Giấy tờ có giá là gì?
Huy động vốn ngắn hạn bằng phát
hành giấy tờ có giá.
Huy động vốn trung và dài hạn bằng
phát hành giấy tờ có giá.
Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng
và NHTW
Một số biện pháp tăng vốn của NHTM
16 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 835 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại 1 - Chương 3: Nghiệp vụ huy động vốn qua phát hành các loại giấy tờ có giá - Nguyễn Văn Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giấy tờ có giá là gì?
Huy động vốn ngắn hạn bằng phát
hành giấy tờ có giá.
Huy động vốn trung và dài hạn bằng
phát hành giấy tờ có giá.
Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng
và NHTW
Một số biện pháp tăng vốn của NHTM
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng
phát hành để huy động vốn, trong đó:
+ Xác nhận nghĩa vụ trả một khoản tiền trong một
thời hạn nhất định.
+ Xác định phương thức trả lãi
+ Các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng
và người mua.
3.1 Giấy tờ có giá là gì?
Giấy tờ có giá có các thuộc tính:
Mệnh giá (Face value)
Thời hạn của giấy tờ có giá (Maturity)
Lãi suất được hưởng (interest)
3.2 Phân loại giấy tờ có giá?
Giấy tờ có giá ghi danh
Giấy tờ có giá vô danh
- Phát hành theo hình thức chứng chỉ
hoặc ghi sổ
- Có ghi tên người sở hữu
- Phát hành theo hình thức chứng chỉ
- Không ghi tên người sở hữu, người
nắm giữ giấy tờ có giá vô danh là người
sở hữu.
Căn cứ vào quyền sở hữu
Căn cứ vào loại công cụ trên thị trường vốn
Giấy tờ có giá thuộc
công cụ nợ
Giấy tờ có giá thuộc
công cụ vốn
Căn cứ vào thời hạn của giấy tờ có giá
Giấy tờ có giá ngắn hạn
Giấy tờ có giá dài hạn
3.3. Huy động vốn ngắn hạn bằng phát hành giấy tờ có giá
Quy trình phát hành
1. Xác định khách hàng tiềm năng:
Nhà đầu tư ngắn hạn, những người có tiền tệ tạm thời nhàn rỗi cần đầu
tư sinh lợi, nhưng vẫn đảm bảo mục tiêu thanh khoản.
2. Đề nghị phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn:
Giấy tờ có giá ngắn hạn là những giấy tờ có giá có thời hạn dưới 12
tháng như: Kỳ phiếu, tín phiếu, chứng từ tiền gửi ngắn hạn.
Muốn phá hành giấy tờ có giá ngắn hạn, các tổ chức tín dụng phải lập
hồ sơ đề nghị phát hành. Nội dung bao gồm:
+ Đề nghị phát hành giấy tờ có giá trong năm tài chính
+ Kế hoạch phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn.
+ Các báo cáo tài chính 2 năm liên tục gần nhất tính đến
thời điểm đề nghị phát hành.
+ Kế hoạch trong năm tài chính
+ Điều lệ và giấy phép hoạt động (đối với tổ chức tín
dụng phát hành lần đầu)
+ Những thay đổi về bộ máy tổ chức...
3.3. Huy động vốn ngắn hạn bằng phát hành giấy tờ có giá
Quy trình phát hành
3. Thông báo phát hành giấy tờ có giá:
Nội dung thông báo phát hành gồm:
- Tên tổ chức phát hành
- Tên gọi giấy tờ có giá (tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi...)
- Tổng mệnh giá cảu đợt phát hành
- Thời hạn của giấy tờ có giá
- Hình thức phát hành
- Ngày phát hành
- Ngày đến hạn thanh toán
- Lãi suất, phương thức trả lãi, thời điểm và địa điểm trả lãi
- Phương thức hoàn trả và địa điểm trả tiền gốc của giấy tờ có
giá.
3.3. Huy động vốn ngắn hạn bằng phát hành giấy tờ có giá
Huy động vốn thông qua phát hành kỳ phiếu
Kỳ phiếu là một loại giấy tờ có giá do NHTM phát hành để huy động vốn ngắn hạn,
trong đó ngân hàng cam kết sẽ trả lãi được hưởng và vốn gốc cho nhà đầu tư khi
kỳ phiếu đến hạn.
3.3. Huy động vốn ngắn hạn bằng phát hành giấy tờ có giá
Huy động vốn thông qua Chứng chỉ tiền gửi
Là công cụ vay nợ ngắn hạn do NHTM phát hành,
xác nhận một khoản tiền gửi với kỳ hạn và lãi suất
nhất định, được trả lãi và gốc khi đáo hạn.
Huy động vốn thông qua Tín phiếu
Tín phiếu là công cụ vay nợ do NHTM phát
hành, xác nhận số tiền, kỳ hạn và lãi suất được
trả khi hết hạn.
3.3. Huy động vốn ngắn hạn bằng phát hành giấy tờ có giá
Cách tính lãi đối với giấy tờ có giá
Trả lãi sau: NTHM xác định và trả lãi kỳ phiếu một lần vào thời điểm đáo hạn hay
thời điểm thanh toán kỳ phiếu.
Trả lãi trước: NTHM xác định và trả lãi một lần tại thời điểm phát hành. Trường
hợp này kỳ phiếu được bán ở mức giá chiết khấu, lãi của kỳ phiếu chính là số tiền
chênh lệch giữa mệnh giá và giá bán kỳ phiếu.
Trả lãi định kỳ: NTHM xác định và trả lãi kỳ phiếu theo định kỳ cho người sỡ hữu
và thường được áp dụng theo tháng.
Ví dụ: Khách hàng A, B, C mua một kỳ phiếu của Vietcombank có những tính chất
sau:
Mệnh giá 50.000.000đ, loại kỳ phiếu: vô danh; kỳ hạn:6 tháng,; lãi suất 7,8%/năm.
Phương thức trả lãi: A chọn trả lãi sau, B chọn trả lãi trước, C chọn trả lãi định kỳ
hàng tháng.
Xác định giá bán kỳ phiếu và số tiền mỗi khách hàng sẽ được nhận khi kỳ phiếu đáo
hạn.
4. Huy động vốn trung và dài hạn bằng phát hành giấy tờ có giá.
Vốn trung hạn có thời gian từ 3 đến 10 năm, vốn dài hạn có thời gian trên 10 năm,
NHTM phát hành các loại trái phiếu và cổ phiếu để huy động nguồn vốn này.
4.1. Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu
Trái phiếu là giấy chứng nhận nợ do các NHTM phát hành để huy động vốn dài
hạnh, theo đó ngân hàng cam kêt sẽ trả lãi và vốn gốc cho các nhà đầu tư mua trái
phiếu khi đáo hạn.
Mệnh giá trái phiếu (Face value)
Thời hạn của trái phiếu (Maturity): 3-10 năm
Lãi suất (interest): cố định hoặc thả nổi
Người sở hữu trái phiếu (Bondholder)
4. Huy động vốn trung và dài hạn bằng phát hành giấy tờ có giá.
4.2.Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu chuyển đổi
Trái phiếu chuyển đổi (convertible bond) là loại trái phiếu mà tổ chức phát hành bán
cho các nhà đầu tư, trong đó có thỏa thuận đến một thời điểm nào đó sau khi phát
hành các nhà đầu tư có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu theo một tỷ lệ chuyển
đổi nào đó (conversion rate)
4. Huy động vốn trung và dài hạn bằng phát hành giấy tờ có giá.
4.3.Huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu
Phân loại cổ phiếu
Cổ phiếu phổ thông Cổ phiếu ưu đãi
Được hưởng cổ tức không cố
định có thể cao, thấp tùy theo
kết quả kinh doanh
Được hưởng cổ tức cố định
bất kể kết quả kinh doanh cao
hay thấp.
Được hưởng cổ tức sau cổ
phiếu ưu đãi
Được hưởng cổ tức trước cổ
phiếu phổ thông
Được chia tài sản sau cùng
trong trường hợp công ty bị
thanh lý
Được chia tài sản trước khi
chia cho cổ đông phổ thông
khi công ty bị thanh lý.
Giá dao động mạnh hơn cổ
phiếu ưu đãi.
Giá ít dao động hơn cổ phiếu
phổ thông
Lợi nhuận và rủi ro cao hơn Lợi nhuận và rủi ro thấp hơn
cổ phiếu phổ thông.
Cổ phiếu Là một loại chứng khoán chứng nhận số vốn đã góp vào công ty cổ phần
và quyền lợi của người sở hữu chứng khoán đó đối với công ty cổ phần.
Cổ phiếu vô danh
Cổ phiếu ghi danh
4. Huy động vốn trung và dài hạn bằng phát hành giấy tờ có giá.
4.4. Xác định chi phí huy động vốn bằng trái phiếu
Chi phí phát hành: xin phép phát hành, thông báo phát hành, bảo lãnh...
Chi phí lãi trả cho nhà đầu tư = mệnh giá*lãi suất: trả lãi trước, trả lãi khi
đến hạn, trả lãi theo kỳ 6 tháng, định kỳ hàng năm.
=
+
+...+
+
Trong đó:
+ I là lãi suất cố định được hưởng từ trái phiếu
+ V là giá của trái phiếu
+ kd là chi phí huy động vốn hay tỷ suất lợi nhuận yêu cầu
+ MV là mệnh giá trái phiếu
+ n là số năm cho đến khi đáo hạn
4. Huy động vốn trung và dài hạn bằng phát hành giấy tờ có giá.
4.5. Xác định chi phí huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu
Chi phí phát hành: xin phép phát hành, thông báo phát hành,
bảo lãnh...
Cổ tức hàng năm cho nhà đầu tư.
Trong đó:
+ D0 là cổ tức năm trước
+ Kelà chi phí huy động vốn hay tỷ suất lợi nhuận yêu cầu
+ g là tốc độ tăng trưởng cổ tức, giả định g không đổi
+ V là giá bán ròng của cổ phiếu
=
=
( )
=
+ g
4. Huy động vốn trung và dài hạn bằng phát hành giấy tờ có giá.
Bài tập: Giả sử, Sacombank phát hành cổ phiếu mới bán cho cán bộ và nhân
viên của ngân hàng theo giá bằng 90% giá trị thị trường để huy động 20 tỷ
đồng vốn. Do phát hành trong nọi bộ ngân hàng, nên chi phí phát hành ước
tính khoảng 2% giá trị thị trường cổ phiếu. Giá cổ phiếu Sacombank hiện đang
giao dịch trên thị trường ở mức 150.000đ và cổ tức năm vừa qua là
12.000đ/cổ phần. Hỏi chi phí huy động 20 tỷ đồng của Sacombank là bao
nhiêu? Biết rằng Sacombank có thể duy trì tốc độ tăng trưởng cổ tức hàng
năm bằng 8% mãi mãi.
Một số biện pháp tăng vốn của NHTM
Tăng vốn từ lợi nhuận tích lũy,
đóng góp của cổ đông hiện
hữu.
Sát nhập các ngân hàng có quy
mô nhỏ thành NH lớn hơn.
Bán cổ phần cho NH nước
ngoài.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_1_chuong_3_nghiep_v.pdf