Bài giảng Ngân hàng thương mại - Chương 6: Nghiệp vụ chiết khấu và bao thanh toán - Lê Quyết Tâm

NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN

• Khái niệm:

(Theo công ước bao thanh toán quốc tế 1988)

là một dạng tài trợ bằng việc mua bán các

khoản nợ ngắn hạn trong giao dịch thương mại

giữa tổ chức tài trợ và bên cung ứng, theo đó

tổ chức tài trợ thực hiện tối thiểu 02 chức năng

sau:

pdf57 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 10/05/2022 | Lượt xem: 644 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Ngân hàng thương mại - Chương 6: Nghiệp vụ chiết khấu và bao thanh toán - Lê Quyết Tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU và BAO THANH TOÁN NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN • Khái niệm: (Theo công ước bao thanh toán quốc tế 1988) là một dạng tài trợ bằng việc mua bán các khoản nợ ngắn hạn trong giao dịch thương mại giữa tổ chức tài trợ và bên cung ứng, theo đó tổ chức tài trợ thực hiện tối thiểu 02 chức năng sau: NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN • Khái niệm (Theo NHNNVN): “Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã được bên bán và bên mua thỏa thuận trong hợp đồng mua, bán hàng hóa” LỢI ÍCH CỦA BAO THANH TOÁN • Được tài trợ vốn và đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn. • Tiết kiệm chi phí giao dịch, chi phí đòi nợ, chi phí quản lý các khoản phải thu. • Tăng doanh thu. • Giảm thiểu rủi ro thu hồi nợ. • Tăng thông tin bên Mua LỢI ÍCH CỦA BAO THANH TOÁN • Được tài trợ vốn tín dụng. • Duy trì hoạt động SXKD • Xúc tiến thương mại thuận lợi. • Đơn giản hóa thủ tục (cho BTT quốc tế, không cần mở L/C, và chịu phí) LỢI ÍCH CỦA BAO THANH TOÁN • Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng. • Tăng nguồn thu, tăng lợi nhuận. • Duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng. • Đơn giản hóa thủ tục (cho BTT quốc tế, không cần mở L/C, và chịu phí) Bao thanh toán truy đòi Bao thanh toán miễn truy đòi Bao thanh toán trong nước Bao thanh toán quốc tế Đồng bao thanh toán Bao thanh toán theo hạn mức Bao thanh toán từng lần Bao thanh toán không thông báo Bao thanh toán trung gian XÁC ĐỊNH PHÍ VÀ LÃI BAO THANH TOÁN - Số tiền ứng trước Giá trị các khoản phải thu * Tỷ lệ ứng trước - Thời gian ứng trước Tính từ ngay bên bán giao NH đến ngày đáo hạn - Lãi suất Bao thanh toán Lãi suất cho vay ngắn hạn + Biên độ đảm bảo rủi ro - Lãi Bao thanh toán (tính theo ngày) Số tiền ứng trước * Lãi suất BTT * Thời hạn ứng trước - Phí Bao thanh toán Cách 1: Giá trị các khoản phải thu * Tỷ lệ phí BTT Cách 2: Giá trị các khoản phải thu * Tỷ lệ phí BTT + Các khoản phí khác - Phí Bao thanh toán (dùng cho BTT quốc tế) Phí trả cho EF + Phí trả cho IF Phí trả cho EF : Giá trị các khoản phải thu * Tỷ lệ phí EF + Các khoản phí khác Phí trả cho IF : Giá trị các khoản phải thu * Tỷ lệ phí IF + Các khoản phí khác - Giá trị tất toán Giá BTT – Giá trị cho vay ứng trước – Các phí khác - Giá Bao thanh toán Giá trị các khoản phải thu – Lãi cho vay ứng trước NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU • Khái niệm: Chiết khấu là một hình thức cấp tín dụng theo đó các tổ chức tín dụng nhận các chứng từ có giá và trao cho khách hàng một số tiền bằng mệnh giá của chứng từ nhận chiết khấu trừ đi phần lợi nhuận và chi phí mà ngân hàng được hưởng Sự khác nhau giữa chiết khấu và cho vay: • Không cần tài sản thế chấp mà sử dụng ngay chứng từ nhận chiết khấu làm đảm bảo tín dụng. • Ngân hàng thu lãi trước khi phát hành tiền vay bằng cách khấu trừ vào mệnh giá. • Quy trình xem xét cấp tín dụng đơn giản và nhanh chóng hơn so với cho vay. Các loại chứng từ cơ bản ngân hàng nhận chiết khấu F: PHÍ HOA HỒNG PHÍ HOA HỒNG = MỆNH GIÁ THƯƠNG PHIẾU * TỶ LỆ HOA HỒNG (%) P = V – F P: GIÁ CHIẾT KHẤU V: HIỆN GIÁ CỦA CHỨNG TỪ CÓ GIÁ M: Mệnh giá (giá trị gốc) – i: lãi suất chiết khấu (theo ngày / 360) n: Số ngày chiết khấu (Tính từ lúc NH nhận chiết khấu đến ngày thu hồi vốn) - Đối với chiết khấu có hoàn lại thì tính đến ngày người xin chiết khấu mua lại giấy tờ có giá từ ngân hàng V = 1. CHIẾT KHẤU THEO LÃI ĐƠN  Giấy tờ có giá không sinh lời M: Mệnh giá (giá trị gốc) – i: lãi suất chiết khấu (theo ngày / 360) n: Số ngày chiết khấu (Tính từ lúc NH nhận chiết khấu đến ngày thu hồi vốn) - Đối với chiết khấu có hoàn lại thì tính đến ngày người xin chiết khấu mua lại giấy tờ có giá từ ngân hàng V = 1. CHIẾT KHẤU THEO LÃI ĐƠN  Giấy tờ có giá sinh lời – Trả lãi trước M: Mệnh giá (giá trị gốc) – i: lãi suất chiết khấu (theo ngày / 360) n: Số ngày chiết khấu I : Tiền lãi của GTCGiá ( I = M x t x r) – r: lãi suất GTCG – t: thời hạn của GTCG V = 1. CHIẾT KHẤU THEO LÃI ĐƠN  Giấy tờ có giá sinh lời - Trả lãi sau M: Mệnh giá (giá trị gốc) – i: lãi suất chiết khấu (theo ngày / 360) : Số ngày từ lúc chiết khấu đến kỳ trã lãi t : Số ngày từ lúc chiết khấu đến ngày đáo hạn I : Tiền lãi của GTCGiá ( I = M x t x r) – r: lãi suất GTCG – t: thời hạn của GTCG V = + ∑ ( ) 1. CHIẾT KHẤU THEO LÃI ĐƠN  Giấy tờ có giá sinh lời - Trả lãi định kỳ M: Mệnh giá (giá trị gốc) – i: lãi suất chiết khấu (theo ngày / 360) n: Số ngày chiết khấu (Tính từ lúc NH nhận chiết khấu đến ngày thu hồi vốn) V = () 1. CHIẾT KHẤU THEO LÃI KÉP  Giấy tờ có giá không sinh lời M: Mệnh giá (giá trị gốc) – i: lãi suất chiết khấu (theo ngày / 360) n: Số ngày chiết khấu (Tính từ lúc NH nhận chiết khấu đến ngày thu hồi vốn) V = () 1. CHIẾT KHẤU THEO LÃI KÉP  Giấy tờ có giá sinh lời – Trả lãi trước M: Mệnh giá (giá trị gốc) – i: lãi suất chiết khấu n: Số ngày chiết khấu I : Tiền lãi của GTCGiá ( I = M x t x r) – r: lãi suất GTCG – t: thời hạn của GTCG 1. CHIẾT KHẤU THEO LÃI KÉP  Giấy tờ có giá sinh lời - Trả lãi sau V = () M: Mệnh giá (giá trị gốc) – i: lãi suất chiết khấu (theo ngày / 360) : Số ngày từ lúc chiết khấu đến kỳ trã lãi t : Số ngày từ lúc chiết khấu đến ngày đáo hạn I : Tiền lãi của GTCGiá ( I = M x t x r) – r: lãi suất GTCG – t: thời hạn của GTCG V = + ∑ () 1. CHIẾT KHẤU THEO LÃI KÉP  Giấy tờ có giá sinh lời - Trả lãi định kỳ Lưu ý bài tập 1. Giải theo phương pháp tính từ nội dung đề bài yêu cầu và suy ngược ra các dữ liệu cần tìm. 2. Tìm “Từ khóa” để xác định chính xác công thức cần tính. 3. Cách tính ngày (tính từ thời gian thực hiện bao thanh toán đến ngày đáo hạn). 4. Công thức áp dụng tùy theo đề bài yêu cầu. BẢO LÃNH NGÂN HÀNG BẢO LÃNH NGÂN HÀNG • Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết. KHÁCH HÀNG PHẢI NHẬN NỢ VÀ HOÀN TRẢ CHO TỒ CHỨC TÍN DỤNG SỐ TIỀN ĐÃ ĐƯỢC TRẢ THAY NGÂN HÀNG BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH BÊN NHẬN BẢO LÃNH 2 1 3 ĐƠN XIN BẢO LÃNH THƯ BẢO LÃNH HỢP ĐỒNG MUA BÁN, DỰ THẦU KHÔNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG CÔNG CỤ QUAN TRỌNG HỖ TRỢ CHO KHÁCH HÀNG Có 2 chức năng chính CAM KẾT CHI TRẢ BỒI THƯỜNG KHI XẢY RA SỰ CỐ VI PHẠM HỢP ĐỒNG CỦA NGƯỜI ĐƯỢC BẢO LÃNH GIÚP KHÁCH HÀNG ĐƯỢC HƯỞNG NHỮNG THUẬN LỢI VỀ NGÂN QUỸ NHƯ TRONG TRƯỜNG HỢP CHO VAY Biểu phí bảo lãnh tại SacomBank Stt Khoản mục Mức phí Mức phí tối thiểu 1 Phát hành thư bảo lãnh (/tháng) - Ký quỹ 100% số tiền bảo lãnh 0.035% - 0.083% 150,000đ - Đảm bảo bằng tiền gửi tại Sacom 0.08% - 0.167% 200,000 đ - Đảm bảo bằng tài sản khác 0.120% - 0.167% 300,000 đ 2 Tu chỉnh thư bảo lãnh - Tu chỉnh tăng tiền/ tăng thời gian bảo lãnh Như phát hành thư bảo lãnh - Tu chỉnh khác 100,000 đ 3 Xác nhận thư bảo lãnh 0.30%/ quý 300,000 đ CÁC LOẠI BẢO LÃNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH • Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và tài sản là động sản khác. NGHIỆP VỤ CHO THUÊ TÀI CHÍNH CŨNG ĐƯỢC XEM LÀ MỘT TRONG NHỮNG HÌNH THỨC CẤP TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CHO KHÁCH HÀNG BÊN CẠNH HÌNH THỨC CHO VAY. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THƯỜNG LẬP RA CÁC CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH TRỰC THUỘC NGÂN BÊN CHO THUÊBÊN THUÊ NHÀ CUNG CẤP MÁY MÓC THIẾT BỊ1 2 3 4 5 6 BÊN CHO THUÊ BÊN THUÊ Cam kết mua máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và động sản theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu tài sản thuê Được sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thõa thuận và không được hủy bỏ hợp đồng trước hạn Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền sở hữu tài sản thuê nếu giá trị tài sản được thanh toán hết; hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện thỏa thuận trong hợp đồng thuê mới. Đặc điểm 1 2 3 4 6 5 VAI TRÒ RỦI RO TÍN DỤNG RỦI RO TÍN DỤNG • Rủi ro tín dụng phát sinh khi ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng. Tất cả các hình thức cấp tín dụng của ngân hàng bao gồm cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, cho thuê tài chính, chiết khấu chứng từ có giá, tài trợ xuất nhập khẩu, tài trợ dự án, bao thanh toán và bảo lãnh đều chứa đựng rủi ro. Nguồn gốc phát sinh rủi ro tín dụng Nguồn gốc phát sinh rủi ro tín dụng Xây dựng chính sách mở rộng: Lãi suất cho vay ở mức thấp, tỉ lệ tham gia vốn ngân hàng cho vay so với tổng nhu cầu vốn của khách hàng cao, quy trình nhanh và dễ dàng Xây dựng chính sách thắc chặt: Lãi suất cho vay ở mức cao, tỉ lệ tham gia vốn ngân hàng cho vay so với tổng nhu cầu vốn của khách hàng thấp, quy trình khó. AAA A + VÀ - • Việc chấm điểm dựa vào các biến tác động: – Lịch sử thanh toán nợ đến hạn của khách hàng trong quá khứ. – Dư nợ tín dụng so với thu nhập. – Tình trạng việc làm hiện tại. Mỗi biến số được gán một số điểm nhất định và có tính trọng số tùy vào mức độ tác động của biến số đó đến mức độ rủi ro tín dụng. • Bảo đảm tín dụng là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, để giúp thu hồi lại các khoản nợ khách hàng đã vay: – Thế chấp tài sản. – Tài sản hình thành từ vốn vay. • Trong trường hợp khách hàng không trả được nợ vay, các công ty bảo hiểm sẽ đứng ra trả nợ vay dùm khách hàng. Và bắt buộc khách hàng phải mua bảo hiểm tín dụng. • Ngân hàng sẽ trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng nhằm khắc phục rủi ro nếu có trong những tình huống không thu hồi được nợ vay. • Ngân hàng sẽ trích lập quỹ theo định kỳ từ thu nhập của ngân hàng trước khi đóng thuế và có thể sử dụng quỹ để bù đắp các thiệt hại để khắc phục các rủi ro tín dụng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ngan_hang_thuong_mai_chuong_6_nghiep_vu_chiet_khau.pdf