Bài giảng Một số khái niệm cơ bản về Trái Đất

Hình dáng - kích thước Trái Đất

+ Hình cầu: R = 6371km

+ Hình Elipsoid: Rxd=6.377.397m

Rc=6.356.079m

=(a-b)/a ~ 1/300

+ Hình Geoid

- Diện tích bề mặt: ~510tr km²

- Khối lượng: ~6x10

24

Bề mặt lồi lõm: Everest: +8848m <-> Mariana: -11034m

Quiz: Điểm nào trên bề mặt (rắn) của Trái Đất gần tâm Trái Đất nhất?

pdf26 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Một số khái niệm cơ bản về Trái Đất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản về Trái Đất • Trái Đất – đặc điểm • Lịch sử phát triển vỏ Trái Đất • Địa hình – địa mạo Trái Đất và một vài đặc điểm của nó • Trái Đất trong không gian vũ trụ Sự hình thành Trái Đất Hai giả thuyết: Hình dáng - kích thước Trái Đất + Hình cầu: R = 6371km + Hình Elipsoid: Rxd=6.377.397m Rc=6.356.079m =(a-b)/a ~ 1/300 + Hình Geoid - Diện tích bề mặt: ~510tr km² - Khối lượng: ~6x1024 Bề mặt lồi lõm: Everest: +8848m Mariana: -11034m Quiz: Điểm nào trên bề mặt (rắn) của Trái Đất gần tâm Trái Đất nhất? Cấu tạo bên trong Trái Đất 1. Từ 0 đến 70km: Lớp vỏ Trái đất (lớp sial). 2. Từ 70km đến 2900km: Lớp giữa Trái đất (lớp manti), chia 2 phụ lớp: * Từ 70km đến 900km: lớp manti trên (lớp sima); * Từ 900km đến 2900km: lớp manti dưới (lớp nifesima). 3. Từ 2900km đến 6371km: Lớp nhân Trái đất (lớp nife), chia 2 phụ lớp: * Từ 2900km đến 5100km: Lớp nhân ngoài (dạng lỏng); * Từ 5100km đến 6371km: Lớp nhân trong (dạng rắn). Cấu tạo bên trong Trái Đất • Phương pháp nghiên cứu cấu tạo bên trong Trái Đất Cấu tạo bên ngoài Trái Đất • Khí quyển • Thủy quyển • Thạch quyển • Sinh quyển • Đông lạnh quyển (quyển băng) • Nhân sinh quyển (trí quyển) • Ngòai ra còn có: Exo- or Celestial Sphere (nhưng không phổ biến)  Khí quyển Là lớp vỏ không khí bao quanh Trái đất, phân bố từ mặt đất đến khoảng 3000km. Chia làm 3 tầng: • Tầng đối lưu (78% nitơ, 21% oxy) • Tầng bình lưu • Tầng ion Khí quyển Tầng ngoài (hay tầng ion) >400km Thượng tầng khí quyển Tầng giữa Tầng bình lưu Tầng đối lưu Khí quyển, một số thông tin khác Thủy quyển • ¾ diện tích bềmặt Trái Đất được bao phủ bởi các đại dương • Ngòai ra còn có nước ao, hồ, sông, suối…(nước mặt) và nước dưới đất  Thuỷ quyển Là phần vỏ nước không liên tục của Trái đất. Chiếm 71% diện tích bề mặt Trái đất. Trong đó: 97,5% là nước chứa muối; chỉ 2,5% là nước ngọt. Thạch quyển – Thạch quyển Là lớp vỏ Trái đất. Cấu tạo chủ yếu từ các loại đá. Phía trên mặt phủ bởi đất. Hiện tại tổng diện tích đất trồng trọt được chiếm khoảng 13,3%. Sinh quyển – Sinh quyển bao gồm những vùng thạch quyển, thuỷ quyển và khí quyển mà sinh vật có thể sống được. Một vài đặc điểm vật lý của Trái đất – Nhiệt độ Trái đất: - Ngoại nhiệt của Trái đất do bức xạmặt trời: ảnh hưởng tới độ sâu từ 15m đến 40m. - Nội nhiệt của Trái Đất được tạo ra bởi sự kết hợp của nhiệt dư được tạo ra trong các hoạt động của Trái Đất (khoảng 20%) và nhiệt được tạo ra do sự phân rã của các chất phóng xạ (khoảng 80%). Thường cứ xuống sâu thêm 100m thì nhiệt độ tăng lên 30C. Một vài đặc điểm vật lý của Trái đất Khối lượng thể tích của đất đá và Áp lực bên trong lòng đất tăng lên theo chiều sâu. Một vài đặc điểm vật lý của Trái đất  Từ trường Trái đất: Từ trường của Trái đất có hình dạng gần giống như một lưỡng cực từ, với các cực từ gần trùng với các địa cực của Trái Đất (lệch nhau 110 44’). Hiện tượng đảo cực địa từ diễn ra định kì một vài lần trong mỗi triệu năm và lần đảo cực địa từ gần đây nhất cách đây 700.000 năm. Một vài đặc điểm vật lý của Trái đất  Trọng trường của Trái đất: Là trường năng lượng bao quanh Trái Đất chịu ảnh hưởng lực hấp dẫn của nó. Cường độ trường trọng lực tại một điểm trên mặt đất được xác định thông qua gia tốc trọng trường (g). Gia tốc trọng trường tại xích đạo = 9,78m/s2; trung bình = 9,81m/s2.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfb1_traidat_dacdiem_7605.pdf