- Cho HS đọc lướt lại cả bài văn.
H: Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngời cho người đọc ?
H: Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống ?
- Gv nhận xét và khẳng định những ý các em trả lời đúng.
4- Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc toàn bài.
44 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1384 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Người công dân số một, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Giới thiệu bài
2- Làm bài tập
* HĐ 1 : Hướng dẫn HS làm BT 1
- Cho HS đọc toàn bộ BT 1
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV giao việc : 3 việc
a/ Nêu được mục đích của buổi liên hoan văn nghệ
b/ Nêu được những việc cần làm và sự phân công của lớp trưởng.
c/ Thuật lại diễn biến của buổi liên hoan.
- Cho HS làm bài.
- HS làm bài theo nhóm 2
- Cho HS trình bày kết quả.
- Đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Lớp nhận xét, bổ sung
* HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc gợi ý
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- GV giao việc.
+ Em đóng vai lớp trưởng, lập một chương trình hoạt động của lớp để chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to + bút dạ cho các nhóm (hoặc phát bảng nhóm)
- Hs làm việc theo nhóm 4.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét + bình chọn nhóm làm bài tốt, trình bày sạch đẹp
- Lớp nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò
H:Theo em lập chương trình hoạt động có ích lợi gì ?
- 3 -> 4 HS phát biểu
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết TLV tuần sau.
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I- MỤC TIÊU :
1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn - giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật : Giang Văn Minh, vua Minh , đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
2- Hiểu ý nghĩa bài học : Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS (đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng + trả lời câu hỏi)
- HS 1 đọc đoạn 1 + đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2/SGK
- HS 2 đọc các đoạn còn lại + trả lời câu hỏi 3/SGK
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Luyện đọc
2 HS đọc
- GV đưa tranh vẽ lên vừa chỉ tranh vừa giới thiệu : Tranh vẻ ông Giang Văn Minh.
- 2 HS đọc nối tiếp bài văn.
- HS quan sát tranh và nghe lời giới thiệu của GV.
Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia đoạn : 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “... hỏi cho ra nhẽ.”
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “...đền mạng Liễu Thăng”
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến “...ám hại ông.”
+ Đoạn 4: Còn lại
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn.
- Đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ và đọc chú giải.
Cho HS đọc trong nhóm
- HS chia nhóm 4
- Cho Hs đọc cả bài.
- 1 -> 2 HS đọc lại cả bài trước lớp.
GV đọc diễn cảm bài văn.
3- Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 + 2
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm
-1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
H:Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ“góp giỗ Liễu Thăng ?“
- Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ...
* Đoạn 3 + 4
- Yêu cầu HS đọc thầm, trả lời câu hỏi
- Lớp đọc thầm.
H: Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh
H: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh ?
- 2 HS nhắc lại cuộc đối đáp.
- Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghét ông vì ông ...
H : Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?
- Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất.
4- Đọc diễn cảm
- Cho 1 nhóm đọc phân vai.
- 5 HS đọc phân vai
- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện lên và hướng dẫn HS đọc.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- Cho HS thi đọc.
- HS thi đọc phân vai.
- GV nhận xét + khen nhóm đọc đúng, hay.
- Lớp nhận xét.
5- Củng cố, dặn dò
H : Em hãy nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể câu chuyện này cho người thân nghe.
Nghe - viết : TRÍ DŨNG SONG TOÀN
Phân biệt âm đầu r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã
I- MỤC TIÊU :
1- Nghe - viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn.
2- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi, có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai (nếu có)
- Bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết những từ ngữ có âm chính o, ô.
- 2 HS lên viết trên bảng lớp.
VD: trông mong, mong muốn, lông lốc, giỗ Tổ.
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Viết chính tả
* HĐ 1 : Hướng dẫn chính tả
- Gọi HS đọc bài chính tả.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
H: Đoạn chính tả kể về điều gì ?
Hướng dẫn viết từ khó : linh cửu, nhục mệnh vua
- Kể về việc ông Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông.
* HĐ2: HS viết chính tả
- Gv đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu để HS viết (đọc 2 lần)
- HS viết chính tả.
* HĐ 3: Chấm, chữa bài
- GV đọc bài chính tả một lượt
- HS tự soát lỗi.
- GV chấm 5 - 7 bài.
- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
- GV nhận xét chung.
3- Làm BT
* HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT 2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV nhấn mạnh lại yêu cầu đề
- Cho HS làm bài. GV dán ba tờ phiếu đã chuẩn bị trước BT.
- 3 HS lên làm bài vào phiếu, lớp làm vở nháp
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- Một số HS nối tiếp nhau đọc các từ tìm được.
- GV nhận xét + chốt lại những từ tìm đúng.
- Lớp nhận xét.
a/ Các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi : để dành, dành dụm, rành, rành rẽ, cái giành.
* HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT 3
a/ Cho HS đọc yêu cầu và đọc bài thơ
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- GV nhấn mạnh yêu cầu đề
- Cho HS làm bài. GV hướng dẫn cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức (GV dán lên bảng phiếu đã photo bài thơ)
- HS làm bài theo nhóm. Mỗi nhóm 4 HS lần lưuợt lên điền âm đầu vào chỗ trống thích hợp.
- GV nhận xét kết quả và chốt lại ý đúng.
- Lớp nhận xét kết quả.
4- Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài thơ Dáng hình ngọn gió
Mở rộng vốn từ : CÔNG DÂN
I- MỤC TIÊU :
1- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm Công dân : các từ nối về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân ...
2- Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai (nếu có)
- Bút dạ + một số tờ giấy khổ to.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 3 HS : Cho HS làm lại 3 BT (Phần luyện tập) ở tiết Luyện từ và câu trước.
- HS 1 làm lại BT 1
- HS 2 làm lại BT 2
- GV nhận xét + cho điểm.
- HS 3 làm lại BT 3
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Làm BT
* HĐ 1 : Hướng dẫn HS làm BT 1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- GV giao việc :
+ Đọc lại các từ đã cho.
+ Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ để tạo thành cụm từ có nghĩa.
- Cho HS làm bài. GV phát bút dạ + phiếu cho 3 HS
- 3 HS làm bài vào phiếu
- HS còn lại làm bài cá nhân (làm vào vở bài tập)
- Cho HS trình bày kết quả.
- 3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
- GV nhận xét và chốt lại những cụm từ HS đã ghép đúng.
- Lớp nhận xét.
* HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT 2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc nghĩa đã cho ở cột A, đọc các từ đã cho ở cột B.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- GV giao việc :
+ Các em đọc thầm lại nghĩa.
+ Nối nghĩa ở cột A với từ ở cột B tương ứng.
- Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ phiếu đã kẻ sẵn cột A, cột B.
- 3 HS lên làm vào phiếu. HS còn lại dùng bút chì nối trong SGK.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét bài làm của 3 bạn trên lớp.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
* HĐ 3 : Hướng dẫn HS làm BT 3
- Cho HS đọc yêu cầu BT
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- GV giao việc :
+ Đọc lại câu nói của Bác với các chú bộ đội nhân dịp Bác đến thăm đền Hùng.
+ Dựa vào nội dung câu nói để viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
- Cho HS làm bài.
- HS làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Một số HS đọc đoạn văn mình đã viết.
- GV nhận xét về hai mặt : Đoạn văn viết đúng yêu cầu và viết hay + khen những HS làm bài tốt.
- Lớp nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Dặn HS ghi nhớ những từ mới học để sử dụng tốt trong học tập và trong giao tiếp hàng ngày.
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I- MỤC TIÊU :
1- Rèn kỹ năng nói :
- HS kể được một câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử - văn hóa ; ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ ; hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
- Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện. Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2- Rèn kỹ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng lớp viết đề bài.
- Một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS
Yêu cầu HS kể câu chuyện theo nội dung đã học của tiết trước
- 2 HS lần lượt kể
- GV nhận xét, cho điểm.
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Cho HS đọc đề bài
-1HS đọc cả 3 đề bài
- GV viết cả 3 đề bài trên bảng lớp, gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong từng đề bài.
- Cho HS đọc gợi ý.
- 3 HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK.
GV : Em nào chọn đề nào thì nhớ đọc kỹ phần gợi ý cho đề đó.
- Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể.
3- HS kể chuyện
* HĐ1 : HS kể trong nhóm + trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe + trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
HĐ 2 : Cho HS thi kể trước lớp
- Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện mình kể.
- GV nhận xét + khen những câu chuyện có ý nghĩa hay + kể hay ...
- Lớp nhận xét.
4- Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuển bị tiết tới ở tuần 22.
TIẾNG RAO ĐÊM
I- MỤC TIÊU :
1- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn : khi chậm trầm buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất ngờ.
2- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS : đọc bài Trí dũng song toàn và trả lời câu hỏi.
- HS 1 : đọc đoạn 1 + 2 và trả lời câu hỏi 1/SGK
- HS 2 : đọc phần còn lại và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, cho điểm.
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Luyện đọc
* HĐ 1 : HS đọc toàn bài
- 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm theo.
* HĐ2 : Hướng dẫn HS đọc đoạn trước lớp
- GV chia đoạn : 4 đoạn
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “...buồn não nuột.”
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “... mịt mù.”
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến “... cái chân gỗ.”
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc các từ ngữ: khuya, tĩnh mịch, thảm thiết, khập khễnh, cấp cứu.
- HS luyện đọc từ ngữ.
- Đọc nối tiếp lần 2 + đọc chú giải và giải nghĩa từ.
* HĐ3 : Hướng dẫn HS đọc trong nhóm
- Mỗi nhóm 4 em, mỗi em đọc một đoạn sau đó đổi thứ tự đọc.
- Cho HS đọc toàn bài.
- 1 -> 2 HS đọc trước lớp.
* HĐ 4 : GV đọc diễn cảm toàn bài.
3- Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 + 2
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
H: Tác giả nghe tiếng rao bán bánh giò vào lúc nào ?
H: Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác thế nào ?
H: Đám cháy xảy ra vào lúc nào ? được miêu tả ra sao ?
- Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
- Tác giả thấy buồn não nuột.
- Xảy ra lúc nửa đêm. Đám cháy thật dữ dội.
* Đoạn 3 + 4 :
Tiến hành tương tự
H:Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ?
- Cứu em bé là người bán bánh giò.
- Điều đặc biệt là : Anh là một thương binh nặng, chỉ còn một chân.
- Cho HS đọc lướt lại cả bài văn.
- HS đọc toàn bài.
H: Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngời cho người đọc ?
- Chi tiết : Khi người ta phát hiện ra cái chân gỗ.
H: Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống ?
- HS phát biểu tự do.
- Gv nhận xét và khẳng định những ý các em trả lời đúng.
4- Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc toàn bài.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc + hướng dẫn các em đọc.
- Hs đọc.
- Cho HS thi đọc.
- Một vài HS thi đọc đoạn.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay
- Lớp nhận xét
5- Củng cố, dặn dò
H : Câu chuyện nói lên điều gì ?
- HS nêu
- Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ nội dung câu chuyện.
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I- MỤC TIÊU :
- Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng phụ.
- Bút dạ + Bảng nhóm.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS
- HS 1 nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động.
- HS 2 nói lại cấu tạo của chương trình hoạt động.
- GV nhận xét + cho điểm.
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài
Ì- Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động
+ Các em đọc lại 5 đề bài đã cho.
+ Chọn 1 đề bài trong 5 đề bài đó và lập chương trình hoạt động cho đề bài em đã chọn.
+ Có thể tự tìm 1 đề khác.
- Cho HS đọc lại đề bài.
- HS đọc thầm lại yêu cầu và đọc cả 5 đề, chọn đề hoặc tự tìm đề.
- Cho Hs nêu đề mình chọn.
- HS lần lượt nêu đề bài mình sẽ lập chương trình.
- GV đưa bảng phụ đã viết cấu tạo ba phần của một chương trình hoạt động.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
* HĐ 2 : Cho HS lập chương trình hoạt động
- GV phát cho 4 HS 4 bảng nhóm (hoặc giấy khổ to cho 4 nhóm làm)
- 4 HS làm bài vào bảng hoặc giấy GV phát.
- HS còn lại làm vào nháp.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Một số HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét và khen HS làm bài tốt.
- Lớp nhận xét.
- GV chọn bài tốt nhất trên bảng, bổ sung cho tốt hơn để HS tham khảo.
- HS chú ý nội dung bài làm trên bảng lớp.
3- Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS lập chương trình hoạt động chưa tốt về nhà lập lại viết vào vở.
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I- MỤC TIÊU :
1. Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân- kết quả.
2. Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân - kết quả.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng lớp viết 2 câu ghép ở bài tập 1 ( phần nhận xét)
- Vở bài tập tiếng Việt lớp 5, tập hai (nếu có)
- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT1,4 ( phần luyện tập )
- Bảng lớp viết 2 câu văn ở bài tập3 ( phần luyện tập)
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS.
- 2 HS trả lời
HS làm bài tập 3 và đọc đoạn văn ngắn các em viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân ( BT4)
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài – Ghi đề
2- Nhận xét
- Cho HS đọc yêu cầu BT1
Cả lớp đọc thầm
GV nhắc Hs trình tự làm bài.
Cho HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
HS nhận xét
BT2: HS đọc yêu cầu
HS phát biểu
Cho HS nhận xét, chốt lại
3- Ghi nhớ
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- 3 HS đọc.
- Cho HS nhắc lại nộidung ghi nhớ (không nhìn SGK)
- 3 HS nhắc lại.
4- Luyện tập
* HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT 1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
+ Tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu.
- Cho HS làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Lớp nhận xét.
* HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 2
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Cho HS trình bày kết quả.
HS đọc bài làm
- GV nhận xét và khen những HS làm bài đúng.
BT3: HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài
BT4: HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài
- Lớp nhận xét.
HS làm bài
HS làm bài
5- Củng cố, dặn dò :
GV : Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- 3 HS nhắc lại.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hgi nhớ kiến thức vừa luyện tập.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TIENG VIET 5 Tap 2.doc