Bài giảng Môn : toán hình thang

- Yêu cầu 1 HS lên tô đỏ sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc.

Hỏ : Độ daì sợi dây bằng tổng độ dài của những đoạn nào ?

Hỏi: Có nhận xét gì về 2 đoạn AB và DC ?

Hỏi: Vậy độ dài của sợi dây được tính như thế nào?

- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ.

- Chữa bài

 

doc29 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1412 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Môn : toán hình thang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n trăm đã đọc được từ biểu đồ hình quạt - Đây là biểu đồ hình quạt nói về kết quả học tập của HS ở một trường tiểu học. + Yêu cầu HS trong lớp tự đặt câu hỏi cho bạn dựa theo biểu đồ - HS nêu câu hỏi và trả lời - GV xác nhận và yêu cầu HS nhắc lại. -Khi đọc biểu đồ cần phải đọc cả phần chú thích hình vẽ và các ký hiệu thể hiện trên biểu đồ. LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I MỤC TIÊU: Giúp HS : - Ôn tập và rèn kỹ năng tính diện tích cac hình đã học (hình chữ nhật, hình vuông) - Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ôn lại cách tính diện tích một số hình - Yêu cầu HS viết công thức tính diện tích một số hình đã học : diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật. - 2 Hs trả lời. - Gọi HS nhận xét; GV xác nhận. Hướng dẫn HS thực hành tính diện tích của một hình trên thực tế - Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh họa trong ví dụ ở SGK (trang 103) - HS quan sát. - GV đọc yêu cầu : Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ trên bảng. - HS lắng nghe, quan sát hình đã treo của GV. - Có thể áp dụng ngay công thức để tính diện tích của mảnh đất đã cho chưa ? - Chưa có công thức nào để tính được diện tích của mảnh đất đó. Hỏi: Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào ? - Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính diện tích. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tìm ra cách giải bài toán. - HS thực hiện yêu cầu - trả lời nhóm - Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình. - Các nhóm trình bày kết quả. - Yêu cầu từng HS nói lại cách làm của mình. - Lưu ý khi giải toán cần tìm ra nhiều cách giải, ngắn gọn, chính xác. Cách 1 : Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD và 2 hình vuông FGHK và hình vuông MNPQ. Cách 2 : Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật Hỏi : Các cách giải trên thực hiện mấy bước ? - Quy trình gồm 3 bước : + Chia hình đã cho thành các hình có thể tính được diện tích. + Xác định số đo các hình theo hình vẽ đã cho. + Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ hình (mảnh đất) - GV xác nhận. - HS nêu lại 3 bước. Thực hành tính diện tích * Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề bài. Xem hình vẽ. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - Chữa bài + Gọi HS trình bày bài làm, HS khác nhận xét, chữa bài. + GV nhận xét, chữa bài. * Bài 1 - HS đọc và làm bài vào vở Hỏi : Ngoài cách giải trên, ai còn có cách giải khác (gọi HS khá nêu) ? - HS chữa bài. - HS chỉ cần vẽ hình và nêu hướng giải. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Nhận xét chung, yêu cầu HS về nhà làm các cách giải khác vào trong vở. * Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 * Bài 2 - 1 Hs đọc - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ - HS làm bài - Chữa bài + Gọi HS đọc và giải thích cách làm của mình. + HS khác nhận xét. + GV nhận xét, chữa bài. - Tương tự bài 1 - Yêu cầu HS về nhà trình bày thêm các cách giải khác. Hỏi : Hãy nêu các bước tính diện tích ruộng đất ? - Chia thành 2 bước : + Bước 1 : Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đã có công thức tính diện tích. + Bước 2 : Tính diện tích của các hình đã chia từ đó tìm được diện tích mảnh đất. LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (Tiếp theo) I- MỤC TIÊU : Giúp HS tiếp tục : - Rèn kỹ năng tính diện tích các hình đã học (hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang) - Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bảng phụ ghi số liệu như SGK (trang 104 - 105) III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Ôn lại cách tính diện tích một hình không phải là hình cơ bản. - Hỏi : Hãy nêu các bước tính diện tích mảnh đất đã học ở bài trước. - Để tính diện tích mảnh đất ta thực hiện 3 bước. Cách tính diện tích các hình trên thực tế - Gắn bảng phụ có vẽ sẵn hình sau lên bảng - HS quan sát. B C A D E N M - Giới thiệu : Giả sử đây là mảnh đất ta phải tính diện tích trong thực tế, khác ở tiết trước, mảnh đất không được ghi sẵn số đo. - HS lắng nghe. Hỏi : Bước 1 chúng ta cần làm gì ? - Chia mảnh đất thành các hình cơ bản, đó là hình thang và hình tam giác. - Gọi 1 HS nêu và thực hiện cách chia. Hỏi : Mảnh đất được chia thành những hình nào ? - Nối điểm A với điểm D, ta có : Hình thang ABCD và hình tam giác ADE. - GV vẽ nối vào hình đã cho theo câu trả lời của HS. Hỏi : Muốn tính được diện tích của các hình đó, bước tiếp theo ta phải làm gì ? - Phải tiến hành đo đạc. Hỏi : Ta cần đo đạc những khoảng cách nào ? - HS trả lời. - GV giới thiệu Trên hình vẽ ta xác định như sau : - Hạ đường cao BM của hình thang ABCD và đường cao EN của tam giác ADE. - HS quan sát. - Giả sử sau khi tiến hành đo đạ, ta có bảng số liệu các kết quả đo như sau : GV gắn bảng số liệu lên bảng (1). Hỏi : Vậy bước 3 ta phải làm gì ? - Tính diện tích hình thang ABCD và hình tam giác ADE, từ đó tính diện tích mảnh đất. - Yêu cầu HS thực hiện tính, trình bày vào bảng phụ (cột S) - HS làm bài. - HS dưới lớp làm nháp. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại các bước khi tiến hành tính diện tích ruộng đất trong thực tế. - Vậy diện tích mảnh đất là 1677,5m2 - Quy trình gồm 3 bước : + Chia mảnh đất thành các hình có thể tính được diện tích. + Đo các khoản cách trên mảnh đất. + Tính diện tích. Thực hành tính diện tích các hình * Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài Hỏi : Mảnh đất gồm những hình nào ? * Bài 1 - HS đọc. - Tam giác BGC và hình thang ABGD. Hỏi : Muốn tính diện tích mảnh đất ta làm thế nào? - Yêu cầu HS nêu các bước giải toán. - Yêu cầu HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ - Tính diện tích tam giác BGC và diện tích hình thang ABGD. Rồi cộng chúng với nhau. - Tính BG --> S tam giác BGC và S hình thang ABGD --> S mảnh đất. - GV chữa bài - HS chữa bài. * Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình. * Bài 2 - HS đọc Hỏi : Mảnh đất đó gồm mấy hình ? - 3 hình là hình tam giác ABM, CDN và hình thang BCNM - Để tính được diện tích các hình đó, người ta đã đo đạc và thu thập được các số liệu ở bên cạnh. - yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng (dưới dạng bảng) - Hs làm bài. - Gv chữa bài - HS chữa bài + GV nhận xét, đánh giá Hỏi : Tính diện tích ruộng đất trong thực tế bao gồm những bước nào ? - Bao gồm 3 bước LUYỆN TẬP CHUNG I- MỤC TIÊU : Giúp HS rèn kỹ năng tính độ dài đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để tính diện tích của một số hình “tổ hợp” II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ vẽ các hình ở bài tập 2 và bài tập 3 (trang 106) III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Rèn kỹ năng tính diện tích và một số yếu tố của các hình * Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS gạch 1 gạch dưới dữ kiện đề bài cho; 2 gạch dưới yêu cầu của đề bài. * Bài 1 - HS đọc đề bài. - HS thực hiện yêu cầu Hỏi : Bài tập yêu cầu gì ? - Tính độ dài đáy của hình tam giác biết diện tích và chiều cao. Hỏi : Hãy viết công thức tính diện tích tam giác S = (h x a) : 2 - Hãy xác định yếu tố đã biết trong công thức ? - HS nêu - Gọi 1 HS lên bảng giải tìm a. - HS dưới lớp tự làm vào nháp. - GV quan sát giúp HS còn yếu (gợi ý tìm thành phần chưa biết trong phép tính) - Từ những điều đã trình bày trên bảng, ai có thể nêu ra quy tắc tính độ dài đáy của tam giác khi biết S và h ? - HS nêu. - Yêu cầu một vài HS nhắc lại. Ghi bài giải vào vở. - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính độ dài đáy của tam giác (cả lớp đọc thầm theo) - HS nêu lại quy tắc. A M D B N C 2m 1,5m Q P O * Bài 2 - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài * Bài 2 - HS đọc đề bài - Gắn hình minh họa trên lên bảng Hỏi : Bài tập hỏi gì ? - HS quan sát. - Tính diện tích khăn trải bàn và diện tích hình thoi Hỏi : Diện tích khăn trải bàn là diện tích hình nào? - Là diện tích hình chữ nhật ABCD Hỏi : So sánh diện tích hình thoi MNPQ và diện tích hình chữ nhật ABCD ? - Diện tích hình thoi MNPQ bằng 1/2 diện tích hình chữ nhật ABCD. Hỏi : Hãy nêu cách tính diện tích khăn trải bàn và diện tích hình thoi. - Gọi 1 HS làm bài. Cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. - 1 HS giải bảng, lớp giải vở. - Nhận xét chung và yêu cầu HS về nhà giải thêm bằng cách khác. * Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Gắn hình minh họa lên bảng * Bài 3 - HS đọc đề bài - HS quan sát. - Từ tâm hai đường tròn, kẻ đường kính AD và BC như hình vẽ. - HS quan sát. - Yêu cầu 1 HS lên tô đỏ sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc. - HS thực hiện yêu cầu. Hỏ : Độ daì sợi dây bằng tổng độ dài của những đoạn nào ? - Của AB, DC, và 2 nửa đường tròn đường kính AD và BC. Hỏi: Có nhận xét gì về 2 đoạn AB và DC ? - Bằng nhau và bằng 32,1m Hỏi: Vậy độ dài của sợi dây được tính như thế nào? - Bằng 2 lần khoảng cách giữa 2 trục và chu vi của đường tròn đường kính AD (hoặc BC) - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ. - HS làm bài. Đáp số : 7,299m - Chữa bài - HS nêu lại. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG I- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hình thành được biểu tượng của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, có thể khai triển được (bộ đồ dùng dạy - học nếu có) - Bảng phụ có hình vẽ các hình khai triển - Vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương (bao diêm, hộp phấn) III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hình ảnh một số đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương và một số đặc diểm của chúng a) Hình hộp chữ nhật - Giới thiệu một số vật thật có dạng hình hộp chữ nhật, ví dụ : bao diêm, viên gạch ... - HS lắng nghe, quan sát. - Giới thiệu mô hình hình hộp chữ nhật - HS quan sát. Hỏi : Hình hộp chữ nhật có mấy mặt ? GV vửa chỉ để cả lớp đếm kiểm tra. - Trả lời : 6 mặt. Hỏi : Các mặt đều là hình gì ? - Hình chữ nhật 1 2 32 42 62 52 - Gắn hình sau lên bảng (hình hộp chữ nhật đã viết số vào các mặt) - HS quan sát. - Gọi 1 HS lên chỉ tên các mặt của hình hộp chữ nhật - HS lên chỉ. - Gọi 1 HS lên bảng mở hình hộp chữ nhật thành hình khai triển (như SGK trang 107) - Hs thao tác. - Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu : Mặt 1 và mặt 2 là hai mặt đáy; mặt 3, 4, 5, 6 là các mặt bên - HS lắng nghe. Hỏi : Hình hộp chữ nhật có các mặt đối diện bằng nhau. - GV gắn mô hình có ghi tên các đỉnh và các kích thước (như SGK trang 107) - HS quan sát. Hỏi : Hình hộp chữ nhật gồm có mấy đỉnh và là những đỉnh nào ? - Tám đỉnh; nêu tên các đỉnh : A; B; C; D; M; N ;P ; Q Hỏi : Hình hộp chữ nhật gồm có mấy cạnh và là những cạnh nào ? - Nêu tên 12 cạnh : AB ; BC ; CD ; DA; DQ ; CP ; BN ; AM ; MN ; NP ; PQ ; QM Giới thiệu hình hộp chữ nhật. - GV kết luận: - HS lắng nghe. - Gọi 1 HS nhắc lại. - Yêu cầu HS tự nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật. - HS nêu b) Hình lập phương - Gv đưa ra mô hình hình lập phương. Tiến hành tương tự - HS quan sát. Hỏi : Vậy ta rút ra kết luận gì về độ dài các cạnh của hình lập phương ? - Các cạnh đều bằng nhau. Hỏi : Hãy nêu nhận xét về 6 mặt của hình lập phương ? - Đều là hình vuông bằng nhau. Hỏi : Ai có thể nêu đặc điểm về hình lập phương ? - Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình vuông bằng nhau. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - HS thực hiện yêu cầu. Thực hành nhận diện các hình và các yếu tố của hình * Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài toán. - Yêu cầu tự làm vào vở (không cần kẻ bảng) ; 1 HS làm bảng phụ. * Bài 1 - Hs đọc. - HS làm bài - HS đọc kết quả ghi bài 1 - Chữa bài + Gọi HS nhận xét bài của bạn + Gv nhận xét và đánh giá Hỏi : Từ bài tập này, em rút ra kết luận gì ? - Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. Số mặt, số cạnh và số đỉnh giống nhau. * Bài 2 a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chữa bài : + Gọi 1 HS trả lời miệng câu a + Hs khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và xác nhận. * Bài 2 a) 1 Hs đọc - HS làm bài - HS chữa bài A2 B2 C2 D2 Q2 M2 N2 P b) Gọi 1 HS đọc phần b. Tự làm bài vào vở b) HS đọc yêu cầu b) và làm bài - Gọi HS chữa bài - GV nhận xét, xác nhận kết quả Đáp số : 18cm2 , 24cm2 , 12cm2 * Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài toán. * Bài 3 - HS đọc Hỏi : Tại sao hình B không phải là hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vì hình B có nhiều hơn 6 mặt; 8 đỉnh; 12 cạnh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an TOAN 5 Tap 2.doc
Tài liệu liên quan