h là 200 t đ
14
. ua ng n p o p ục n oan r ,
chưa trả tiền cho người bán.
Yêu cầu: Hãy tính doanh thu, chi phí và lợi nhuận của cty
trong tháng 3/20x1.
Các bút toán điều chỉnh
Khái niệm
Các bút toán điều chỉnh cơ bản
15
• Cuối mỗi kỳ kế toán, một quá trình điều chỉnh
cần được thực hiện nhằm hai mục đích:
Khái niệm
– Bảo đảm xác định và đo lường đầy đủ
doanh thu, chi phí của kỳ (theo nguyên tắc
dồn tích và phù hợp), từ đó xác định lợi
nhuận
16
– Đưa các tài khoản về trạng thái sẵn sàng
cho việc lập Báo cáo tài chính.
5Chi phí trả trước
ấ
Các bút toán điều chỉnh cơ bản
Kh u hao TSCĐ
Chi phí dồn tích (chi phí phải trả)
Doanh thu dồn tích (doanh thu chưa thu tiền)
17
Doanh thu chưa thực hiện
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
Chi phí trả trước
18
• Chi phí trả trước là các khoản đã chi ra trong một
kỳ kế toán nhưng lại có ảnh hưởng đến kết quả
ki h d h ủ hiề kỳ kế t á đó
Khái niệm
n oan c a n u o n sau .
• Điều chỉnh chi phí trả trước là phân bổ chi phí trả
trước vào các kỳ kế toán một cách phù hợp.
• Các loại chi phí trả trước thường gặp
ề ằ
19
– Ti n thuê mặt b ng trả trước
– Tiền bảo hiểm
– Chi phí quảng cáo trả trước
Tài khoản sử dụng
Chi phí trả trước
Chi phí trả trước
đã phân bổ
Chi phí trả trước
phát sinh
TKĐƯ
(Tiền)
TKĐƯ
(Chi phí)
20
SD: Chi phí trả trước
còn phân bổ cho các
kỳ sau
6• Tháng 1/20x1, Cty A thuê cty dịch vụ quảng cáo
B thực hiện đăng quảng cáo trên báo trong 6 kỳ
(1 thá / 2kỳ) Ct A đã th h t á t à bộ tiề
Ví dụ 4
ng . y an o n o n n
quảng cáo của 6 kỳ là 6 triệu đồng vào ngày
15/1/20x1 bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
Hã tí h hi hí ủ Ct A t thá 1/20 1
21
a. y n c p c a y rong ng x
và ghi nhận các bút toán có liên quan trong
tháng 1/20x1.
b. Bút toán nào là bút toán điều chỉnh?
• Có số liệu tại cty M như sau:
1. Ngày 1.3.20x1, Công ty đã chi tiền mặt 480 triệu để
thuê một kho hàng nhằm phục vụ cho hoạt động
Bài tập thực hành 2
sản xuất với thời gian thuê là 12 tháng. Thời gian
bắt đầu thuê kho từ 1/3/20x1.
2. Ngày 28.3.20x1 Công ty chuyển khoản 120 triệu để
mua bảo hiểm cháy nổ cho kho hàng vừa thuê với
thời hạn 6 tháng từ công ty Bảo Việt. Thời gian bắt
22
đầu tính bảo hiểm là 1/4/20x1.
Yêu cầu: Ghi nhận nghiệp vụ trên vào các tháng 3 và
4. Bút toán nào là bút toán điều chỉnh?
• Sự phân bổ giá gốc của tài sản cố định vào chi
phí được gọi là khấu hao.
Khấu hao tài sản cố định
• Khấu hao cần được phân bổ một cách có hệ
thống vào thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
• Có nhiều phương pháp khấu hao, phương pháp
phổ biến là khấu hao đường thẳng.
23
Trong tháng 8/20x1, Công ty A đã chi tiền mặt
mua một máy photocopy với giá gốc là 48 triệu
đồ à đ à ử d từ à 1/9/20 1
Ví dụ 5a
ng v ưa v o s ụng ng y x .
Thời gian sử dụng hữu ích ước tính là 2,5 năm.
Tính chi phí khấu hao thiết bị trên theo phương
pháp đường thẳng:
Cho 1 tháng
24
–
– Cho năm 20x1
Tính giá trị còn lại của thiết bị vào cuối tháng
9/20x1 và vào cuối năm 20x1
7• Có bảng thông tin về TSCĐ tính đến ngày
31/12/20x3 của công ty A, B và C như sau:
Bài tập thực hành 3
Thông tin Cty A Cty B Cty C
TSCĐ thuần (GTCL) ? ? 144
- Nguyên giá ? 192 ?
- Hao mòn lũy kế 432 ? ?
Số năm sử dụng ước tính 5 4 3
25
Thời gian bắt đầu sử dụng 1/1/20x1 1/7/20x2 1/1/20x3
• Hãy điền số thích hợp vào chỗ dấu ?
• Nêu bút toán khấu hao của từng cty trong tháng 12
của năm 20x3.
Tài khoản sử dụng
Hao mòn TSCĐ
Số trích KH tăng
trong kỳ
Số trích KH giảm
trong kỳ
TKĐƯ
(TSCĐ)
TKĐƯ
(Chi phí)
26
SD: Số trích KH lũy kế
• Ghi nhận các nghiệp mua và khấu hao máy
photocopy vào tháng 8 và tháng 9 năm 20x1
Ví dụ 5b
.
• Bút toán nào là bút toán điều chỉnh?
27
• Trên Bảng cân đối kế toán:
Lưu ý trình bày thông tin về TSCĐ và
khấu hao TSCĐ
- Tài sản cố đinh được trình bày gồm
- Giá gốc và
- Hao mòn lũy kế
28
8Lưu ý trình bày thông tin về TSCĐ và
khấu hao TSCĐ (tiếp)
TSCĐ hữu hình Hao mòn lũy kế Chi phí khấu hao
192 72
48 48
48
120
Bảng CĐKT
29
Tài sản cố định hữu hình 72
- Nguyên giá 192
- Hao mòn lũy kế (120)
• Chi phí phải trả là các khoản chi phí đã phát sinh
nhưng doanh nghiệp chưa trả, vì vậy còn được gọi
Chi phí phải trả
là chi phí phải trả:
– Chi phí tiền lương
– Chi phí dịch vụ sử dụng chưa thanh toán
– Các khoản chi phí phải trả khác
30
Ghi nhận chi phí phải trả cùng với một khoản nợ
phải trả
Phải trả về tiền lương
Phải trả người lao động
Các khoản phải
trả cho NLĐ
Khoản đã thanh
toán cho NLĐ
TKĐƯ
(Tiền)
TKĐƯ
(Chi phí)
31
SD: Các khoản còn
phải trả cho NLĐ
Phải trả về dịch vụ chưa trả tiền
Phải trả cho người bán
Phải trả cho
người bán về dịch
vụ đã sử dụng
Khoản đã thanh
toán cho người bán
TKĐƯ
(Tiền)
TKĐƯ
(Chi phí)
32
SD: Khoản còn phải
trả cho người bán
9Chi phí phải trả khác
Chi phí phải trả
Chi phí lãi vay
phải trả
Lãi vay đã trảTKĐƯ
(Tiền)
TKĐƯ
(Chi phí)
33
SD: Chi phí phải trả
về lãi vay cuối kỳ
• Trong tháng 9/20x1, công ty A có các chi phí sau:
a. Tiền lương nhân viên bán hàng trong tháng là
Ví dụ 6
30 triệu sẽ thanh toán vào ngày 5/10/20x1
b. Lãi vay ngân hàng ACB là 3 triệu, công ty sẽ
thanh toán vào ngày 2/10/20x1.
c. Tiền thuê văn phòng làm việc là 10 triệu đồng,
công ty đã nhận được hóa đơn nhưng chưa trả
ì kỳ h th h t á là à 10/10/20 1
34
v ạn an o n ng y x
Công ty A ghi nhận các chi phí trên thế nào vào
tháng 9/20x1? Bút toán nào là bút toán điều
chỉnh?
• Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trong tháng 4/20x1
của cty ABC và xác định bút toán điều chỉnh:
1. Trả tiền lương nhân viên bán hàng của tháng 3/20x1
Bài tập thực hành 4
là 30 triệu đồng bằng tiền mặt.
2. Chi tiền mặt để trả tiền đăng quảng cáo của tháng
4/20x1 là 2 triệu đồng
3. Chi phí lãi vay trong tháng là 4 triệu đồng sẽ trả vào
ngày 5 tháng sau.
4. Nhận được hóa đơn điện thoại của tháng là 5 triệu
35
đồng, cty sẽ thanh toán vào ngày 10/5/20x1.
5. Mua hàng hóa trị giá 200 triệu đồng để kinh doanh,
chưa trả tiền cho người bán.
6. Lương nhân viên bán hàng của tháng 4 là 28 triệu
đồng được trả vào ngày 10 tháng sau.
• Doanh thu dồn tích là các khoản doanh thu bán
hàng đã thực hiện đã phát sinh nhưng chưa thu
Doanh thu dồn tích
,
được bằng tiền. Doanh thu dồn tích còn gọi là
doanh thu chưa thu tiền.
• Ghi nhận doanh thu bán hàng cùng với một
kh ả hải th khá h hà
36
o n p u c ng.
10
Tài khoản sử dụng
Phải thu khách hàng
ố
Thu nợ
khách hàng
Bán hàng
chưa thu tiền
TKĐƯ
(Doanh thu
bán hàng)
TKĐƯ
(Tiền)
37
SD: S còn phải thu
khách hàng vào cuối kỳ
• Trong tháng 9/20x1, công ty A có các nghiệp vụ sau:
– Thu tiền cho thuê văn phòng tháng 8/20x1 của
Ví dụ 7
công ty B
– Phát hành hóa đơn tính tiền thuê tháng 9/20x1
cho công ty B.
Hợp đồng thuê văn phòng được ký cho cả năm
20x1, tiền thuê mỗi tháng 10 triệu đồng, thanh toán
38
vào ngày 10 tháng sau. Công ty B luôn thanh toán
đúng hạn
Ghi nhận tài khoản nợ phải thu của công ty A tháng
9/20x1? Bút toán nào là bút toán điều chỉnh?
• Doanh thu chưa thực hiện là khoản tiền khách
hàng trả trước cho nhiều kỳ
Doanh thu chưa thực hiện
.
• Doanh thu chưa thực hiện là một khoản nợ phải
trả
39
Tài khoản sử dụng
Doanh thu chưa thực hiện
Số tiền nhận
trước cho nhiều
kỳ cung cấp
dịch vụ
Điều chỉnh
doanh thu
nhận trước
TKĐƯ
(Doanh thu
bán hàng)
TKĐƯ
(Tiền)
40
SD: Doanh thu nhận
trước chưa điều chỉnh
11
• Công ty H có một khách hàng mới là công ty K.
Hợp đồng thuê văn phòng yêu cầu cty K trả tiền
Ví dụ 8
thuê trước 6 tháng là 60 triệu đồng. Hợp đồng có
hiệu lực từ 1/7/20x1. Ngày 25/6/20x1, công ty K
đã thanh toán 60 triệu đồng bằng tiền gửi ngân
hàng.
Ghi hậ hiệ t ê à thá 6 à thá
41
• n n ng p vụ r n v o ng v ng
7/20x1 trên sổ sách của của cty H và Cty K. Bút
toán nào là bút toán điều chỉnh?
Trong tháng 10.20x1, công ty H chuyên sản xuất thang máy và
thiết bị điện, có tình hình như sau:
1. Công ty đã hoàn thành việc lắp ráp 1 bộ thang máy với tổng
trị giá 115.000.000đ, chưa thu tiền công ty M.
ể ả ố ề
Bài tập thực hành 5
2. Công ty A đã chuy n kho n cho công ty H s ti n 63.000.000đ
để thuê lại một kho chứa hàng với thời gian thuê là 3 tháng,
bắt đầu từ tháng này, tiền thuê mỗi tháng là 21.000.000đ.
3. Cty đã hoàn thành và bàn giao 3 thiết bị điện cho công ty P trị
giá 480.000.000đ , đã thu tiền bằng tiền gởi ngân hàng.
4. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng là 60 triệu đồng.
5. Chi tiền mặt 24 triệu để trả tiền quảng cáo cho 3 tháng bắt
42
đầu từ tháng này.
6. Nhận trước bằng tiền mặt về việc cho công ty M thuê văn
phòng là 120.000.000đ cho hợp đồng thuê năm 20x2.
Yêu cầu
a) Định khoản nghiệp vụ kinh tế trong tháng 10/20x1 tại Cty H
b)Thực hiện các bút toán điều chỉnh vào cuối tháng (nếu có).
Khóa sổ các tài khoản doanh thu, chi phí để
xác định kết quả kinh doanh:
Các bút toán khóa sổ và kết chuyển
Khái niệm
Tài khoản sử dụng để tính KQKD
Các bút toán kết chuyển
Khóa sổ các tài khoản khác
43
• Cuối kỳ, kế toán khóa sổ các tài khoản doanh
thu, thu nhập và chi phí để kết chuyển vào tài
Khóa sổ các tài khoản để xác định KQKD
khoản xác định KQKD nhằm tính ra lợi nhuận
của kỳ đó.
44
12
Tài khoản sử dụng để tính KQKD
Tài khoản Xác định kết quả HĐKD
ế ểế ể Nhận k t chuy n từ các
TK doanh thu, thu nhập
Kết chuyển lỗ thuần
Nhận k t chuy n từ
các TK chi phí
Kết chuyển lãi thuần
sau thuế
45
Chi phí Xác định KQKD Doanh thu
Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định KQKD
LNCPP LNCPP
46
Vào ngày 31/12/20x1, công ty ABC có các số liệu tổng hợp
trong tháng 12/20x1 như sau:
• Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
Ví dụ 9
200.000.000đ
• Doanh thu tài chính: 2.000.000đ
• Giá vốn hàng bán của là 120.000.000đ.
• Chi phí quản lý doanh nghiệp
– Chi phí tiền lương: 10.000.000đ.
– Khấu hao TSCĐ: 5 000 000đ
47
. . .
• Chi phí bán hàng
– Chi phí quảng cáo: 20.000.000đ
– Chi phí tiền lương: 10.000.000đ
Yêu cầu: Thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi
phí để xác định kết quả kinh doanh của công ty ABC
• Khóa sổ các tài khoản ngoài TK doanh thu, chi
phí, KQKD như tài khoản tài sản, Nợ phải trả,
Khóa sổ các tài khoản khác
Vốn chủ sở hữu. Công việc khóa sổ gồm:
– Tính toán tổng số phát sinh bên Nợ và tổng số phát
sinh bên Có
– Tính số dư cuối kỳ trên các tài khoản vào thời điểm
48
kết thúc kỳ kế toán
• Các số liệu từ các tài khoản sẽ là cơ sở để lập
báo cáo tài chính
13
Ví dụ 10: Có số liệu trong tháng 1/20x1 tại cty ABC như sau
TK "TGNH" TK "TSCĐ" TK "H.hóa" TK "GVHB"
400 600
100 100 500 500 500
80 (CPBH)
(KQKD)
500 500
TK "CPBH" TK "XĐKQKD" TK "DTBH" TK "PTKH"
(GVHB) 500
80 80 80 800 800 800 800
220
80 80 800 800 800 800
(TGNH)
49
TK "LNCPP" TK "NVKD" TK “Vay NH"
220 800 200
Chu trình kế toán là một quá trình gồm các bước công
việc được kế toán thực hiện trong một kỳ kế toán:
Hoàn thành chu trình kế toán
Đầu kỳ
• Mở sổ (mở TK),
chuyển số dư
ố
50
Trong kỳ
• Ghi nhận các
NVKTPS
Cu i kỳ
• Thực hiện các bút
toán ĐC
• Thực hiện các bút
toán két chuyển
• Khóa sổ các TK
• Lập BCTC
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: sử
dụng số phát sinh trên các tài khoản doanh thu
Lập báo cáo tài chính
và chi phí để lập.
• Bảng cân đối kế toán sử dụng các số dư cuối
kỳ trên các tài khoản tài sản, nợ phải trả và
vốn chủ sở hữu để lập.
51
Sử dụng số liệu của Ví dụ 10 để lập Bảng cân
đối kế toán và Báo cáo KQHĐKD của tháng
Ví dụ 11:
1/20x1 cho cty ABC
52
14
Ví dụ 11: (tiếp theo ví dụ 10)
Cty ABC
Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/1/20x1
SỐ SỐ SỐ SỐ
TÀI SẢN CUỐI
KỲ
ĐẦU
NĂM
NGUỒN VỐN CUỐI
KỲ
ĐẦU
NĂM
TS NGẮN HẠN 1.000 NỢ PHÀI TRẢ 200
TGNH 400 VAY NH 200
HH 600
PTKH VỐN CSH 800
53
TS DÀI HẠN 0 NVKD 800
TSCĐ 0 LNCPP 0
TỔNG TS 1.000 TỔNG NV 1.000
Ví dụ 11: (tiếp theo ví dụ 10)
Cty ABC
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh- Tháng 1/20x1
TÀI SẢN Kỳà
Năm
t ớn y rư c
Doanh thu bán hàng
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí bán hàng
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
54
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Lợi nhuận kế toán sau thuế
• Một số tỷ số cơ bản
Đánh giá doanh nghiệp thông qua BCTC
– Tỷ số thanh toán ngắn hạn
– Tỷ số nợ
55
– Tỷ số Lợi nhuận trên tài sản (ROA)
• Sử dụng thông tin trên BCTC của Ví dụ 11 để
đánh giá:
Ví dụ 12
– Khả năng thanh toán
– Khả năng tự chủ tài chính
56
– Hiệu quả sử dụng tài sản
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_4_khoa_so_va_lap_bao_cao.pdf