NGHIỆP VỤ KINH DOANH
VÀNG VÀ NGOẠI TỆ
I. Tổng quan về nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
II. Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường quốc tế
III. Kinh doanh ngoại tệ với khách hàng nội địa
IV. Nghiệp vụ kinh doanh vàng
49 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ kinh doanh vàng và ngoại tệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGHIỆP VỤ KINH DOANH
VÀNG VÀ NGOẠI TỆ
I. Tổng quan về nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
II. Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường quốc tế
III. Kinh doanh ngoại tệ với khách hàng nội địa
IV. Nghiệp vụ kinh doanh vàng
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 1
I. Tổng quan về nghiệp vụ
kinh doanh ngoại tệ
1. Tỷ giá hối đoái
1.1. Khái niệm
Ngoại tệ: là đồng tiền của các quốc gia
được lưu thông trên thị trường quốc tế.
Ngoại hối: bao gồm ngoại tệ và các
phương tiện có giá trị như ngoại tệ được sử
dụng trong thanh toán giữa các nước với
nhau.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 2
Tỷ giá hối đoái: là giá cả của một đơn
vị tiền tệ nước này thể hiện bằng số
lượng đơn vị tiền tệ nước khác.
Hoặc: Tỷ giá hối đoái là tỷ giá để đổi
tiền một nước này lấy tiền của một nước
khác.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 3
1.2. Một số quy định về tỷ giá hối đoái
1.2.1. Tên gọi và ký hiệu tiền tệ
- Tên gọi: mỗi nước có tên gọi tiền tệ
riêng nhằm phân biệt giữa tiền tệ nước
này với nước khác.
- Theo quy định, ký hiệu tiền tệ gồm ba
chữ: hai chữ đầu phản ánh tên quốc gia,
một chữ cuối phản ánh tên gọi tiền tệ của
quốc gia đó.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 4
1.2.2. Các thuật ngữ liên quan đến tỷ giá hối
đoái
USD / SGD: 1,7870
Đồng tiền hàng hóa / Đồng tiền định giá
Đồng tiền cơ sở / Đồng tiền đối ứng
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 5
- Đồng tiền hàng hóa còn gọi là đồng
tiền cơ sở hay đồng tiền yết giá bởi vì
đồng tiền này được coi như là hàng hóa,
ngoại tệ được mua vào hoặc bán ra trên
thị trường so với ngoại tệ khác.
- Đồng tiền định giá còn được gọi là
đồng tiền đối ứng dùng để xác định giá trị
của đồng tiền hàng hóa trên thị trường.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 6
1.2.3. Phương pháp yết giá
Hiện nay trên thế giới có hai phương
pháp yết giá: trực tiếp và gián tiếp.
- Yết giá trực tiếp (kiểu Châu Âu): 1
đơn vị ngoại tệ có thể được đổi lấy một số
lượng nội tệ.
Tại Tokyo: USD/JPY: 112,56
Tại Singapore: USD/SGD: 1,4560
Tại TPHCM: USD/VND: 16.350
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 7
- Yết giá gián tiếp (kiểu Mỹ): 1 đơn
vị nội tệ có thể đổi lấy một số lượng
ngoại tệ.
Tại London: GBP/USD: 1,5897
Tại Newyork: USD/JPY: 112,56
USD/SGD: 1, 4560
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 8
1.3. Các loại tỷ giá
1.3.1. Căn cứ vào phương tiện chuyển ngoại
hối
- Tỷ giá điện hối.
- Tỷ giá thư hối.
1.3.2. Căn cứ vào việc quản lý ngoại hối
- Tỷ giá chính thức.
- Tỷ giá cố định.
- Tỷ giá thả nổi.
- Tỷ giá thả nổi có quản lý.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 9
1.3.3. Căn cứ vào phương tiện thanh toán
quốc tế
- Tỷ giá séc.
- Tỷ giá hối phiếu.
- Tỷ giá chuyển khoản.
- Tỷ giá tiền mặt.
1.3.4. Căn cứ vào thời điểm mua bán ngoại
hối
- Tỷ giá mở cửa.
- Tỷ giá đóng cửa.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 10
1.3.5. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh
ngoại hối
- Tỷ giá giao ngay.
- Tỷ giá kỳ hạn.
Trong tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn
bao gồm tỷ giá mua và tỷ giá bán.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 11
1.4. Tỷ giá chéo
1.4.1. Khái niệm
Là tỷ giá một cặp tiền được tính toán
dựa vào đồng tiền thứ ba (đồng tiền trung
gian).
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 12
1.4.2. Cách tính tỷ giá chéo
- Hai đồng tiền yết giá trực tiếp.
Currency pairs Bid Ask
(1) USD/Currency1 Bid1 Ask1
(2) USD/Currency2 Bid2 Ask2
Cross rates Bid2/Ask1 Ask2/Bid1
Currency1/Currency2
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 13
- Hai đồng tiền yết giá gián tiếp.
Currency pairs Bid Ask
(1) Currency1/USD Bid1 Ask1
(2) Currency2/USD Bid2 Ask2
Cross rates Bid1/Ask2 Ask1/Bid2
Currency1/Currency2
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 14
- Hai đồng tiền yết giá khác nhau.
Currency pairs Bid Ask
(1) Currency1/USD Bid1 Ask1
(2) USD/Currency2 Bid2 Ask2
Cross rates Bid1xBid2 Ask1xAsk2
Currency1/Currency2
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 15
2. Các giao dịch trên thị trường hối đoái
2.1. Giao dịch hối đoái giao ngay
2.1.1. Khái niệm
Giao dịch hối đoái giao ngay là một
giao dịch mà trong đó hai bên trao đổi hai
đồng tiền khác nhau theo tỷ giá thỏa
thuận vào một ngày cụ thể, nhưng việc
thanh toán được thực hiện trong thời gian
hai ngày làm việc.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 16
2.1.2. Đặc điểm
- Thuật ngữ “Spot” phát xuất từ các
giao dịch được thực hiện ngay, nhưng
thực tế việc chuyển giao ngoại tệ chỉ diễn
ra sau đó hai ngày.
- Tỷ giá áp dụng trong nghiệp vụ này
là tỷ giá điện hối trên thị trường.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 17
- Một hợp đồng giao dịch giao ngay
bao gồm các yếu tố sau:
+ Các bên đối tác tham gia: bên mua
và bên bán.
+ Các đồng tiền.
+ Tỷ giá giao ngay.
+ Số tiền được trao đổi.
+ Ngày giao dịch.
+ Ngày giá trị.
+ Các chỉ thị thanh toán.
+ Các chi phí.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 18
2.1.3. Tác dụng
- Đáp ứng nhanh chóng nhu cầu ngoại
tệ của các đối tượng tham gia trên thị
trường khi cần mua hoặc cần bán ngoại tệ.
- Không chỉ tạo điều kiện cho ngân hàng
thu được lợi nhuận thông qua chênh lệch
giữa tỷ giá bán so với tỷ giá mua và phí mà
còn cân đối ngoại tệ đảm bảo kiểm soát
được trạng thái ngoại hối theo quy định của
NHTW.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 19
2.2. Giao dịch kỳ hạn
2.2.1. Khái niệm
Là giao dịch hối đoái giữa hai bên để
trao đổi hai đồng tiền khác nhau ở một tỷ
giá được thỏa thuận vào ngày hôm nay
cho việc chuyển giao tiền vào một ngày
được thỏa thuận trong tương lai.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 20
2.2.2. Đặc điểm
- Mua bán ngoại tệ có kỳ hạn được
tiến hành tại một thời điểm theo tỷ giá
xác định do hai bên thỏa thuận nhưng
việc giao nhận ngoại tệ được thực hiện
trong tương lai.
- Giao dịch kỳ hạn có hai tập quán:
theo kiểu Châu Âu và theo kiểu Mỹ.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 21
- Hợp đồng giao dịch kỳ hạn bao gồm
các yếu tố sau:
+ Ngày giao dịch.
+ Các bên đối tác tham gia.
+ Các đồng tiền.
+ Tỷ giá kỳ hạn.
+ Số tiền được trao đổi.
+ Ngày đáo hạn.
+ Ngày giá trị.
+ Các chỉ thị thanh toán.
+ Các chi phí.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 22
- Tỷ giá Forward được tính toán như
sau:
Forward rate = Spot rate + Forward
points.
Rf = Rs (1+I2.t)/(1+I1t)
Rf = Rs + Rs (I2 – I1)t
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 23
2.2.3. Tác dụng
+ Là công cụ phòng chống rủi ro do
biến động của tỷ giá.
+ Cho phép những người tham gia
mua, bán có thể xác định thu nhập, chi
phí cũng như lợi nhuận trước khi đưa ra
quyết định kinh doanh của mình.
Tuy nhiên, giao dịch kỳ hạn cũng là
công cụ đầu cơ trên thị trường hối đoái
nhằm để kiếm lợi nhuận thông qua chênh
lệch tỷ giá.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 24
2.3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ
2.3.1. Khái niệm
Hoán đổi ngoại tệ là một cặp giao dịch
tiền tệ, một mua, một bán có 2 ngày giá
trị khác nhau, trong đó có một giao dịch
giao ngay và một giao dịch là giao dịch kỳ
hạn.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 25
2.3.2. Đặc điểm
- Hoán đổi ngoại tệ cho phép kết hợp
đối ngược nhau giữa giao dịch giao ngay
với giao dịch kỳ hạn.
- Swap gồm 2 chiều giao dịch: có thể
bán giao ngay và mua kỳ hạn hoặc có
thể mua giao ngay và bán kỳ hạn.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 26
- Một hợp đồng hoán đổi bao gồm
những nội dung sau:
+ Ngày giao dịch, Loại giao dịch.
+ Các bên đối tác tham gia.
+ Hướng giao dịch, Các đồng tiền.
+ Tỷ giá giao ngay, Điểm kỳ hạn.
+ Số tiền được trao đổi.
+ Ngày đáo hạn, Ngày giá trị.
+ Các chỉ thị thanh toán.
+ Phí.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 27
- Tỷ giá swap được tính toán như sau:
Swap rate = Forward rate – Spot rate.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 28
2.3.3. Tác dụng
- Các đối tượng tham gia trên thị
trường sử dụng Swap như kỹ thuật
phòng chống rủi ro khá hoàn hảo khi tỷ
giá hối đoái biến động.
- Các ngân hàng khi thực hiện
nghiệp vụ Swap vừa giải quyết được
yêu cầu ngoại tệ trong kinh doanh, vừa
đảm bảo có lời.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 29
2.4. Giao dịch kinh doanh chênh lệch giá
2.4.1. Khái niệm
Arbitrage là nghiệp vụ kết hợp việc
mua (bán) ngoại tệ với thực hiện bán
(mua) ngoại tệ lại nhằm thu lợi nhuận do
chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 30
2.4.2. Nguyên tắc
- Arbitrage được áp dụng dựa vào
nguyên tắc là mua ngoại tệ ở nơi giá thấp
và bán ngoại tệ ở nơi giá cao.
- Giao dịch mua bán ngoại tệ tất cả
đều được thanh toán qua hệ thống ngân
hàng nên phát sinh chi phí bao gồm: chi
phí giao dịch mua bán qua nhà môi giới,
chuyển tiền, điện phí ...
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 31
2.4.3. Phân loại
- Căn cứ vào tính chất giao dịch:
+ Arbitrage giao ngay.
+ Arbitrage kỳ hạn.
- Căn cứ vào số lượng thị trường giao
dịch:
+ Arbitrage đơn giản.
+ Arbitrage phức tạp.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 32
2.4.4. Một số giao dịch Arbitrage
- Mua bán ngoại tệ trên thị trường hối
đoái quốc tế:
+ Giao dịch qua hai thị trường.
+ Giao dịch từ 3 thị trường trở lên.
- Mua bán ngoại tệ theo yêu cầu kinh
doanh của khách hàng:
+ Giao dịch trực tiếp với ngoại tệ.
+ Giao dịch qua đồng tiền trong nước.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 33
2.5. Giao dịch quyền chọn ngoại tệ
2.5.1. Khái niệm
Quyền chọn ngoại tệ (mua hoặc bán)
là một sự thỏa thuận giữa hai đối tượng
mà trong đó người mua thanh toán cho
người bán một số tiền để được quyền
chọn mua hoặc chọn bán ngoại tệ đó theo
một tỷ giá đã được thỏa thuận nhưng
không mang tính bắt buộc để mua hoặc
bán số lượng ngoại tệ vào một ngày đã
thỏa thuận trong tương lai.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 34
2.5.2. Đặc điểm
- Trong nghiệp vụ này người mua đóng
vai trò chủ động, có thể không thực hiện
quyền chọn khi biến động giá cả trên thị
trường bất lợi cho mình.
- Giao dịch option cũng có hai tập
quán như giao dịch kỳ hạn: theo kiểu
Châu Âu và theo kiểu Mỹ.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 35
- Hợp đồng Option bao gồm các yếu tố
sau:
+ Ngày giao dịch.
+ Loại giao dịch.
+ Các bên đối tác tham gia.
+ Hướng giao dịch.
+ Các đồng tiền.
+ Số tiền được trao đổi.
+ Tỷ giá thực hiện.
+ Chi phí cho quyền chọn.
+ Ngày đáo hạn, ngày giá trị.
+ Các chỉ thị thanh toán.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 36
2.5.3. Các loại quyền chọn
- Quyền chọn mua:
Người mua quyền chọn mua ngoại tệ
vào một kỳ hạn trong tương lai phải trả
một khoản chi phí cho mỗi quyền chọn
mua để được quyền chọn mua một số
ngoại tệ nhất định theo tỷ giá quy định (lúc
ký hợp đồng) nhưng không bắt buộc vào
ngày đến hạn thanh toán.
+ Người mua quyền chọn mua.
+ Người bán quyền chọn mua.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 37
- Quyền chọn bán:
Người mua quyền chọn bán ngoại tệ
được quyền bán một số lượng ngoại tệ
nhất định theo giá cả quy định (tại thời
điểm ký kết hợp đồng) vào ngày đến
hạn thanh toán nhưng không bắt buộc.
+ Người mua quyền chọn bán.
+ Người bán quyền chọn bán.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 38
2.6. Giao dịch tương lai
2.6.1. Khái niệm
Giao dịch tương lai là giao dịch mua
hoặc bán số lượng ngoại tệ theo tỷ giá
được xác định do hai bên thỏa thuận, việc
chuyển giao ngoại tệ được thực hiện vào
một ngày xác định trong tương lai thông
qua sở giao dịch hối đoái.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 39
2.6.2. Đặc điểm
+ Các hợp đồng tương lai chỉ thực
hiện với 6 loại ngoại tệ với quy định số
lượng cho từng loại ngoại tệ cho mỗi đơn
vị giao dịch.
+ Khi bắt đầu tham gia nghiệp vụ này,
các nhà giao dịch đều phải thực hiện số
tiền ký quỹ ban đầu được tính theo tỷ lệ
phần trăm trên giá trị hợp đồng tại phòng
thanh toán bù trừ.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 40
+ Hợp đồng giao sau có tính thanh
khoản khá cao.
+ Hầu hết các hợp đồng giao sau yết
giá theo kiểu Mỹ.
+ So với hợp đồng kỳ hạn và hợp
đồng quyền chọn thì hợp đồng giao sau
có tính linh động khá cao.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 41
3. Cơ cấu tổ chức kinh doanh hối đoái
của ngân hàng thương mại
3.1. Cơ cấu tổ chức
- Front office.
- Middle office.
- Back office.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 42
3.2. Cơ chế giao dịch
Phiếu giao dịch gồm các chi tiết sau:
- Ngày giao dịch.
- Loại giao dịch.
- Các bên tham gia, đối tác.
- Các đồng tiền được giao dịch.
- Tỷ giá trao đổi.
- Số tiền.
- Chỉ thị thanh toán.
- Ngày giá trị.
- Thông qua.
- Hướng giao dịch.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 43
II. Kinh doanh ngoại tệ trên thị
trường quốc tế
1. Các loại lệnh giao dịch
- Market orders.
- Limit orders (GTC và GFD).
- Stop orders.
- Lệnh OCO
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 44
2. Phương tiện giao dịch
- Giao dịch qua điện thoại
- Giao dịch qua Internet
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 45
III. Kinh doanh ngoại tệ với
khách hàng nội địa
1. Giao dịch giao ngay
2. Giao dịch kỳ hạn
3. Giao dịch hoán đổi
4. Giao dịch quyền chọn
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 46
IV. Nghiệp vụ kinh doanh
vàng bạc, đá quý
1. Gia công chế tác vàng bạc, đá quý
NHTM thực hiện nghiệp vụ này phải có
đủ những điều kiện nhất định về vốn,
trang thiết bị, đội ngũ cán bộ kỹ thuật am
hiểu về vàng bạc, đá quý theo sự xác
nhận của NHTW.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 47
2. Mua bán vàng bạc, đá quý
Được thực hiện dưới các hình thức
như mua bán ngoại tệ: trao ngay, kỳ
hạn, quyền chọn
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 48
3. Cho vay kim loại quý
Lãi được trả dưới hình thức kim loại
quý hoặc có thể được trả bằng tiền theo
giá cả trung bình của kim loại quý được
đem cho vay.
12/24/2010 B01002 - NV KD vàng & NT 49
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nghiep_vu_kinh_doanh_vang_va_ngoai_te.pdf