Mục tiêu học tập
Mô tả các khái niệm cơ bản của tiếp thị để có thể hiểu được
tiếp thị bằng Internet.
Nhận biết và mô tả các công nghệ chính hỗ trợ cho Tiếp thị
trực tuyến.
Nhận biết và mô tả về Tiếp thị thương mại điện tử và Chiến
lược xây dựng thương hiệu.
Hiểu cách thức tiến hành nghiên cứu thị trường trực tuyến.
Xác định được các hình thức chính của Truyền thông tiếp
thị trực tuyến.
Mối tương quan Chi phí – Lợi ích của Truyền thông tiếp thị
trực tuyến.
Cách thức truyền thông tiếp thị thông qua Website.
55 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng môn Thương mại điện tử - Chương 7: Tiếp thị điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thương mại điện tử
Chương 7
Tiếp thị điện tử
Thương mại điện tử 1
Mục tiêu học tập
Mô tả các khái niệm cơ bản của tiếp thị để có thể hiểu được
tiếp thị bằng Internet.
Nhận biết và mô tả các công nghệ chính hỗ trợ cho Tiếp thị
trực tuyến.
Nhận biết và mô tả về Tiếp thị thương mại điện tử và Chiến
lược xây dựng thương hiệu.
Hiểu cách thức tiến hành nghiên cứu thị trường trực tuyến.
Xác định được các hình thức chính của Truyền thông tiếp
thị trực tuyến.
Mối tương quan Chi phí – Lợi ích của Truyền thông tiếp thị
trực tuyến.
Cách thức truyền thông tiếp thị thông qua Website.
Thương mại điện tử 2
Nội dung chính
Phân tích hành vi người tiêu dùng.
Công nghệ tiếp thị trên Internet.
B2B và B2C : Chiến lược tiếp thị và nhãn hiệu.
Truyền thông trong tiếp thị.
Chi phí và lợi ích của truyền thông tiếp thị.
Website – Công cụ truyền thông tiếp thị.
Thương mại điện tử 3
Hành vi Người tiêu dùng (NTD)
Nghiên cứu hành vi NTD: nghiên cứu cách thức
một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức lựa
chọn, mua, sử dụng và loại bỏ các sản phẩm,
dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn.
Thương mại điện tử 4
Mô hình ra quyết định của người mua
Thương mại điện tử 6
Yếu tố văn hóa
Là nền tảng của nhu cầu và hành vi của con
người.
Là yếu tố có ảnh hưởng sâu rộng nhất đến hành
vi mua hàng của người tiêu dùng.
Các thành phần của yếu tố văn hóa:
Nền văn hóa.
Nhánh văn hóa.
Sự phân tầng trong xã hội.
Thương mại điện tử 7
Yếu tố xã hội
Nhóm tham khảo.
Gia đình.
Vai trò và địa vị.
Thương mại điện tử 8
Yếu tố tính cách cá nhân
Tuổi tác và giai đoạn của chu kỳ sống.
Nghề nghiệp.
Điều kiện kinh tế.
Lối sống.
Tư cách và nhận thức cá nhân.
Thương mại điện tử 9
Yếu tố tâm lý
Lựa chọn mua hàng của người tiêu dùng bị ảnh
hưởng bởi 4 yếu tố tâm lý chính:
Động lực (Motivation) : xuất phát từ nhu cầu bản
thân.
Nhận thức (Perception) : quá trình chọn lọc, sắp xếp
và diễn giải các thông tin có được.
Học hỏi (Learning) : thay đổi hành vi từ kinh nghiệm.
Niềm tin và Thái độ (Beliefs and attitudes) : hình
thành từ quá trình học hỏi.
Thương mại điện tử 10
Quá trình hình thành quyết định mua
hàng
Thương mại điện tử 11
Phát triển các chiến lược tiếp
thị nhằm thúc đẩy các nhu cầu,
sở thích của NTD.
Lựa chọn các phương thức
truyền thông hữu hiệu nhắm
đến thị trường mục tiêu.
Các chiến lược tiếp thị nhằm
củng cố sở thích của người tiêu
dùng, nêu bật những ưu việt,
khác biệt của sản phẩm.
Cung cấp thông tin và hỗ trợ
nhằm giảm thiểu rủi ro xảy ra
cho khách hàng.
Liên lạc: cám ơn, chúc mừng
hướng dẫn các ứng dụng, bảo
hành
Cách thức những người mua hàng tìm
kiếm nhà cung cấp trực tuyến
85% người mua hàng tìm kiếm các Website bán
hàng bằng cách sử dụng công cụ tìm kiếm theo
tên thương hiệu / sản phẩm trên Internet.
Hầu hết người mua sẽ có kế hoạch mua hàng
trước một tuần, bằng cách mua trực tuyến hoặc
mua tại cửa hàng.
Hầu hết người mua đều đã chọn sẵn sản phẩm
mà họ cần.
Thương mại điện tử 12
Trở ngại khi mua hàng trực tuyến
Những vấn đề mà người mua thường quan tâm
khi mua hàng trực tuyến:
An toàn (Security)
Bảo mật (Privacy)
Chi phí vận chuyển (Shipping costs)
Chính sách đổi, trả lại hàng (Return policy)
Hàng hóa có sẵn (Product availability)
Vấn đề về vận chuyển / Sự chậm trễ (Shipping
issues/delays)
Thương mại điện tử 13
Yếu tố thu hút NTD trực tuyến: Lòng tin, Tiện
ích, Xu hướng và Thị trường trực tuyến.
Lòng tin và các tiện ích cung cấp cho NTD là các yếu tố
quyết định trong giao dịch bán hàng trực tuyến.
NTD luôn tìm kiếm người bán đem lại cho họ nhiều tiện ích
hơn (giá cả tốt hơn, giao dịch thuận tiện hơn, có nhiều ưu
đãi, khuyến mãi)
Thông tin bất đối xứng có thể dẫn đến sự gian dối từ phía
người bán
NTD cần phải tin tưởng người bán trước khi thực hiện giao
dịch.
Người bán có thể xây dựng uy tín cho mình bằng cách cung
cấp chính xác thông tin hàng hóa, trung thực, giao hàng
đúng hẹn,
Thương mại điện tử 14
Tiếp thị và Tiếp thị trên Internet
Tiếp thị : là các chiến lược, hành động mà công ty
thực hiện nhằm thiết lập mối quan hệ với người
tiêu dùng và khuyến khích họ mua các sản phẩm,
dịch vụ của mình.
Tiếp thị bằng Internet : sử dụng trang Web, cũng
như các kênh truyền thống, nhằm phát triển mối
quan hệ lâu dài với khách hàng; qua đó tạo lợi
thế cạnh tranh cho doanh nghiệp bằng cách tính
phí các sản phẩm, dịch vụ cao hơn so với các đối
thủ đưa ra.
Thương mại điện tử 15
Lợi ích khi Tiếp thị trên Internet
Rút ngắn khoảng cách
Tiếp thị toàn cầu
Giảm thời gian
Giảm chi phí
Thương mại điện tử 16
Lý do nên sử dụng hình thức tiếp thị
qua Internet
Internet là điều đầu tiên được nghĩ đến khi muốn tìm kiếm
thông tin.
Đáp ứng được điều kỳ vọng của khách hàng.
Doanh nghiệp có thể nắm bắt nhiều thông tin hơn về khách
hàng.
Giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp thị đến khách hàng mục
tiêu.
Công cụ hữu hiệu kích thích tâm lý mua hàng tùy hứng của
khách hàng.
Cho phép nhà sản xuất chào bán các sản phẩm và dịch vụ
theo yêu cầu cá nhân của khách hàng.
Mở ra cơ hội giao dịch trực tuyến tiện lợi, linh động nhất
cho khách hàng
Thương mại điện tử 17
Lý do nên sử dụng hình thức tiếp thị
qua Internet (tt)
Truyền cảm giác về một nhà cung cấp dịch vụ
hoàn hảo, toàn diện.
Cho phép người tiêu dùng sử dụng sản phẩm,
dịch vụ với chi phí thấp, giá thành hạ, chất lượng
dịch vụ tốt.
Internet hiện diện khắp nơi trên thế giới.
Thương mại điện tử 18
Các kỹ thuật Tiếp thị trên Internet
Nhật ký giao dịch.
Cookies và Web bugs.
Cơ sở dữ liệu, Kho dữ liệu, và Khai phá dữ liệu.
Quảng cáo trên mạng.
Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM).
Thương mại điện tử 19
Nhật ký giao dịch
Được xây dựng trên phần mềm Web server.
Ghi lại các hoạt động của người dùng trên một
trang Web.
WebTrends là một công cụ phân tích hàng đầu
khi khách hàng đăng nhập trên Website.
Có thể cung cấp những thông tin quý giá cho việc
tiếp thị, đặc biệt là khi kết hợp với:
Hình thức đăng ký.
Cơ sở dữ liệu về giỏ hàng.
Thương mại điện tử 20
Cookies
Những file văn bản nhỏ do trang web tạo ra trên
máy tính của khách hàng mỗi khi họ truy cập vào,
và ghi nhận lại những trang cụ thể mà khách
hàng truy cập.
Cookies cung cấp cho những nhà tiếp thị trên
Web một phương tiện nhanh chóng để xác định
các khách hàng và những hiểu biết của khách
hàng về doanh nghiệp của mình.
Vị trí lưu trữ các tập tin cookie trên máy tính tùy
thuộc vào phiên bản trình duyệt.
Thương mại điện tử 21
Web Bugs
Những file hình ảnh rất nhỏ (khoảng 1px) được
nhúng trong các tin nhắn trên mail hoặc các trang
web.
Được sử dụng để truyền thông tin về người sử
dụng và trang Web đang được xem về một máy
chủ giám sát.
Thương mại điện tử 22
Cơ sở dữ liệu và Kho dữ liệu
Cơ sở dữ liệu (Database): Dùng để lưu trữ các
bản ghi và các thuộc tính.
Hệ thống quản trị sơ sở dữ liệu (DBMS): Phần
mềm được sử dụng để tạo, duy trì, và truy cập và
cơ sở dữ liệu.
SQL (Structured Query Language): Ngôn ngữ
dùng để truy vấn và vận hành bằng tay được
dùng trong CSDL quan hệ.
Kho dữ liệu: CSDL tập hợp dữ liệu về các giao
dịch của công ty và khách hàng vào trong một nơi
duy nhât, phục vụ cho việc phân tích bởi người
quản trị site và người nghiên cứu thị trường.
Thương mại điện tử 23
Mối quan hệ cơ sở dữ liệu của Khách
hàng trong TMĐT
Hình 7.12, Trang 395
Thương mại điện tử 25
Khai phá dữ liệu
Công cụ phân tích để tìm kiếm dữ liệu theo mẫu
yêu cầu trong toàn bộ cơ sở dữ liệu hay kho dữ
liệu, hoặc đưa ra mô tả hành vi khách hàng.
Các dạng khai phá dữ liệu:
Query-driven
Model-driven
Rule-based
Collaborative filtering
Thương mại điện tử 26
Khai thác dữ liệu và Cá nhân hóa
Hình 7.13, Trang 397
Thương mại điện tử 27
Nguồn : Adomavicius and Tuzhilin, 2001b ©2001 IEEE.
Quảng cáo trực tuyến
Hình thức tốt nhất hiện nay, với khả năng với đưa
đến cho người dùng những biểu ngữ quảng cáo
dựa trên cơ sở dữ liệu về hành vi của khách
hàng.
Ví dụ : DoubleClick
Thương mại điện tử 28
Mô hình quảng cáo trực tuyến của
DoubleClick
Hình 7.14, Trang 401
Thương mại điện tử 29
Hệ thống quản trị quan hệ khách hàng
(CRM)
Kho thông tin khách hàng, đó là những bản ghi tất
cả các liên hệ của khách hàng với một công ty và
tạo ra hồ sơ của khách hàng có sẵn sẵng cho tất
cả mọi người trong công ty khi có nhu cầu muốn
biết về khách hàng
Thông tin khách hàng có thể bao gồm:
Các mối quan hệ của khách hàng với doanh
nghiệp.
Dữ liệu tóm tắt về các sản phẩm được mua, và
cách sử dụng của khách hàng.
Demographic and psychographic data.
Biện pháp đem lại lợi nhuận.
Lịch sử liên hệ.
Thông tin tiếp thị và bán hàng.
Thương mại điện tử 30
Mô hình hệ thống quản trị quan hệ
khách hàng
Hình 7.15, Trang 403
Thương mại điện tử 31
Nguồn : Compaq, 1998.
4. Truyền thông trong Tiếp thị
Truyền thông để tiếp thị trực tuyến : cách thức
cách doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến sử
dụng để liên hệ với khách hàng và tạo thế mạnh
cho thương hiệu.
Truyền thông để bán hàng khuyến mãi : đề nghị
khách hàng mua hàng và thực hiện các hình thức
khuyến mãi để khuyến khích khách hàng mua
hàng ngay.
Truyền thông để xây dựng thương hiệu: tập trung
vào việc quảng bá cho chất lượng sản phẩm và
dịch vụ tiêu dùng của doanh nghiệp.
Thương mại điện tử 32
Quảng cáo trực tuyến
Thuận lợi :
Khả năng hướng quảng cáo để những phân khúc
hẹp và có thể theo dõi, nắm bắt hiệu quả gần như
tức thời.
Cung cấp những cơ hội hợp tác
Khó khăn :
Chi phí và lợi ích ???
Phương thức để đo lường hiệu quả 1 cách chính
xác ???
Thương mại điện tử 33
Tình hình phát triển quảng cáo trực
tuyến
từ năm 2000 đến 2010
Hình 8.1, Trang 441
Thương mại điện tử 34
Nguồn : Based on data from Pricewaterhouse Coopers, 2005; eMarketer, Inc., 2005a; Universal McCann,
2005; authors’ estimates.
Các hình thức của Quảng cáo trực
tuyến
Hiển thị quảng cáo đa phương tiện
Quảng cáo qua các công cụ tìm kiếm :
Paid search engine inclusion and placement.
Làm nhà tài trợ.
Referrals (affiliate relationship marketing).
Gửi email tiếp thị.
Online catalogs.
Online chat.
Quảng cáo qua blog (Blog advertising).
Thương mại điện tử 35
Các loại hình hiển thị quảng cáo
Hình 8.3, Trang 445
Thương mại điện tử Slide 8-36
Nguồn : Interactive
Advertising Bureau, 2005.
Cách thức đặt vị trí cho quảng cáo trực
tuyến
Hoán đổi biểu ngữ (Banner swapping): Sự dàn
xếp giữa những công ty cho phép mỗi công ty có
biểu ngữ được hiển thị trên các trang web liên kết
khác mà không phải trả phí
Trao đổi biểu ngữ (Banner exchanges): Hoạt
động hoán đổi biểu ngữ giữa các công ty
Mạng quảng cáo (Advertising networks): Hoạt
động môi giới giữa người quảng cáo và tổ chức
quảng cáo, lắp đặt quảng cáo và theo dõi tất cả
các hoạt động liên quan đến quảng cáo
Thương mại điện tử 37
Quảng cáo qua công cụ tìm kiếm: Paid
Search Engine Inclusion vàPlacement
Một trong những cách nhanh nhất và hiệu quả
nhất của các hình thức truyền thông tiếp thị trực
tuyến.
Các dạng tìm kiếm:
Paid inclusion.
Paid placement.
Keyword advertising.
Network keyword advertising.
Thương mại điện tử 38
Quảng cáo qua công cụ tìm kiếm: Paid
Search Engine Inclusion and
Placement Google và Yahoo đã đi đầu trong kỹ thuật này.
Thương mại điện tử 39
Email tiếp thị và Sự bùng nổ thư rác
Trực tiếp tiếp thị qua email: Gửi thông điệp tiếp thị
trực tiếp bằng email đến những người tiêu dùng
quan tâm - who “opt-in” or have not “opted-out”
Thương mại điện tử 42
Email tiếp thị và Sự bùng nổ thư rác (tt)
Thư rác (Spam): không phải là email thương mại
Sự bùng nổ của thư rác là không thể kiểm soát
được. Khoảng 60% đến 90% các email trên
Internet được thừa nhận là thư rác
Các nỗ lực kiểm soát thư rác:
Kỹ thuật (Phần mềm lọc) (chỉ có hiệu quả 1 phần)
Quy định của chính phủ (CAN-SPAM và pháp luật
nhà nước) (phần lớn không thành công)
Self-regulation by industry (không hiệu quả)
Ý thức tự nguyện (rất ít)
Thương mại điện tử 43
Tỷ lệ số lượng email spam
Thương mại điện tử 44
Hình 8.7, Trang 460
Nguồn : Based on data from MessageLabs.com, 2005.
Tỷ lệ các loại thư rác (spam)
Hình 8.8, Trang 461
Thương mại điện tử 45
Nguồn : Based on data from Symatec, 2005b, 2005c; Dunn, 2005.
Các hình thức khác của truyền thông
tiếp thị trực tuyến
Online catalog
Online chat
Blog advertising
Thương mại điện tử 46
Pha trộn giữa truyền thông tiếp thị trực
tuyến và không trực tuyến
Các công ty kinh doanh trực tuyến đều phải học
cách làm sao để đưa được hàng trên Website
Hầu hết các chiến lược tiếp thị thành công đều
phải kết hợp giữa trực tuyến và không trực tuyến.
Thương mại điện tử 47
Pha trộn giữa truyền thông tiếp thị trực
tuyến và không trực tuyến
Hình 8.10, Trang 467
Thương mại điện tử 48
Nguồn : Based on data from Pricewaterhouse Coopers, 2005; eMarketer, Inc., 2004d, 2005b; authors’
estimates.
Số liệu tiếp thị trực tuyến: Lexicon
Tập trung vào số liệu về sự thành công của
những website trong việc đạt được lượng khách
hàng hay thị phần.
Sự hiện diện (Impressions)
Click-through rate (CTR)
Tỷ lệ xem (View-through rate (VTR))
Số lần xem (Hits)
Trang được xem (Page views)
Thời gian truy cập (Stickiness/duration)
Người truy cập (Unique visitors)
Mức độ trung thành (Loyalty)
Reach
Recency Thương mại điện tử 49
Đo lường tiếp thị trực tuyến
Tập trung vào số liệu chuyển đổi từ khách truy
cập (khách vãng lai) thành khách hàng
Acquisition rate
Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion rate)
Browse-to-buy-ratio
View-to-cart ratio
Cart conversion rate
Checkout conversion rate
Abandonment rate
Tỷ lệ duy trì (Retention rate)
Attrition rate
Thương mại điện tử 50
Đo lường tiếp thị trực tuyến (tt)
Số liệu về email:
Open rate
Delivery rate
Click-through rate (e-mail)
Bounce-back ratetu
Unsubscribe rate
Conversion rate (e-mail)
Thương mại điện tử 51
Mô hình mua hàng của người tiêu dùng
trực tuyến
Hình 8.11, Trang 473
Thương mại điện tử 52
Click-through Rates by Format 2000–
2005
Hình 8.12, Trang 475
Thương mại điện tử 53
Nguồn : Based on data from DoubleClick, 2005, 2004; eMarketer, Inc., 2005h, 2004; authors’
estimates.
Chi phí quảng cáo trực tuyến
Cost per thousand (CPM): Advertiser pays for
impressions in 1,000 unit lots
Cost per click (CPC): Advertiser pays pre-
negotiated fee for each click ad receives
Cost per action (CPA): Advertiser pays pre-
negotiated amount only when user performs a
specific action
Hybrid: Two or more of the above models used
together
Thương mại điện tử 54
Phần mềm đo lường kết quả Tiếp thị
trực tuyến
WebTrends: phần mềm tự động phân tích thống
kê tình hình hoạt động tại trang Web (như tỷ lệ
bỏ, tỷ lệ chuyển đổi )
WebSideStory: dịch vụ Web trợ giúp các nhà tiếp
thị.
Thương mại điện tử 55
Phân tích hoạt động Website
Hình 8.14, Trang 480
Thương mại điện tử 56
Công cụ truyền thông tiếp thị bằng
Website
Trang web được xem là một công cụ quảng cáo
trực tuyến hữu hiệu và lâu dài.
Tên miền.
Search engine optimization(SEO):
Đăng ký để được tìm kiếm trên càng nhiều công cụ
Đảm bảo rằng các từ khóa tìm kiếm trong trang
web là tương thích với các từ khóa khi người dùng
tìm kiếm.
Liên kết với càng nhiều trang Web càng tốt
Hỗ trợ chuyên nghiệp
Thương mại điện tử 57
Các chức năng của một trang Web
Các yếu tố ảnh hưởng giao diện Website:
Các tiện ích được xây dựng
Dễ sử dụng
Các yếu tố ảnh hưởng đến uy tín, độ tin cậy đối
với 1 Website:
Góc nhìn về mặt thiết kế
Thiết kế/ cấu trúc của thông tin
Tiêu điểm của thông tin
Sự giao tiếp, đáp trả (phản hồi)
Thương mại điện tử 58
Câu hỏi
?
?
?
Thương mại điện tử 59
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_thuong_mai_dien_tu_chuong_7_tiep_thi_dien_tu.pdf