Xã hội rất cần con người có hiểu biết lý
thuyết về kinh tế ứng dụng trong ngành bất
động sản cũng như kinh nghiệm thực tiễn
về quản lý và kinh doanh.
Vai trò của kiến thức từ quá trình tự học và
tích lũy kinh nghiệm.
Ngành học: trang bị hệ thống kiến thức nền
tảng, giúp tăng cường sự hiểu biết; là trang
bị bước đầu cho người khởi nghiệp!
47 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 2488 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Nguyên lý bất động sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGUYÊN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN
Khoa Kinh Tế Phát Triển
Đại học Kinh tế TP.HCM
Giảng viên: Trần Tiến Khai
Trần Tiến Khai 2
2
NGUYÊN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN
Thời lượng : 45 tiết
Mục tiêu của môn học
Hiểu được tổng quát về mọi lĩnh vực liên
quan đến bất động sản
Định hướng phát triển nghề nghiệp trong
lĩnh vực bất động sản như thẩm định
giá, phát triển bất động sản, môi giới,
quản trị bất động sản thương mại, quản
lý tài sản công ty, tài chính bất động
sản.
Trần Tiến Khai 3
3
NGUYÊN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN
Mô tả môn học
Giới thiệu khái niệm bất động sản và
những đinh hướng thị trường bất động
sản, phân tích các loại thị trường .
Môi trường pháp lý liên quan đến bất
động sản như quyền sở hữu tài sản và
cơ chế thực thi, khía cạnh đàm phán và
hợp đồng.
Trần Tiến Khai 4
4
NGUYÊN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN
Tài chính và đầu tư bất động sản, giới
thiệu về cho vay thế chấp, và các định
chế trung gian tài chính
Thảo luận về môi giới, hợp đồng và xu
hướng phát triển của bất động sản ngày
nay
Tài liệu học tập
Trần Tiến Khai. (2010). Nguyên lý Bất động sản. NXB
Lao Động.
David C. Ling và Wayne R. Archer. (2005). Real
Estate Principles: A Value Approach. McGrawHill
International Edition.
Các tài liệu của CBRE, Savils, Colliers International.
Trần Tiến Khai 5
Cấu trúc môn học và lịch trình
Buổi Bài
1. Chương 1. Giới thiệu môn học & Tống quan về bất
động sản
2. Chương 2. Thị trường bất động sản và khung pháp lý
3. Chương 3. Xu hướng phát triển của thị trường bất
động sản và vai trò của Nhà nước
4. Chương 4. Giới thiệu về đầu tư bất động sản
5. Chương 4. Giới thiệu về đầu tư bất động sản
Trần Tiến Khai 6
Cấu trúc môn học và lịch trình
Buổi Bài
6. Chương 5. Tài trợ và Thế chấp bất động sản
7. Chương 5. Tài trợ và Thế chấp bất động sản
8. Chương 6. Giới thiệu về thẩm định giá bất động sản
9. Chương 6. Giới thiệu về thẩm định giá bất động sản
10. Chương 8. Thị trường cho vay thế chấp nhà ở
Báo cáo chuyên đề nhóm
11. Báo cáo chuyên đề nhóm
Các chủ đề bài tập nhóm
1. Thị trường nhà ở tại TP. Hồ Chí Minh
2. Thị trường cao ốc văn phòng tại TP. Hồ Chí
Minh
3. Thị trường nhà ở tại Hà Nội
4. Các chính sách thuế liên quan đến bất động
sản
5. Các chính sách điều tiết thị trường bất động
sản trong giai đoạn 2007-2009
6. Các chính sách phát triển nhà ở xã hội và nhà
cho người có thu nhập thấp và trung bình
7. Các chủ đề khác (tùy chọn)
Trần Tiến Khai 7
Bài tập nhóm – điểm quá trình
Lớp chia thành nhóm (5-6 sinh viên/nhóm) làm bài tập thuyết
trình
Đăng ký danh sách nhóm và các thành viên cho Giảng viên
(lớp trưởng)
Thu thập thông tin dữ liệu trên báo chí, các cơ quan thông tin
đại chúng, website của CBRE Vietnam
; Savills Vietnam
và các nguồn thông tin khác
Tập họp thông tin, viết bài thuyết trình và chuẩn bị PowerPoint
Thời gian hoàn tất và thuyết trình (các nhóm đăng ký thời gian
thuyết trình với giảng viên ít nhất 1 tuần trước khi thuyết
trình): các buổi thứ 9, 10, 11
Điểm chấm bài nghiên cứu và thuyết trình tính vào điểm quá
trình của môn học (40%)
Trần Tiến Khai 8
Trần Tiến Khai 9
Chương 1.
Tổng quan về Bất động sản
Trần Tiến Khai 10
1. Tổng quan về Bất động sản
1. Giới thiệu
BĐS là thành phần tài sản lớn nhất trong của
cải xã hội.
BĐS có vai trò chủ đạo đối với điều kiện kinh tế
của các cá nhân, gia đình và công ty.
BĐS có thể tác động lâu dài đến khả năng đầu
tư của một gia đình đến giáo dục, chăm sóc sức
khỏe và các nhu cầu quan trọng khác.
BĐS có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến của cải
của ngành kinh doanh và năng lực tăng trưởng
của nó.
Trần Tiến Khai 11
1. Tổng quan về Bất động sản
1. Giới thiệu
BĐS chiếm khoảng xấp xỉ một nửa tổng của cải
kinh tế trên toàn thế giới.
BĐS như là biểu tượng của sức mạnh, tính bền
vững và độc lập của một quốc gia.
Các quyết định liên quan đến BĐS là hết sức
quan trọng.
Các quyết định đúng đắn: mang lại lợi ích lớn
hơn, của cải nhiều hơn và các chọn lựa tốt hơn
cho cuộc sống.
12
2. Bất động sản là gì?
Theo Wikipedia (2010), bất động sản
(real estate) là một thuật ngữ pháp quy
để chỉ đến các tài sản bao gồm đất đai
và các cải thiện (improvements) cho đất
đai như là nhà, công trình xây dựng gắn
liền với vị trí của đất đai, và có tính
không dịch chuyển được.
1. Tổng quan về Bất động sản
13
2. Bất động sản là gì?
Thuật ngữ bất động sản thường được
hiểu đồng nghĩa với thuật ngữ quyền tài
sản bất động sản (real property) và
tương phản với thuật ngữ quyền tài sản
động sản hoặc là quyền sở hữu động sản
(personal property).
1. Tổng quan về Bất động sản
14
2. Bất động sản là gì?
Theo Uỷ ban Tiêu chuẩn thẩm định giá
quốc tế (IVSC), thuật ngữ real property
là quyền tài sản bất động sản, một khái
niệm pháp lý bao gồm các quyền và lợi
ích liên quan đến quyền sở hữu bất động
sản. Trong trường hợp thuật ngữ này
được dùng mà không có giải thích về
tính chất hay nhận diện rõ thì có thể
được hiểu là quyền sở hữu bất động sản.
1. Tổng quan về Bất động sản
15
2. Bất động sản là gì?
định nghĩa bất động sản, ngoài việc
ám chỉ đến đất đai và tài sản vật chất
gắn liền với đất đai, còn có thể bao
gồm cả khái niệm quyền đối với tài
sản bất động sản đó.
1. Tổng quan về Bất động sản
16
2. Bất động sản là gì?
Theo Luật Dân sự nước Cộng Hòa Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam, Điều 174 quy định,
bất động sản là các tài sản bao gồm:
a) Đất đai;
b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với
đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với
nhà, công trình xây dựng đó;
c) Các tài sản khác gắn liền với đất đai;
d) Các tài sản khác do pháp luật quy
định.
1. Tổng quan về Bất động sản
Trần Tiến Khai 17
1. Tổng quan về Bất động sản
2. Bất động sản là gì?
Là tài sản có hai thuộc tính: hữu hình và
vô hình.
Có 3 cách hiểu:
Tài sản hữu hình như đất đai, nhà cửa
Tài sản vô hình: tập hợp các Quyền liên
quan đến tài sản hữu hình
Các hoạt động liên quan đến BĐS
Trần Tiến Khai 18
1. Tổng quan về Bất động sản
2. Bất động sản là gì?
1. Tài sản hữu hình
Các thành phần vật thể của không gian và vị
trí;
Bao gồm đất đai
Bao gồm các cải thiện, tôn tạo trên đất đai: các
cấu trúc cố định như nhà, tường rào, v.v.
Bao gồm các cải thiện, tôn tạo cho đất đai: cơ
sở hạ tầng, bao gồm đường phố, đường đi bộ,
hệ thống thoát nước và các hệ thống tiện ích
khác như hệ thống cung cấp điện, nước, điện
thoại cần thiết để sử dụng đất.
Trần Tiến Khai 19
1. Tổng quan về Bất động sản
2. Bất động sản là gì?
1. Tài sản hữu hình
Có thể bao gồm bề mặt của đất mà còn cả
phía trên và phía dưới của bề mặt;
Thuật ngữ “đất đai”: có thể bao gồm hoặc
không bao gồm các cải thiện. Khi không
bao gồm các cải thiện, đất thường được gọi
là đất thô (raw land).
Tài sản hữu hình bao gồm cả quyền sở hữu
tài sản thực (real property) và quyền sở
hữu động sản (personal property).
Trần Tiến Khai 20
1. Tổng quan về Bất động sản
2. Bất động sản là gì?
2. Tài sản vô hình
là một “tập hợp” các quyền vô hình gắn
chặt với quyền sở hữu và việc sử dụng các
đặc điểm vật thể của không gian và địa
điểm.
Các quyền này gắn với các dịch vụ
(services), hoặc lợi ích mà bất động sản
cung cấp cho người sử dụng bất động sản.
Trần Tiến Khai 21
1. Tổng quan về Bất động sản
2. Bất động sản là gì?
2. Tài sản vô hình
Tập hợp quyền sở hữu có thể bị giới hạn
theo nhiều cách khác nhau, điển hình là bị
hạn chế do các quy định về sử dụng đất.
Các quyền này cũng có thể bị chia nhỏ ra
và phân phát cho nhiều người sử dụng hoặc
không sử dụng.
Trần Tiến Khai 22
1. Tổng quan về Bất động sản
2. Bất động sản là gì?
2. Giá trị của bất động sản
Các quyền liên quan đến bất động sản
Các đặc điểm pháp lý của tài sản đó
Vị trí của tài sản đó.
Các đặc điểm vật thể: số năm tuổi, kích
thước, kiểu dáng và chất lượng xây dựng
của cấu trúc, cũng như năm tuổi, hình dạng
và các đặc điểm tự nhiên của đất.
Trần Tiến Khai 23
1. Tổng quan về Bất động sản
2. Bất động sản là gì?
2. Giá trị của bất động sản
Các đặc điểm về vị trí:
sự thuận tiện và khả năng tiếp cận đến các nơi
làm việc, trường học, nơi mua sắm, nơi chăm
sóc sức khỏe, và các nơi quan trọng khác (BĐS
cư trú).
tính dễ thấy (visibility), khả năng tiếp cận của
khách hàng, nhà cung cấp và nhân viên, tính
sẵn có của cơ sở hạ tầng, thông tin liên lạc
(BĐS thương mại).
Trần Tiến Khai 24
1. Tổng quan về Bất động sản
2. Bất động sản là gì?
3. Ngành và Nghề nghiệp
(1) môi giới bất động sản (real estate brokerage),
cho thuê, dịch vụ quản lý bất động sản,
(2) dịch vụ thẩm định và tư vấn,
(3) chọn địa điểm, mua và phát triển bất động sản,
(4) xây dựng,
(5) cung cấp dịch vụ tài trợ có thế chấp (mortgage
finance) và bảo hiểm (securitization),
(6) đầu tư bất động sản cúa doanh nghiệp và thể
chế (corporate and institutional real estate
investment) và
(7) các hoạt động của chính quyền như quy hoạch,
ban hành luật lệ về sử dụng đất, bảo vệ môi trường
và thu thuế.
Trần Tiến Khai 25
1. Tổng quan về Bất động sản
4. Các thuộc tính cơ bản của bất
động sản
1) Tính bất động
2) Tính không đồng nhất
3) Tính khan hiếm
4) Tính bền vững, đời sống kinh tế dài
Trần Tiến Khai 26
1. Tổng quan về Bất động sản
5. Các đặc trưng cơ bản của bất
động sản
1. Độ co dãn của cung bất động sản kém
Tổng cung về toàn bộ đất đai là cố định;
Cung đất đai cho các mục đích riêng biệt là
có giới hạn;
Trần Tiến Khai 27
1. Tổng quan về Bất động sản
5. Các đặc trưng cơ bản của bất
động sản
1. Độ co dãn của cung bất động sản kém
Quy hoạch sử dụng đất đai phân bổ quỹ
đất cho các mục tiêu cụ thể khác nhau
trong từng thời kỳ nhất định.
Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất bị
hạn chế và phải tuân theo luật định. Điều
này càng làm cho cung đất đai bị hạn chế.
Trần Tiến Khai 28
1. Tổng quan về Bất động sản
5. Các đặc trưng cơ bản của bất
động sản
2. Thời gian mua bán giao dịch dài, chi phí
giao dịch cao
BĐS là tài sản quan trọng có giá trị lớn,
việc mua, bán thường là dài so với các tài
sản khác chi phí mua bán, giao dịch cao.
Trần Tiến Khai 29
1. Tổng quan về Bất động sản
5. Các đặc trưng cơ bản của bất
động sản
3. Khả năng chuyển hóa thành tiền mặt
kém
thời gian mua bán, giao dịch kéo dài nên
khả năng chuyển hóa thành tiền mặt
(thanh khoản) kém so với các loại hàng
hóa khác.
Trần Tiến Khai 30
1. Tổng quan về Bất động sản
5. Các đặc trưng cơ bản của bất
động sản
4. Có sự can thiệp và quản lý chặt chẽ của
Nhà nước
là loại tài sản đặc biệt, gắn chặt với thể chế
chính trị, đời sống kinh tế xã hội của cả
quốc gia.
Trần Tiến Khai 31
2. Nghề nghiệp BĐS
Theo Luật Kinh doanh Bất động sản 2006 của
Việt Nam, các nghề thuộc phạm vi kinh
doanh bất động sản là:
1. Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để
bán, cho thuê, cho thuê mua;
2. Mua nhà, công trình xây dựng để bán, cho
thuê, cho thuê mua;
Trần Tiến Khai 32
2. Nghề nghiệp BĐS
Theo Luật Kinh doanh Bất động sản 2006
của Việt Nam, các nghề thuộc phạm vi kinh
doanh bất động sản là:
3. Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê
lại;
4. Đầu tư cải tạo đất và đầu tư các công trình hạ
tầng trên đất thuê để cho thuê đất đã có hạ
tầng;
5. Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đầu
tư công trình hạ tầng để chuyển nhượng, cho
thuê; thuê quyền sử dụng đất đã có hạ tầng
để cho thuê lại.
Trần Tiến Khai 33
2. Nghề nghiệp BĐS
Theo Luật Kinh doanh Bất động sản 2006
của Việt Nam, các nghề thuộc phạm vi kinh
doanh bất động sản là:
1. Dịch vụ môi giới bất động sản;
2. Dịch vụ định giá bất động sản;
3. Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;
4. Dịch vụ tư vấn bất động sản;
5. Dịch vụ đấu giá bất động sản;
6. Dịch vụ quảng cáo bất động sản;
7. Dịch vụ quản lý bất động sản.
Trần Tiến Khai 34
2. Nghề nghiệp BĐS
Nghề nghiệp Tư nhân Nhà nước
Môi giới bất động sản,
cho thuê, dịch vụ
quản lý bất động sản
Các công ty
Dịch vụ thẩm định và tư
vấn
Các công ty, tổ chức tư
vấn luật tư nhân
Các doanh nghiệp nhà nước
Chọn địa điểm, mua và
phát triển bất động
sản
Các công ty kinh doanh,
phát triển bất động
sản
Các công ty kinh doanh,
phát triển bất động sản
Xây dựng Các công ty xây dựng Các tập đoàn, công ty xây
dựng
Cung cấp dịch vụ tài trợ
có thế chấp
(mortgage finance)
và bảo hiểm
(securitization)
Các định chế tài chính
(ngân hàng, quỹ đầu
tư, công ty bảo hiểm
tư nhâ , nước ngoài
Hệ thống ngân hàng thương
mại (có cổ phần Nhà
nước), công ty bảo
hiểm Nhà nước
Trần Tiến Khai 35
2. Nghề nghiệp BĐS
Nghề nghiệp Tư nhân Nhà nước
Đầu tư bất động sản
cúa doanh
nghiệp và thể
chế
Các công ty kinh
doanh, phát triển
bất động sản
Các công ty kinh doanh, phát triển
bất động sản, Quỹ phát triển
nhà của Nhà nước
Quy hoạch, ban hành
luật lệ về sử
dụng đất, bảo vệ
môi trường và
thu thuế
UBND các cấp, cơ quan quản lý
Nhà nước các cấp thuộc lĩnh
vực xây dựng và tài nguyên –
môi trường, quy hoạch – kiến
trúc, tài chính, ngân hàng Nhà
nước, cơ quan thuế các cấp
Trần Tiến Khai 36
3. Tại sao chọn nghề này?
Nhiều yếu tố thúc đẩy sự phát triển của
ngành bất động sản Việt Nam:
1. Mức sống của cư dân Việt Nam gia tăng;
2. Nhu cầu nhà ở tăng theo quy mô dân số;
3. Nhu cầu xây dựng công trình công cộng gia tăng;
4. Nhu cầu đô thị hóa và sử dụng đất cho xây dựng
tăng;
5. Bùng nổ đầu tư vốn vào ngành bất động sản của
giới kinh doanh tư nhân và nhà đầu tư nước ngoài.
Trần Tiến Khai 37
3. Tại sao chọn nghề này?
Chúng ta kỳ vọng gì ở tương lai?
1. Nhu cầu tiềm năng trong xã hội còn rất lớn và vẫn
chưa được đáp ứng;
2. Nhu cầu nhà ở của một bộ phận lớn cư dân có thu
nhập trung bình và thấp.
3. Nhu cầu phát triển công nghiệp và dịch vụ.
4. Khả năng phục hồi và phát triển của kinh tế thế
giới phục hồi và phát triển kinh tế Việt Nam
thị trường BĐS Việt Nam phục hồi.
Trần Tiến Khai 38
Hộp 1. Tiềm năng thị trường Bất
động sản của Việt Nam
• Việt Nam: dân số khoảng 88 triệu dân (2011); GDP tăng
trưởng trung bình trên 7% trong suốt 10 năm trước 2008.
• Việt Nam thu hút đầu tư trên thế giới: năm 2006, 10,2 tỷ
USD đầu tư nước ngoài; 6 tháng đầu năm 2007 - số vốn
đăng ký đầu tư đã lên đến gần 12 tỷ USD.
• Đầu tư trong nước cũng tăng cao trong giai đoạn 2005-2007.
• Đầu tư trong và ngoài nước là điều kiện cực tốt cho ngành
kinh doanh BĐS phát triển khi thu nhập người dân tăng cao,
các nhu cầu về nhà ở, mặt bằng kinh doanh, sản xuất, khách
sạn du lịch…đều gia tăng đột biến.
Trần Tiến Khai 39
Hộp 1. Tiềm năng thị trường Bất
động sản của Việt Nam
• Nền kinh tế nông nghiệp thu hẹp;
• Công nghiệp, dịch vụ phát triển;
• Quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ và người dân tràn về
thành phố tạo nên áp lực, nhu cầu rất lớn về phát triển hạ
tầng đô thị và nhà ở.
• TP.HCM có khoảng 6 triệu cư dân và khoảng 3 triệu người từ
nơi khác đến làm ăn sinh sống.
• Thủ đô Hà Nội là 4 triệu cư dân và 2 triệu người nhập cư.
• Diện tích nhà ở trung bình cho một người tại TP.HCM là
10m2, tại Hà Nội là 7m2, mức bình quân của khu vực là
15m2/người
• Việt Nam còn thiếu hàng chục triệu m2 nhà ở, đây là tiềm
năng để thị trường BĐS của Việt Nam
Nguồn: 24H.COM.VN (Theo Đầu Tư)
Trần Tiến Khai 40
4. Kiến thức nền
Ngành bất động sản về bản chất là một ngành kinh
tế.
Định hướng đào tạo bậc cử nhân ngành Kinh tế Bất
động sản:
Người có kiến thức căn bản về kinh tế học;
Có sự hiểu biết chuyên sâu về bất động sản và
các nghề nghiệp liên quan.
Người được đào tạo có khả năng tham gia các vị
trí quan trọng trong các cơ quan quản lý Nhà
nước về bất động sản để tham gia hoạch định
chính sách, quản lý và thực thi luật pháp quy
định của Nhà nước về bất động sản.
Trần Tiến Khai 41
4. Kiến thức nền
Các cử nhân Kinh tế Bất động sản
cũng có khả năng tham gia:
các định chế tài chính hỗ trợ cho thị
trường bất động sản,
làm việc cho các cơ quan, công ty, doanh
nghiệp trên thị trường bất động sản.
Trần Tiến Khai 42
4. Kiến thức nền
kiến thức nền cho các môn chuyên
ngành Kinh tế bất động sản
kinh tế học (vi mô, vĩ mô),
Marketing,
Tài chính, Kế toán,
Quản trị,
Thống kê,
Kỹ năng đàm phán, v.v.
Trần Tiến Khai 43
5. Kỹ năng tổng quát và khả năng
tự học
Ngành Bất động sản được hình thành và phát triển
rất lâu năm ở các quốc gia đã phát triển
Nhà nước chuyển hướng nền kinh tế từ kế hoạch
hóa – bao cấp sang nền kinh tế mở;
Ngành bất động sản chỉ thực sự phát triển mạnh từ
các năm 1995 trở về sau
Ở các trường đại học Việt Nam, cho đến nay, hầu
như chưa có đào tạo ngành Kinh tế Bất động sản.
Các lớp đào tạo chứng chỉ nghề do Bộ Xây dựng
cấp chứng chỉ mang tính ngắn hạn và chủ yếu đào
tạo về kỹ năng nghề.
Trần Tiến Khai 44
5. Kỹ năng tổng quát và khả năng
tự học
Xã hội rất cần con người có hiểu biết lý
thuyết về kinh tế ứng dụng trong ngành bất
động sản cũng như kinh nghiệm thực tiễn
về quản lý và kinh doanh.
Vai trò của kiến thức từ quá trình tự học và
tích lũy kinh nghiệm.
Ngành học: trang bị hệ thống kiến thức nền
tảng, giúp tăng cường sự hiểu biết; là trang
bị bước đầu cho người khởi nghiệp!
Trần Tiến Khai 45
5. Kỹ năng tổng quát và khả năng
tự học
Học tập liên tục trong thực tiễn và
trao đổi kiến thức: hết sức cần thiết.
Trần Tiến Khai 46
6. Bạn giỏi về lĩnh vực nào?
Xác định các lĩnh vực mà người học có khả năng và
thiên hướng là điều hết sức cần thiết.
Có khả năng và sự đam mê trong nghiên cứu và
phân tích?
Có khả năng tổng hợp, viết và trình bày?
Có thiên hướng kinh doanh sẽ phải cần bản tính
năng động và mạo hiểm.
Có kỹ năng phân tích tốt: Thẩm định bất động sản,
thẩm định tín dụng, phân tích cho vay, cố vấn.
Trần Tiến Khai 47
6. Bạn giỏi về lĩnh vực nào?
Có kỹ năng giao tiếp tốt: có thể làm việc ở
các nghề môi giới, cho thuê, quản lý bất
động sản.
Có kỹ năng phân tích tốt, năng động và
giao tiếp tốt: phát triển bất động sản, đầu
tư, cho vay có thể là những ngành thích
hợp.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nguyen_ly_bat_dong_san_chuong1_5148.pdf