CÁC SẢN PHẨM TIỀN GỬI
Tiền gửi
có kỳ hạn
Tiền gửi
Thanh toán
Là khoản tiền được huy động thông qua tài
khoản tiền gửi thanh toán. Đối tượng là CÁ
NHÂN và TỔ CHỨC. Mục đích là sử dụng
dịch vụ thanh toán của ngân hàng.
Là khoản tiền người gửi tiền chỉ được rút ra
sau moat khoản thời gian nhất định. Đối
tượng là CÁ NHÂN và TỔ CHỨC có tiền
nhàn rỗi, mục đích muốn sự AN TOÀN và
hưởng lãi.
53 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 10/05/2022 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Ngân hàng thương mại - Chương 2: Nghiệp vụ tạo nguồn vốn - Lê Quyết Tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2:
NGHIỆP VỤ TẠO NGUỒN VỐN
Giảng viên: LÊ QUYẾT TÂM
NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI LÀ HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN
CỔ ĐIỂN VÀ MANG TÍNH ĐẶC THÙ RIÊNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
THƯỜNG ĐƯỢC GỌI LÀ:
TỔ CHỨC NHẬN TIỀN GỬI
THU HÚT NHIỀU
KHÁCH HÀNG
THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN NHIỀU LOẠI SẢN
PHẨM TIỂN GỬI KHÁC NHAU
TẦM QUAN TRỌNG CỦA NGHIỆP VỤ
HUY ĐỘNG VỐN
NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN KHÔNG MANG LẠI LỢI NHUẬN
TRỰC TIẾP CHO NGÂN HÀNG
NHƯNG LÀ MỘT NGHIỆP VỤ
RẤT QUAN TRỌNG
KHÔNG CÓ NGHIỆP
VỤ HUY ĐỘNG VỐN
XEM NHƯ KHÔNG
CÓ HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
NGUỒN VỐN NHTM
THỰC HIỆN
CÁC NGHIỆP VỤ VÀ
TÀI TRỢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
ĐO LƯỜNG ĐƯỢC UY
TÍN VÀ SỰ TÍN NHIỆM
CỦA KHÁCH HÀNG
ĐỒNG
THỜI
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
KEÂNH TIEÁT KIEÄM VAØ ÑAÀU TÖ
CUNG CAÁP NÔI AN TOAØN CAÁT GIÖÕ
VAØ TÍCH LUÕY VOÁN NHAØN ROÃI
COÙ CÔ HOÄI TIEÁP CAÄN VÔÙI DÒCH
VUÏ KHAÙC CUÛA NGAÂN HAØNG
1. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN
NGÂN HÀNG HUY ĐỘNG VỐN
CÁC SẢN PHẨM TIỀN
GỬI
Phát hành giấy tờ có giá
(hay Chứng khoán nợ)
CÁC SẢN PHẨM TIỀN GỬI
Tiền gửi
có kỳ hạn
Tiền gửi
Thanh toán
Là khoản tiền được huy động thông qua tài
khoản tiền gửi thanh toán. Đối tượng là CÁ
NHÂN và TỔ CHỨC. Mục đích là sử dụng
dịch vụ thanh toán của ngân hàng.
Là khoản tiền người gửi tiền chỉ được rút ra
sau moat khoản thời gian nhất định. Đối
tượng là CÁ NHÂN và TỔ CHỨC có tiền
nhàn rỗi, mục đích muốn sự AN TOÀN và
hưởng lãi.
CÁC SẢN PHẨM TIỀN GỬI
Tiền gửi
tiết kiệm
Là khoản tiền nhàn rỗi của các cá nhân gửi
vào ngân hàng trong thời gian chưa sử
dụng đến. Mục đích chính là sự AN TOÀN
và HƯỞNG LÃI.
Tiền gửi
tiết kiệm không kỳ hạn
Tiền gửi
tiết kiệm có kỳ hạn
* Có đặc điểm tương tư như TIỀN GỬI THANH
TOÁN và TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN
HUY ĐỘNG VỐN QUA TÀI KHOẢN TIỀN GỬI THANH TOÁN
MỞ CHO KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN CÓ NHU CẦU
SỬ DỤNG
-NHẬN TIỀN : GHI
“CÓ” VÀO TK
-- RÚT TIỀN: GHI “NỢ”
VÀO TK
SỐ DƯ TRÊN TÀI KHOẢN LÀ “SỐ DƯ CÓ” PHẢN ÁNH SỐ TIỀN
KHÁCH HÀNG CÒN GỬI TIỀN Ở NH
NGUỒN VỐN NGÂN HÀNG HUY ĐỘNG QUA TK
HUY ĐỘNG VỐN QUA TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ TIỀN NHÀN RỖI
TẠM THỜI
MỤC TIÊU AN TOÀN VÀ TIỆN LỢI ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG, QUAN TRỌNG HƠN
LÀ MỤC TIÊU SINH LỢI
LUÔN ĐẢM BẢO KHOẢN TIỀN AN TOÀN
ĐỂ CHI TRẢ CHO NHU CẦU CỦA KHÁCH
HÀNG
THỦ TỤC ĐƠN GIẢN VÀ LÃI SUẤT RẤT
THẤP (0,25%/THÁNG)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỬI TIỀN VÌ MỤC
ĐÍCH AN TOÀN, SINH LỢI VÀ CÓ KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG TIỀN TRONG TƯƠNG
LAI
LÃI SUẤT ĐÓNG VAI TRÒ QUAN TRỌNG
KHÁCH HÀNG CHỈ ĐƯỢC RÚT TIỀN GỬI
THEO ĐÚNG KỲ HẠN CAM KẾT, KHÔNG
ĐƯỢC RÚT TRƯỚC HẠN
LÃNH LÃI
ĐẦU KỲ
LÃNH LÃI
CUỐI KỲ
LÃNH LÃI
THEO ĐỊNH KỲ
TẠO RA CÁC SẢN PHẨM MỚI THEO NHU CẦU KHÁCH HÀNG VÀ TRÁNH
ĐƯỢC SỰ BẮT CHƯỚC CỦA ĐỐI THỦ
TIẾT KIỆM TIỆN
ÍCH
TIẾT KIỆM CÓ
THƯỞNG
TIẾT KIỆM AN
KHANG
TIẾT KIỆM BẬC
THANG
TIẾT KIỆM TÀI
PHÚ
PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ
GTCG Ghi danh
Là một dạng chứng khoán nợ, khi phát hành NHTM phải có nghĩa
vụ trả nợ cho khách hành (bao gồm vốn gốc và lãi theo cam kết),
Ngân hàng không thường xuyên phát hành mà phải có kế hoạch
và được sự chấp thuận của NHTW
GTCG Ngắn hạn GTCG Dài hạn
GTCG Vô danh
Theo Thời hạn.
Theo tên người
mua
CÁC TÍNH LÃI
TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN
= . .
I : Tiền lãi không kỳ hạn
r : Lãi suất không kỳ hạn
Di : Số dư tiền gửi trong kỳ I
Ni : Số ngày tồn tại của kỳ I
CÁC TÍNH LÃI
TIỀN GỬI KỲ HẠN
= Soá tieàm göûi x Thôøi gian göûi x Laõi suaát
LƯU Ý KHI LÀM TOÁN
1. Dạng bài toán: Có kỳ hạn hoặc Không có kỳ hạn
2. Lãi phát sinh hàng tháng có được nhập vào vốn
hay không
3. Tính số ngày cho chính xác
4. Quy đổi lãi suất về đúng thời gian tính: theo
ngày, theo tháng, theo năm
BÀI TẬP 1
Khách hàng A ngày đến mở tài khoản tiền gửi không kỳ
hạn tại ngân hàng ACB vào ngày 13/5/2016 với số tiền
5,000,000 VND, đến ngày 28/6/2016 đến tất toán khoản
tiền gửi trên.
Tính số tiền lãi khách hàng A nhận. Biết rằng Lãi suất là
2%/năm
Khách hàng B đến ngân hàng mở tài khoản
thanh toán vào ngày 12/4/2016 và nộp ngay vào
tài khoản 12,000,000 vnd. Biết rằng tài khoản
thanh toán sẽ tự động nhập lãi phát sinh vào đầu
mỗi tháng.
Tính số tiền lãi khách hàng B nhận được trong
tháng 4 và tháng 5. Biết rằng Lãi suất là 2%/năm
BÀI TẬP 2
BÀI TẬP 4:
Ông Nguyễn Văn A mở tài khoản thanh toán tại Sacombank và
ký gửi 10 triệu đồng vào tài khoản ngày 03/9 . Trong tháng 9
và 10, tình hình giao dịch như sau: (đơn vị vnđ)
Ngày 05/9 Thanh toán tiền điện thoại – 1,5 triệu
Ngày 10/9 trả tiền thuê nhà – 6 triệu
Ngày 14/9 Trả tiền vay ngân hàng – 1,5 triệu
Ngày 20/9 nhận cổ tức từ cty chứng khoán – 8 triệu
Ngày 30/9 Nhận lương – 4,5 triệu
Ngày 15/10 Trả tiền thuê nhà – 6 triệu
Ngày 25/10 nhận chuyển khoản từ Nh Đông Á – 25 triệu
1. Hãy lập bảng kê tích số tình hình giao dịch của ông A tại Ngân hàng
2. Dùng bảng kê tích số và tính lãi tiền gửi tháng 9 cho ông A (lãi suất tiền gửi TK cá
nhân là 0,25%)
3. Xác định số dư tài khoản tiền gửi của ông A vào ngày 1/10. Lãi tháng 10 Và số dư
tiền gửi tháng 1/11 cho ông A.
St
t
Ngày
phát
sinh
Nội dung
Số tiền
Số dư Số ngày Tích số Lãi
Nợ Có
THAÙNG 9
1 1/9 Göûi vaøo TK
2
3
4
5
6
LAÕI THAÙNG 9 85,000
THAÙNG 10
7
8
9
LAÕI THAÙNG 10 75,625
St
t
Ngày
phát
sinh
Nội dung
Số tiền
Số dư Số ngày Tích số Lãi
Nợ Có
THAÙNG 9
1 3/9 Göûi vaøo TK 10,000,000 10,000,000 2 20,000,000 2,500
2 5/9 Thanh toaùn ñieän thoaïi 1,500,000 8,500,000 5 42,500,000 3,542
3 10/9 Traû tieàn thueâ nhaø 6,000,000 2,500,000 4 10,000,000 833
4
14/9 Traû tieàn vay ngaân
haøng
1,500,000 1,000,000 6 6,000,000 500
5
20/9 Nhaän coå töùc chöùng
khoaùng
8,000,000 9,000,000 10 90,000,000 7,500
6 30/9 Nhaän löông 4,500,000 13,500,000 1 13,500,000 1,125
LAÕI THAÙNG 9 16,000
THAÙNG 10
7 1/10 Nhaäp Laõi thaùng 09 16,000 13,516,000 14 189,224,000 15,769
8 15/10 Traû tieàn thueâ nhaø 6,000,000 7,516,000 10 75,160,000 6,263
9
25/10 Tieàn göûi töø TK A cuûa
ngaân haøng Ñoâng AÙ
25,000,000 32,516,000 7 227,612,000 18,968
LAÕI THAÙNG 10 65,625
32,581,625
BÀI TẬP 5 – TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN
Khách hàng A ngày đến mở tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
tại ngân hàng ACB vào ngày 7/3/2016 với số tiền
30,000,000 VND, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 8.6%/năm.
Tính số tiền lãi khách hàng A nhận trong 02 trường hợp:
1. Nhận lãi cuối kỳ
2. Lãi nhận hàng tháng.
KHÁI QUÁT VỀ CÁC LOẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ
NGOÀI VIỆC HUY ĐỘNG VỐN QUA
TÀI KHOẢN TIỀN GỬI VÀ TÀI KHOÀN TIẾT KIỆM
NGÂN HÀNG TM CÒN HUY ĐỘNG VỐN BẰNG CÁCH :
PHÁT HÀNH CÁC LOẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ (CHỨNG KHOÁN NỢ)
GIẤY TỜ CÓ GIÁ LÀ CHỨNG NHẬN CỦA TỔ CHỨC TÍNH DỤNG
PHÁT HÀNH ĐỂ HUY ĐỘNG VỐN, TRONG ĐÓ XÁC NHẬN NGHĨA
VỤ TRẢ NỢ MỘT KHOẢN TIỀN TRONG MỘT THỜI GIAN NHẤT
ĐỊNH, ĐIỀU KIỆN TRẢ LÃI VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN CAM KẾT KHÁC
GIỮA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VỚI NGƯỜI MUA.
THUỘC TÍNH:
MỆNH
GIÁ
THỜI HẠN
LÃI SUẤT
ĐƯỢC
HƯỞNG
LÀ SỐ TIỀN GỐC ĐƯỢC IN SẴN HOẶC GHI TRÊN
GIẤY TỜ CÓ GIÁ PHÁT HÀNH THEO HÌNH THỨC
CHỨNG CHỈ HOẶC GHI TRÊN GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI GIẤY TỜ CÓ GIÁ
PHÁT HÀNH THEO HÌNH THỨC GHI SỔ
LÀ KHOẢNG THỜI GIAN TỪ NGÀY TỔÀ CHỨC
TÍN DỤNG NHẬN NỢ ĐẾN HẾT NGÀY CAM KẾT
THANH TOÁN TOÀN BỘ KHOẢN NỢ
LÀ LÃI SUẤT ÁP DỤNG ĐỂ TÍNH LÃI CHO NGƯỜI
MUA GIẤY TỜ CÓ GIÁ ĐƯỢC HƯỞNG
PHÂN LOẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ
THEO HÌNH THỨC SỞ HỮU
THEO LOẠI CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG VỐN
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
GHI DANH
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
VÔ DANH
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
THUỘC CÔNG CỤ NỢ
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
THUỘC CÔNG CỤ VỐN
THEO THỜI HẠN
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
NGẮN HẠN
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
DÀI HẠN
THEO HÌNH THỨC SỞ HỮU
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
GHI DANH
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
VÔ DANH
PHÁT HÀNH THEO HÌNH
THỨC CHỨNG CHỈ HOẶC
GHI SỔ, CÓ GHI TÊN
NGƯỜI SỞ HỮU
PHÁT HÀNH THEO
HÌNH THỨC CHỨNG
CHỈ HOẶC GHI SỔ,
KHÔNG CÓ GHI TÊN
NGƯỜI SỞ HỮU
THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA NGƯỜI NẮM GIỮ NÓ
THEO LOẠI CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG VỐN
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
THUỘC CÔNG CỤ NỢ
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
THUỘC CÔNG CỤ VỐN
CHỨNG
CHỈ TIỀN
GỬI
KỲ PHIẾU
TRÁI
PHIẾU
CỔ PHIẾU
ƯU ĐÃI
CỔ PHIẾU
PHỔ
THÔNG
CỔ PHIẾU
THƯỞNG
THEO THỜI HẠN
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
NGẮN HẠN
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
DÀI HẠN
AI LÀ NGƯỜI CÓ NHU CẦU ?
Nhà đầu tư
tổ chức
Nhà đầu tư
cá nhân
CÓ CÁC KHOẢN THU NHẬP TẠM
THỜI NHÀN RỖI
CẦN ĐẦU TƯ SINH LỢI NHƯNG
PHẢI ĐẢM BẢO MỤC TIÊU THANH
KHOẢN
GIẤY TỜ CÓ GIÁ NGẮN HẠN LÀ GIẤY TỜ CÓ GIÁ CÓ THỜI HẠN 12 THÁNG, BAO
GỒM: KỲ PHIẾU, CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI NGẮN HẠN, TÍN PHIẾU VÀ CÁC GIẤY TỜ CÓ
GIÁ NGẮN HẠN KHÁC
PHÁT HÀNH KỲ PHIẾU
KỲ PHIẾU
KHÁCH
HÀNG MUA
NGÂN HÀNG CAM
KẾT SẼ TRÃI LÃI
ĐƯỢC HƯỞNG VÀ
VỐN GỐC CHO NHÀ
ĐẦU TƯ KHI KỲ
PHIẾU ĐẾN HẠN
VÔ DANH
GHI
DANH
TRẢ LÃI
SAU
TRẢ LÃI
TRƯỚC
TRẢ LÃI
ĐỊNH KỲ
PHÁT HÀNH CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI
TRẢ LÃI
SAU
TRẢ LÃI
TRƯỚC
TRẢ LÃI
ĐỊNH KỲ
CÁC NHTM CỔ PHẦN ÍT SỬ DỤNG CÔNG CỤ HUY ĐỘNG VỐN NÀY, NHTM NHÀ
NƯỚC SỬ DỤNG THƯỜNG XUYÊN HƠN.
PHƯƠNG THỨC TÍNH LÃI
TRẢ LÃI
SAU
TRẢ LÃI
TRƯỚC
TRẢ LÃI
ĐỊNH KỲ
NHTM SẼ TRẢ LÃI MỘT LẦN VÀO THỜI ĐIỂM ĐÁO HẠN
NHTM SẼ TRẢ LÃI MỘT LẦN TẠI THỜI ĐIỂM PHÁT
HÀNH, MỨC GIÁ BÁN THẤP HƠN MỆNH GIÁ (SẼ ĐƯỢC
BÁN VỚI GIÁ CHIẾT KHẤU), LÃI CHÍNH LÀ CHÊNH LỆCH
GIỮA MỆNH GIÁ VÀ GIÁ BÁN
NHTM SẼ TRẢ LÃI TỪNG ĐỊNH KỲ (THƯỜNG ÁP DỤNG
THEO THÁNG)
BÀI TẬP TÍNH LÃI KỲ PHIẾU
Khách hàng A mua kỳ phiếu của SacomBank:
Mệnh giá: 100,000,000đ
Loại kỳ phiếu: Vô danh
Kỳ hạn: 6 tháng
Lãi suất: 8 %/năm
Phương thức trả lãi:
Trả trước
Trả sau
Trả định kỳ hàng tháng
Xác dịnh giá bán kỳ phiếu, lãi và số tiền khách hàng nhận được khi kỳ phiếu đến hạn
(theo 3 cách trả lãi)
TRẢ LÃI SAU:
Khách hàng sẽ mua kỳ phiếu với giá bằng với
mệnh giá ( 100,000,000đ)
Lãi được hưởng:
100,000,000 * (8% * 6/12) = 4,000,000 đ
Khi đáo hạn: 104,000,000 đ
TRẢ LÃI TRƯỚC:
Lãi được hưởng
100,000,000 * (8% * 6/12) = 4,000,000 đ
Giá mua kỳ phiếu:
100,000,000 – 4,000,000 = 96,000,000 đ
Khi đáo hạn: 100,000,000 đ
Khách hàng sẽ mua kỳ phiếu với giá bằng với giá chiết khấu
( 4,000,000 đ)
TRẢ LÃI ĐỊNH KỲ:
Giá mua kỳ phiếu:
100,000,000 đ (giá mua = mệnh giá)
Lãi khách nhận hàng tháng:
100,000,000 * (8% * 1/12)= 666,667 đ
Khách hàng sẽ nhận lãi trong 5 tháng
Khi đáo hạn: 100,666,667 đ
AI LÀ NGƯỜI CÓ NHU CẦU ?
Nhà đầu tư
tổ chức
Nhà đầu tư
cá nhân
CÓ THU NHẬP VƯỢT NHU CẦU CHI
TIÊU, CÓ NHU CẦU TÍCH LŨY DÀI
HẠN
CẦN ĐẦU TƯ SINH LỢI, LÃI SUẤT
LÀ YẾU TỐ QUAN TRỌNG HƠN
THANH KHOẢN
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
TRÁI PHIẾU LÀ GIẤY CHỨNG NHẬN NỢ DO NHTM PHÁT HÀNH ĐỂ HUY
ĐỘNG VỐN DÀI HẠN
THUỘC TÍNH
MỆNH GIÁ
LÃI SUẤT
THỜI HẠN
PHƯƠNG THỨC
TRẢ LÃI
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU GIÚP NHTM THU VỀ MỘT LƯỢNG LỚN
NGUỒN VỐN DÀI HẠN DƯỚI HÌNH THỨC NỢ VAY
PHÁT HÀNH TRÁI
PHIẾU TĂNG NGUỒN VỐN
CỦA NGÂN HÀNG
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU KHÔNG LÀM TĂNG VỐN CHỦ SỞ HỮU MÀ CHỈ LÀM TĂNG
NỢ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI
TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI LÀ LOẠI TRÁI PHIẾU MÀ TỔ CHỨC PHÁT
HÀNH BÁN CHO NHÀ ĐẦU TƯ, TRONG ĐÓ CÓ THỎA THUẬN ĐẾN THỜI
ĐIỂM NÀO ĐÓ CÁC NHÀ ĐẦU TƯ CÓ QUYỀN CHUYỂN ĐỔI THÀNH CỔ
PHIẾU THEO MỘT TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI NÀO ĐÓ.
LOẠI TRÁI PHIẾU NÀY
ĐƯỢC XEM LÀ MỘT
DẠNG CHỨNG KHOÁN
TƯƠNG LAI
CÓ TÍNH
CHẤT
CHỨNG KHOÁN
NỢ
CHỨNG KHOÁN
VỐN
PHÁT HÀNH
KỲ PHIẾU
CHỨNG CHỈ
TIỀN GỬI
TRÁI PHIẾU
TĂNG NGUỒN
VỐN HOẠT
ĐỘNG;
KHÔNG TĂNG
VỐN CHỦ SỞ
HỮU
ÁP LỰC TRẢ LÃI VÀ VỐN GỐC CHO NHÀ ĐẦU TƯ
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
CP
VÔ DANH
CP
KÝ DANH
CP
PHỔ THÔNG
CP
ƯU ĐÃI
SO SÁNH CP PHỔ THÔNG VÀ ƯU ĐÃI
CP PHOÅ THOÂNG CP ÖU ÑAÕI
1. ĐƯỢC HƯỞNG CỔ TỨC KHÔNG CỐ
ĐỊNH, TÙY KẾT QUẢ KINH DOANH
1. ĐƯỢC HƯỞNG CỔ TỨC BẤT KỂ KẾT
QUẢ KINH DOANH
2. ĐƯỢC HƯỞNG CỔ TỨC SAU CP ƯU
ĐÃI
2. ĐƯỢC HƯỞNG CỔ TỨC TRƯỚC CP
PHỔ THÔNG
3. ĐƯỢC CHIA TÀI SẢN SAU CÙNG
TRONG TRƯỜNG HỢP CTY BỊ THANH
LÝ
3. ĐƯỢC CHIA TÀI SẢN TRƯỚC KHI
CHIA CHO CỔ ĐÔNG PHỔ THÔNG
4. GIÁ THƯỜNG GIAO ĐỘNG MẠNH
HƠN CP ƯU ĐÃI
4. GIÁ CẢ ÍT GIAO ĐỘNG HƠN CP PHỔ
THÔNG
5. LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO CAO HƠN
CP ƯU ĐÃI
5. LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO THẤP HƠN
CP PHỔ THÔNG
MỨC ĐỘ ƯU TIÊN CHIA TÀI SẢN
1. TRẢ NỢ NHÀ NƯỚC VÀ NHÂN VIÊN
2. TRẢ NỢ NGÂN HÀNG
3. TRẢ NỢ TRÁI PHIẾU
4. TRẢ NỢ DOANH NGHIỆP KHÁC
5. TRẢ VỐN CỔ PHẦN ƯU ĐÃI
6. TRẢ VỐN CỔ PHẦN PHỔ THÔNG
BÀI TẬP TÍNH LÃI KỲ PHIẾU
Khách hàng A mua kỳ phiếu của SacomBank:
Mệnh giá: 150,000,000đ
Loại kỳ phiếu: Vô danh
Kỳ hạn: 9 tháng
Lãi suất: 12 %/năm
Phương thức trả lãi:
Trả trước
Trả sau
Trả định kỳ hàng tháng
Xác dịnh giá bán kỳ phiếu, lãi và số tiền khách hàng nhận được khi kỳ phiếu đến hạn
(theo 3 cách trả lãi)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ngan_hang_thuong_mai_chuong_2_nghiep_vu_tao_nguon.pdf