Tổchức, cá nhân trảthu nhậpcótráchnhiệmkêkhai,khấutrừ,
nộpthuếvào ngân sách nhà nướcvàquyếttoánthuếđốivới các
l ith hậ hị th ết ả h đốitượ ộ th ế loạithunhậpchịuthuếtrảchođốitượng nộpthuế.
9Tổchức, cá nhân trảthu nhập có trách nhiệm cung cấp thông tin
vềthu nhậpvà người phụthuộccủađốitượngnộpthuếthuộc ập g pụ ộ ợg ộp ộ
đơnvịmình quảnlýtheoquyđịnh của pháp luật.
9Đốitượng nộpthuếlà cá nhân cưtrúcótráchnhiệm kê khai,
ộ th ế à â áhhà ớ à ếttáth ếđối ới i nộpthuếvàongânsáchnhànướcvàquyếttoánthuếđốivớimọi
khoản thu nhập theo quyđịnh của pháp luậtvềquảnlýthuế.
9Đốitượngnộpthuếlà cá nhân khôngcưtrúcótráchnhiệmkê ợg ộp g ệ
khai, nộpthuếtheo từng lần phát sinh thu nhậpđốivớithunhập
chịuthuếtheo quyđịnh của pháp luậtvềquảnlýthuế
25 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2234 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng môn thuế: chương 6: Thuế thu nhập cá nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO TRÌNH MÔN THUẾ
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
ThS. Buøi Quang Vieät
giaotrinhmonthue 1
1. KHÁI NIỆMVÀ ĐẶC ĐIỂM:
1.1 Khái niệm: Thuế TNCN là sắc thuế đánh vào thu
ế ếnhập chịu thu của cá nhân phát sinh trong kỳ tính thu .
1.2 Đặc điểm:
• Là thuế trực thu.
• Có độ nhạy cảm cao, vì nó đánh trực tiếp vào thu nhập
của người nộp thuế.
• Thường mang tính lũy tiến cao.
• Không bóp méo giá cả hàng hóa, thuế TNCN không cấu
thành trong giá bán.
2.CƠ SỞ PHÁP LÝ:
• Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 được Quốc hội khóa
XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21/11/2007.
• Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của CP
đị h hi tiết ột ố điề ủ L ật Th ế TNCN
giaotrinhmonthue 2
quy n c m s u c a u u .
• Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của BTC.
3.PHẠMVI ÁP DỤNG:
3 1 ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ:.
− Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong
và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú
ế ổcó thu nhập chịu thu phát sinh trong lãnh th VN.
− Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều
kiện sau đây:
• Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một
năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ
à đầ ê ó ặ V ệ Nng y u ti n c m t tại i t am.
• Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở
đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam
theo hợp đồng thuê có thời hạn.
− Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều
kiệ t ê
giaotrinhmonthue 3
n r n.
3.2 THU NHẬP CHỊU THUẾ
1 Th nhập từ kinh doanh. u
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công (Tiền lương, tiền công;
phụ cấp, trợ cấp; thù lao; các khoản lợi ích khác được
h ở ài l á kh ả th ở )ư ng ngo ương; c c o n ư ng...
3. Thu nhập từ đầu tư vốn (TN từ hoạt động cho cơ sở sản
xuất, kinh doanh vay, mua cổ phần hoặc góp vốn SX,KD)
ể ố4. Thu nhập từ chuy n nhượng v n
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
6. Thu nhập từ trúng thưởng
7. Thu nhập từ bản quyền
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
9 Th hậ ừ hậ hừ kế là CK hầ ố á ổ. u n p t n n t a , p n v n trong c c t
chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, BĐS và tài sản khác.
10. Thu nhập từ nhận quà tặng là CK, phần vốn trong các tổ
hứ ki h ế ở ki h d h BĐS à ài ả khá
giaotrinhmonthue 4
c c n t , cơ s n oan , v t s n c .
Lưu ý khoản TN2:
9 Các khoản phụ cấp, trợ cấp được trừ ra: Phụ cấp đối với
người có công với cách mạng; Phụ cấp quốc phòng, an
ninh; Các khoản phụ cấp theo quy định của Bộ luật LĐ,
gồm: phụ cấp độc hại nguy hiểm phụ cấp thu hút phụ, , ,
cấp khu vực; Các khoản trợ cấp theo quy định của Luật
BHXH và Bộ luật LĐ, trợ cấp giải quyết tệ nạn XH theo
quy định của pháp luật.
9 Các khoản tiền thưởng được trừ ra: Tiền thưởng kèm theo
các danh hiệu thi đua các hình thức khen thưởng theo quy,
định của pháp luật về thi đua khen thưởng; Tiền thưởng
kèm theo các giải thưởng quốc gia, quốc tế được Nhà
ề ề ếnước VN thừa nhận; Ti n thưởng v cải ti n kỹ thuật,
sáng chế, phát minh được cơ quan NN có thẩm quyền
công nhận; Tiền thưởng về phát hiện, khai báo hành vi vi
giaotrinhmonthue 5
phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3.3 THU NHẬP KHÔNG CHỊU THUẾ:
– Thu nhập từ kinh doanh:
– TN của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua
ế ế ẩ ếch bi n thành các sản ph m khác hoặc chỉ qua sơ ch thông
thường.
Thu nhập từ tiền lương tiền công:,
– Tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ trả cao hơn so với
làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định.
Thu nhập từ đầu tư vốn:
– TN từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo
hiểm nhân thọ, trái phiếu CP.
– Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả.
ồ ồ ể ồ
giaotrinhmonthue 6
– TN từ b i thường hợp đ ng bảo hi m, b i thường tai nạn lao
động và bồi thường khác theo quy định.
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:
– TN chuyển nhượng BĐS giữa các mối quan hệ gia đình do nhà
nước quy định.
– TN chuyển nhượng nhà ở, đất ở và tài sản gắn liền với đất ở với cá
nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
TN từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được NN giao đất– .
– TN từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được
Nhà nước giao để sản xuất.
Th hậ từ hậ thừ kế à à tặu n p n n a v qu ng:
– TN từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa giữa các mối quan hệ
gia đình do nhà nước quy định.
TN ừ h bổ– t ọc ng.
– TN từ quỹ từ thiện được nhà nước cho phép hoạt động.
– TN nhận được từ viện trợ nước ngoài được cơ quan nhà nước có
ẩ ềth m quy n phê duyệt.
Thu nhập khác:
– TN từ kiều hối (do thân nhân định cư ở nước ngoài; người Việt
giaotrinhmonthue 7
Nam đi lao động, công tác, học tập tại nước ngoài gửi tiền về).
4. KỲ TÍNH THUẾ:
4.1. Đối với cá nhân cư trú
9 Kỳ tính thuế theo năm: áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ
tiền lương, tiền công.
– Trong năm dương lịch, cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên thì
năm tính thuế được tính theo năm dương lịch.
ế– N u trong năm dương lịch, cá nhân có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày,
nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam
là từ 183 ngày trở lên thì năm tính thuế đầu tiên được xác định là 12 tháng
liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Từ năm thứ hai, năm tính
ếthu căn cứ theo năm dương lịch.
9 Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập: áp dụng với TN từ đầu tư vốn; từ
chuyển nhượng vốn; từ chuyển nhượng BĐS; từ trúng thưởng; từ bản quyền; từ
nhượng quyền thương mại; từ thừa kế; và từ quà tặng.
9 Riêng TN từ chuyển nhượng chứng khoán, kỳ tính thuế có thể tính theo từng lần
chuyển nhượng hoặc theo năm nếu cá nhân đăng ký từ đầu năm với CQ thuế
4.2. Đối với cá nhân không cư trú:
ế ố ầ9 Kỳ tính thu đ i với cá nhân không cư trú được tính theo từng l n phát sinh thu
nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế.
9 Trường hợp cá nhân kinh doanh không cư trú có địa điểm kinh doanh cố định
như cửa hàng, quầy hàng,.. thì kỳ tính thuế áp dụng như đối với cá nhân cư trú
giaotrinhmonthue 8
có thu nhập từ kinh doanh.
5.CĂN CỨ TÍNH THUẾ:
5.1 ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
5 1 1Că ứ tí h th ế đối ới Th hậ từ ki h d h th hậ từ tiề. . n c n u v u n p n oan , u n p n
công, tiền lương - Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần
a. Thu nhập chịu thuế
a1 Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh.
1. Đối với cá nhân kinh doanh không thực hiện chế độ kế toán hoá đơn,
chứng từ nộp thuế theo phương pháp khoán
Thu nhập ấ ế ấ
2. Đối với cá nhân kinh doanh chỉ hạch toán được doanh thu bán hàng hoá,
dị h khô h h á á đị h đ hi hí
chịu thuế
= Doanh thu n định x Tỷ lệ thu nhập chịu thu n định
c vụ, ng ạc to n, x c n ược c p
Thu nhập
chịu thuế
= Doanh thu x Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định
3. Đối với cá nhân kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hoá đơn,
chứng từ
Thu nhập Doanh thu Chi phí hợp lý + Thu nhập chịu thuế khác
giaotrinhmonthue 9
chịu thuế
= -
a2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
1. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
được xác định bằng tổng số tiền lương, tiền
công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có
ấ ề ề ốtính ch t ti n lương, ti n công mà đ i tượng nộp
thuế nhận được trong kỳ tính thuế.
ể ế2. Thời đi m xác định thu nhập chịu thu
– Thời điểm xác định TN chịu thuế đối với tiền
ề ểlương, ti n công là thời đi m người SDLĐ trả
tiền lương, tiền công cho NLĐ.
ế– N u vì lý do khách quan NLĐ nhận được TN
sau thời hạn cuối cùng phải nộp hồ sơ quyết
t á th ế thì TN đó đ tí h à ă tí h
giaotrinhmonthue 10
o n u ược n v o n m n
thuế tiếp theo.
b1. Giảm trừ gia cảnh.
1 Giảm trừ gia cảnh
b. Các khoản giảm trừ
.
9 Là số tiền được trừ vào TN chịu thuế trước khi tính thuế đối với
thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công.
9 Nế á hâ ư t ú ừ ó TN từ ki h d h ừ ó TN từ tiều c n n c r v a c n oan , v a c n
lương, tiền công thì sẽ tính giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng
thu nhập từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công.
2 Mức giảm trừ gia cảnh.
9 Đối với đối tượng nộp thuế: 4 triệu đồng/tháng.
9 Đối với người phụ thuộc: 1,6 triệu đồng/tháng/người.
ắ3. Nguyên t c tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
9 Chỉ được tính giảm trừ gia cảnh đã đăng ký thuế và được cấp mã
số thuế. Riêng năm 2009 vẫn được tạm giảm trừ gia cảnh.
9 Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối
tượng trong năm. Phát sinh tháng nào thì tính giảm trừ tháng đó.
9 Nếu nhiều đối tượng nộp thuế có chung người phụ thuộc thì phải
ể ố
giaotrinhmonthue 11
tự thoả thuận đ đăng ký giảm trừ gia cảnh vào một đ i tượng
nộp thuế.
4. Người phụ thuộc bao gồm các đối tượng sau:
– Con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú: dưới 18 tuổi; trên 18 tuổi bị tàn tật,
khô ó khả ă l độ C đ th h đ i h đẳ tng c n ng ao ng; on ang eo ọc ạ ọc, cao ng, rung
học chuyên nghiệp, dạy nghề, không có TN hoặc có nhưng không vượt
quá mức quy định.
– Vợ hoặc chồng của đối tượng nộp thuế ngoài độ tuổi lao động hoặc trong
độ tuổi lao động nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động, không có
TN hoặc có nhưng không vượt quá mức quy định.
– Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng) của đối tượng
ộ h ế ài độ ổi l độ h độ ổi l độ hn p t u ngo tu ao ng oặc trong tu ao ng t eo quy
định của pháp luật nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động, không
có TN hoặc có nhưng không vượt quá mức quy định.
Người bị tàn tật không có khả năng lao động không nơi nương tựa– , , ,
không TN hoặc có nhưng không vượt quá mức quy định, mà đối tượng
nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng, bao gồm: Anh ruột, chị ruột, em
ruột; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú
ộ bá ộ há ộ ủ đối ộ h ế (b ồ ủ hru t, c ru t; c u ru t c a tượng n p t u ao g m con c a an
ruột, chị ruột, em ruột) và người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy
định của pháp luật.
5 Người phụ thuộc được áp dụng giảm trừ là người có tổng thu nhập không
giaotrinhmonthue 12
.
vượt quá 500.000 đồng/tháng.
b2. Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện,
nhân đạo khuyến học,
9Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học
(theo quy định tại Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày
30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục
thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ
ốxã hội; Nghị định s 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007
của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ từ thiện
và CTXH )... .
9Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học
phát sinh năm nào được giảm trừ vào thu nhập chịu
thuế của năm đó, nếu giảm trừ không hết trong năm thì
cũng không được chuyển trừ vào thu nhập chịu thuế của
ế ế
giaotrinhmonthue 13
năm tính thu ti p theo.
b3. Giảm trừ với các khoản đóng góp bảo hiểm bắt
buộc như: BHXH, BHYT, BHTN, BH trách nhiệm
nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia
ể ắ ể ắbảo hi m b t buộc và các khoản bảo hi m b t buộc
khác theo quy định của pháp luật.
c. Thu nhập tính thuế
Thu nhập Thu nhập chịu thuế các khoản miễn trừ
tính thuế
= -
giaotrinhmonthue 14
BIỂU THUẾ SUẤT
Áp dụng Biểu thuế này là thu nhập của cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế
từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công sau khi đã trừ đi khoản giảm trừ gia
cảnh, các khoản BH bắt buộc, khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Bậc thuế
Phần thu nhập
tính thuế/năm
(triệu đồng)
Phần thu nhập
tính thuế/tháng
(triệu đồng)
Thuế suất
(%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 T ê 960 T ê 80 35
giaotrinhmonthue 15
r n r n
5.1.2 Căn cứ tính thuế đối với thu nhập khác – Áp dụng biểu thuế toàn phần
STT Thu nhập tính thuế Xác định
thu nhập tính thuế
Thuế suất
(%)
1 Thu nhập từ đầu tư vốn Khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn 5
2 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp Giá chuyển nhượng – (Giá mua của phần
vốn góp + chi phí tạo ra thu nhập)
20
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng
khoán (không xác định được giá mua
và chi phí liên quan)
Giá bán chứng khoán 0,1
3 Thu nhập từ chuyển nhượng bất động
sản
giá chuyển nhượng – (Giá vốn + các chi phí
hợp lý liên quan)
25
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động
sản (không xác định được giá mua và
Giá chuyển nhượng 2
chi phí liên quan)
4 Thu nhập từ trúng thưởng phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu
đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo
từng lần trúng thưởng
10
5 Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền
thương mại
Phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng tính
trên tổng các hợp đồng chuyển giao (nếu
bằng hiện vật sẽ quy đổi ra tiền)
5
6 Th hậ ừ hừ kế à ặ hầ iá ị ài ả hậ hừ kế à ặ 10
giaotrinhmonthue 16
u n p t t a , qu t ng p n g tr t s n n n t a , qu t ng
vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận (nếu
bằng hiện vật sẽ quy đổi ra tiền)
5.2 ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ
STT Thu nhập tính thuế Xác định
thu nhập tính thuế
Thuế suất
(%)
1 Thu nhập từ kinh doanh Doanh thu từ hoạt động kinh doanh 1
(Trường hợp có doanh thu từ nhiều lĩnh
vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh
khác nhau nhưng không tách riêng được
doanh thu của từng lĩnh vực, ngành nghề
hàng hoá
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh
dịch vụ
5
thì thuế suất thuế thu nhập cá nhân được
áp dụng theo mức thuế suất cao nhất).
Doanh thu từ hoạt động SX, xây dựng,
vận tải và hoạt động kinh doanh khác.
2
2 Thu nhập từ tiền lương tiền công Tổng số tiền lương tiền công và các, ,
khoản thu nhập có tính chất tiền lương,
tiền công nhận được bằng tiền và
không bằng tiền tại Việt Nam không
phân biệt nơi trả thu nhập
20
.
3 Thu nhập từ đầu tư vốn Tổng số tiền nhận được từ việc đầu tư
vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam
5
giaotrinhmonthue 17
4 Thu nhập từ chuyển 9Đối với chuyển nhượng vốn góp căn
nhượng vốn góp
• Không phân biệt việc
chuyển nhượng được thực
cứ vào giá trị chuyển nhượng ghi trên
hợp đồng chuyển nhượng.
9Chuyển nhượng chứng khoán
hiện tại Việt Nam hay tại
nước ngoài.
• Không trừ bất kỳ khoản chi
hí à kể ả iá ố )
• Đối với chứng khoán niêm yết: là
giá chuyển nhượng thực tế trên thị
trường chứng khoán tại thời điểm
bán (giá khớp lệnh)p n o c g v n
0.1
.
• Đối với chứng khoán chưa niêm
yết nhưng đã đăng ký giao dịch tại
trung tâm giao dịch chứng khoán: là
giá giao dịch thoả thuận theo quy
định của Trung tâm giao dịch chứng
khoán.
ố• Đ i với chứng khoán không thuộc
các trường hợp nêu trên: Giá bán
chứng khoán là giá chuyển nhượng
ghi trên hợp đồng chuyển nhượng.
giaotrinhmonthue 18
5 Thu nhập từ chuyển nhượng Toàn bộ số tiền nhận được từ
bất động sản. việc chuyển nhượng bất động
sản không trừ bất kỳ khoản chi
phí nào kể cả giá vốn.
2
6 Thu nhập từ bản quyền. Phần thu nhập vượt trên 10 triệu
đồng theo từng hợp đồng
chuyển giao, chuyển quyền sử
dụng sở hữu trí tuệ, chuyển giao
công nghệ tại Việt Nam.
5
Th hậ từ h ề Phầ th hậ t t ê 10 t iệu n p n ượng quy n
thương mại.
n u n p vượ r n r u
đồng theo từng hợp đồng
nhượng quyền thương mại tại
Việt Nam.
7 Thu nhập từ trúng thưởng,
thừa kế, quà tặng
Phần Thu nhập nhận được từ
trúng thưởng, thừa kế, quà tặng
10
giaotrinhmonthue 19
của cá nhân.
6. KHẤU TRỪ THUẾ
Khấu trừ thuế là việc tổ chức cá nhân trả thu nhập thực hiện trừ
THU NHẬP KHẤU ĐƠN VỊ KHẤU TRỪ THUẾ KHẤU TRỪ
,
thuế vào thu nhập của đối tượng nộp thuế trước khi trả thu nhập.
TRỪ
1. Thu nhập từ tiền lương,
tiền công
Đơn vị chi trả tiền lương, tiền
công đối với các trường hợp ký
Khấu trừ hàng tháng,
căn cứ vào thu nhập
hợp đồng lao động, được tuyển
dụng làm việc lâu dài, ổn định.
sau khi giảm trừ theo
biểu luỹ tiến từng phần
2. Thu nhập từ đầu tư vốn Mỗi lần trả cổ tức, lợi tức thuế suất 5%
3. Thu nhập từ chuyển
nhượng chứng khoán
khấu trừ thuế trước khi thanh toán
cho người chuyển nhượng.Công
ty chứng khoán, ngân hàng
0,1% hay 20%
thương mại nơi nhà đầu tư mở tài
khoản chịu trách nhiệm khấu trừ.
Trường hợp, chưa niêm yết thì tổ
chức phát hành chứng khoán chịu
giaotrinhmonthue 20
trách nhiệm khấu trừ thuế
THU NHẬP KHẤU TRỪ ĐƠN VỊ KHẤU TRỪ THUẾ KHẤU TRỪ
4. Thu nhập từ bản quyền,
nhượng quyền thương
Tổ chức, cá nhân trả
thu nhập từ bản quyền
Phần thu nhập vượt
trên 10 triệu đồng
mại
,
nhượng quyền thương
mại có trách nhiệm
khấu trừ thuế trước khi
nhân với thuế suất 5%.
trả thu nhập
5. Thu nhập từ trúng thưởng Tổ chức trả tiền thưởng
có trách nhiệm khấu
Phần giá trị vượt trên
10 triệu đồng nhân
trừ thuế. với thuế suất 10%.
6. Cá nhân không cư trú có
thu nhập chịu thuế
Tổ chức, cá nhân trả
các khoản thu nhập
Căn cứ biểu thuế suất
áp dụng đối với từng
chịu thuế có trách
nhiệm khấu trừ thuế
trước khi trả thu nhập
khoản thu nhập, từng
ngành nghề của đối
tượng không cư trú
giaotrinhmonthue 21
THU NHẬP KHẤU
TRỪ
ĐƠN VỊ KHẤU TRỪ THUẾ KHẤU TRỪ
7. Các trường hợp đặc
thù khác
Đơn vị chi trả: Tiền công,
tiền thù lao, tiền chi khác
cho cá nhân không ký hợp
khấu trừ thuế 10%
trên thu nhập trước khi
trả cho cá nhân đối với
đồng lao động như: nhuận
bút; dịch sách; giảng dạy;
tham gia các Hiệp hội, Hội
các mức trả thu nhập từ
500.000 đồng/lần trở lên
thì phải
đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, Ban quản lý,...;
tiền thực hiện các dịch vụ
khoa học kỹ thuật; dịch vụ
văn hoá; thể dục thể thao;
dịch vụ tư vấn thiết kế xây
d dị h há lýựng, c vụ p p ,...
giaotrinhmonthue 22
7. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ
9 Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm kê khai, khấu trừ,
nộp thuế vào ngân sách nhà nước và quyết toán thuế đối với các
l i th hậ hị th ế t ả h đối tượ ộ th ếoạ u n p c u u r c o ng n p u .
9 Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm cung cấp thông tin
về thu nhập và người phụ thuộc của đối tượng nộp thuế thuộc
đơn vị mình quản lý theo quy định của pháp luật.
9 Đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú có trách nhiệm kê khai,
ộ th ế à â á h hà ớ à ết t á th ế đối ới in p u v o ng n s c n nư c v quy o n u v mọ
khoản thu nhập theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
9 Đối tượng nộp thuế là cá nhân không cư trú có trách nhiệm kê
khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh thu nhập đối với thu nhập
chịu thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
giaotrinhmonthue 23
8. GIẢMTHUẾ
Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai
ể ế ếnạn, bệnh hi m nghèo ảnh hưởng đ n khả năng nộp thu thì được
xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt
quá số thuế phải nộp.
9. HOÀN THUẾ
- Số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp lớn hơn số thuế phải
nộp trong kỳ tính thuế.
- Cá nhân đã nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng có thu nhập
tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.
ẩ ề- Các trường hợp khác theo QĐ của CQNN có th m quy n.
- Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những
cá nhân đã đăng ký thuế và có mã số thuế.
- Sau khi xác định hồ sơ hoàn thuế là hợp lệ, CQ thuế ra
quyết định hoàn thuế và gửi quyết định hoàn thuế cho Kho bạc
NN đồng cấp và gửi cho cá nhân được hoàn thuế Kho bạc có
giaotrinhmonthue 24
.
trách nhiệm hoàn trả lại tiền thuế cho cá nhân được hoàn thuế.
C ù h ù ù th d õi û l ù• am ôn söï c u y eo o cua ôp
• Traân troïng kính chaøo!
giaotrinhmonthue 25
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CHUONG_6_-_THUE_THU_NHAP_CA_NHAN.pdf