6.1Đăng ký nộpthuế:Là thủtụcđầu tiên mà các cơsở
sảnxuấtkinhdoanhphảithựchiệnđốivớiCQthuế sảnxuấtkinhdoanhphảithựchiệnđốivớiCQthuế.
• Nội dung phải đăng ký:Phải đăng ký vềđịađiểmkinh
doanh ngànhnghềkinhdoanh lao động tiềnvốn nơi doanh, ngànhnghềkinhdoanh, lao động, tiềnvốn, nơi
nộpthuế,phương pháp tính và nộpthuếvà các chỉ tiêu
liênquan khác theo mẫuđăngkýnộpthuế. q g ý ộp
• Thờihạnđăng ký nộpthuế:Cơsởmớithànhlậpthời
gian đăngkýthuếchậmnhấtlà10ngàykểtừngày g g ý gy gy
đượccấpgiấychứng nhậnđăng ký kinh doanh. Nếucó
sựthayđổi, thờigianđăng ký bổsung chậmnhấtlà05
à ớ khi ó h đổi
25 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1982 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng môn thuế: chương 4: Thuế giá trị gia tăng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO TRÌNH MÔN THUẾ
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ThS. Buøi Quang Vieät
giaotrinhmonthue 1
Nội dung
Á À Ể1. KH I NIỆM V ĐẶC ĐI M
2. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Ă Ứ Í Ế
3. PHẠM VI ÁP DỤNG
4. C N C T NH THU
5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
6. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ
VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ
7. HOÀN THUẾ
8 KHIẾU NẠI
giaotrinhmonthue 2
.
1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM:
1 1Khái niệm: Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT) là.
một sắc thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình
từ sản xuất, kinh doanh và lưu thông đến người
tiêu dùng.
ể1.2 Đặc đi m:
– Thuế GTGT là một sắc thuế cơ bản của loại thuế
gián thu Đối tượng nộp thuế là người sx hoặc cung.
ứng hàng hoá dịch vụ và người chịu thuế là người
tiêu dùng cuối cùng.
Th ế GTGT là ột ắ th ế tiê dù hiề i i– u m s c u u ng n u g a
đoạn.
– Thuế GTGT có tính trung lập cao.
giaotrinhmonthue 3
– Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập.
2. CƠ SỞ PHÁP LÝ:
L ật Th ế GTGT ử đổi bổ ốu u s a sung s
13/2008/QH12 vừa được Quốc hội khóa
XII thông qua tại kỳ họp thứ 3 ngày,
03/6/2008.
Nghị định số 123/2008/NĐ CP ngày-
08/12/2008 Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Thuế GTGT.
Thông tư số 129 /2008/TT- BTC Hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá
trị gia tăng và hướng dẫn thi hành Nghị
định số 123/2008/NĐ-CP.
giaotrinhmonthue 4
3. PHẠM VI ÁP DỤNG:
3 1 Đối t hị th ế tất ả hà hó. ượng c u u : c ng a,
dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các
đối tượng không chịu thuế.
3.2 Đối tượng nộp thuế: Là các tổ chức,
cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, ,
dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (cơ sở
kinh doanh) và tổ chức cá nhân nhập,
khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng
( ời hậ khẩ )
giaotrinhmonthue 5
ngư n p u .
3.3 Hàng hoá dịch vụ không thuộc diện chịu thuế
GTG: Gồm 26 loại hàng hóa, dịch vụ, nhìn chung
th ờ ó hữ tí h hất bảư ng c n ng n c cơ n sau:
– Thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng: dịch
vụ y tế thú y; giáo dục; dịch vụ phục vụ công cộng về,
vệ sinh-môi trường-cây xanh-chiếu sáng; dịch vụ tang
lễ; vận chuyển hành khách công cộng; phát sóng truyền
h h ề hì h bằ ố NSNN dị h b hí ht an , truy n n ng v n ; c vụ ưu c n ,
viễn thông công ích và Internet phổ cập; công trình văn
hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở
hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội; xuất
bản, nhập khẩu, phát hành sách, báo, tạp chí, bản tin …
ấ– Có tính ch t vì mục tiêu XH, nhân đạo, không mang
tính chất kinh doanh.
Phục vụ an ninh quốc phòng (Vũ khí khí tài chuyên
giaotrinhmonthue 6
– , ,
dùng, rà phá bom mìn, vật nổ ).
– Hàng hóa, dịch vụ của một số ngành nghề cần khuyến
khích: Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ hải sản nuôi
trồng, đánh bắt; sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây
trồng; sản phẩm muối; phục vụ nông nghiệp; hàng hoá
thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu;
chuyển giao công nghệ; sản phẩm phần mềm và dịch vụ
phần mềm; sản phẩm nhân tạo dùng thay thế bộ phận cơ
thể người; nạng xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác dùng,
cho người tàn tật. …
– Hàng hóa, dịch vụ của một số ngành nghề đặc thù như:
Bả hiể hâ h bả hiể ời h à á dị h• o m n n t ọ; o m ngư ọc v c c c vụ
bảo hiểm con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây
trồng và bảo hiểm nông nghiệp khác; tái bảo hiểm.
ấ• Dịch vụ tài chính: dịch vụ c p tín dụng; kinh doanh
chứng khoán; chuyển nhượng vốn; tài chính phái sinh.
• Chuyển quyền sử dụng đất; nhà ở thuộc sở hữu nhà
giaotrinhmonthue 7
nước được bán cho người đang thuê.
– Hàng hoá nhập khẩu, xuất khẩu có tính chất chất sau:
Ch ể khẩ á ả h đ ờ VN• uy n u, qu c n , mượn ư ng qua .
• Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất
khẩu, tái nhập khẩu.
• Gia công xuất khẩu; NVL để SX, gia công xuất khẩu.
• Hàng hóa trao đổi giữa nước ngoài với các khu phi
h ế à iữ á kh hi h ế ới ht u quan v g a c c u p t u quan v n au.
• Hàng hoá bán miễn thuế tại các cửa hàng miễn thuế…
• Nhập khẩu vàng chưa được chế tác.
• Xuất khẩu sản phẩm là tài nguyên, khoáng sản khai
thác chưa chế biến.
Cơ sở kinh doanh các loại hàng hoá dịch vụ thuộc đối
tượng không chịu thuế GTGT thì sẽ không được khấu trừ
và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào.
giaotrinhmonthue 8
4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ:
Thuế GTGT = Số lượng x Giá tính thuế x Thuế suất
4.1 Giá tính thuế:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ (kinh doanh, sản xuất)
ếtrong nước: là giá bán chưa có thu GTGT.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu:
Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế TTĐB
- Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế Tiêu thụ Đặc biệt:
là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế
GTGT.
- Đối với dịch vụ do phía nước ngoài cung ứng: là giá
dịch vụ phải thanh toán với người nước ngoài
giaotrinhmonthue 9
.
- Đối với hoạt động đại lý, môi giới và dịch vụ hưởng hoa hồng: là
tiền hoa hồng thu được chưa thuế giá trị gia tăng.
- Đối với hàng hóa bán trả góp, trả chậm: là giá bán trả một lần
chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hoá đó, không bao gồm
khoản lãi trả góp, trả chậm.
- Đối với dịch vụ cho thuê tài sản: là giá cho thuê chưa có thuế
(thuê trả từng kỳ thì tính trên từng kỳ; thuê trả trước thì tính trên
khoản tiền trả trước kể cả thu tiền để hoàn thiện sửa chữa nâng, , ,
cấp tài sản cho thuê theo yêu cầu bên thuê).
- Đối với hàng hoá, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi
ếgiá thanh toán là giá đã có thu giá trị gia tăng (Tem bưu chính,
vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết…) thì giá tính thuế được xác
định theo công thức sau:
Giá thanh toán
Giá tính thuế GTGT=
ế ấ
giaotrinhmonthue 10
(Giá chưa có thuế GTGT) 1 + (%) thu su t HH, DV đó
– Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, giá tính
thuế là giá chuyển nhượng BĐS trừ (-) giá đất (hoặc
giá thuê đất) thực tế tại thời điểm chuyển nhượng
(nếu không xác định được giá đất hợp lý thì sẽ căn cứ
khung giá đất (hoặc giá thuê đất) do nhà nước quy
định tại thời điểm chuyển nhượng). Trường hợp thu
tiền theo tiến độ dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong
hợp đồng giá đất được trừ ( ) là giá đất thực tế tại, -
thời điểm thu tiền lần đầu theo tiến độ.
– Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp
ồđ ng trọn gói (ăn, ở, đi lại), thì giá trọn gói là giá đã
có thuế GTGT. Trường hợp giá trọn gói bao gồm cả
các khoản chi vé máy bay từ nước ngoài vào Việt
Nam, từ Việt Nam đi nước ngoài, các chi phí ăn,
nghỉ, thăm quan và một số khoản chi ở nước ngoài
khác (nếu có chứng từ hợp pháp) thì sẽ được trừ ra
giaotrinhmonthue 11
trong giá (doanh thu) tính thuế GTGT.
4.2 Thuế suất:
4 2 1 Mức thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ xuất. . ,
khẩu; vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá
trị gia tăng (trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển
nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm
ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch
vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông; sản phẩm
xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến
do chính phủ quy định).
4.2.2 Mức thuế suất 5%: Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh
họat; phân bón, quặng để sản xuất phân bón; thức ăn gia súc, gia
ầ ắ ẩ ồc m; dịch vụ đào đ p, nạo vét kênh mương; sản ph m tr ng trọt,
chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến; mủ cao su sơ chế; thực
phẩm tươi sống, lâm sản chưa qua chế biến ở khâu thương mại;
đ ờ à h hẩ t ả ất đ ờ ả hẩ bằ đư ng v p ụ p m rong s n xu ư ng; s n p m ng ay,
tre, cói; máy móc thiết bị chuyên dùng sản xuất nông nghiệp;
thiết bị, dụng cụ y tế; giáo cụ; họat động văn hóa, triển lãm, sản
xuất phim; đồ chơi trẻ em trừ SGK; dịch vụ khoa học công
giaotrinhmonthue 12
nghệ.… (15 loại hàng hóa, dịch vụ).
4.2.3 Mức thuế suất 10%: áp dụng đối với tất
cả hàng hoá dịch vụ còn lại, .
5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ:
ấ ế5.1 Phương pháp kh u trừ thu :
5.1.1 Đối tượng áp dụng:
− Các cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế
độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định
ủ há l ậ ề kế á h á đ hứ ừc a p p u t v to n, o ơn, c ng t
và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ thuế.
− Trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo PP
tính trực tiếp trên GTGT
giaotrinhmonthue 13
5.1.2 Xác định thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT phải nộp= Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:
9 Số thuế GTGT đầu ra: bằng tổng số thuế GTGT của
hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT.
9Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: bằng tổng số
thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch
ế ẩvụ; chứng từ nộp thu GTGT của hàng hóa nhập kh u
(biên lai thuế) và đáp ứng điều kiện được khấu trừ.
giaotrinhmonthue 14
5.2 Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên
giá trị gia tăng:
ố5.2.1 Đ i tượng áp dụng:
9 Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ chế độ kế toán hoá đơn chứng từ theo quy, ,
định của pháp luật.
9 Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật
Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy
đị h ủ há l ậtn c a p p u .
9 kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
CS kinh doanh nộp thuế theo PP khấu trừ thuế có hoạt động
kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý và hoạt động chế tác
sản phẩm vàng, bạc, đá quý thì phải hạch toán riêng được
h độ ki h d h bá à b đá ý để á
giaotrinhmonthue 15
oạt ng n oan mua, n v ng, ạc, qu p
dụng theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
5.2.2 Xác định thuế GTGT phải nộp:
T ờ h á đị h đ d h ố à iá ố ủ hàa. rư ng ợp x c n ược oan s v g v n c a ng
hóa, dịch vụ bán ra:
Số th ế Giá t ị i tă ủ Th ế ất th ế u
Giá trị gia tăng
Phải nộp
=
r g a ng c a
hàng hóa,dịch vụ
chịu thuế
x
u su u
GTGT của hàng
hóa,dịch vụ đó
Giá trị gia tăng của
hà hó dị h =
Doanh số của
-
Giá vốn của
ng a, c vụ
chịu thuế
hàng hóa, dịch vụ
bán ra
hàng hóa, dịch vụ
bán ra
Giá vốn của
hàng hóa, dịch
vụ bán ra
=
Doanh số
hàng mua vào
Tồn đầ kỳ
+
Doanh số
hàng mua vào
Trong kỳ
-
Doanh số
hàng mua vào
Tồn c ối kỳ
giaotrinhmonthue 16
u u
b. Trường hợp có đầy đủ hóa đơn, chứng từ bán hàng hóa, dịch
vụ nhưng không có đủ hóa đơn mua hàng hóa dịch vụ mua vào.
Thuế GTGT =
Doanh số
bá x
Tỷ lệ (%)
GTGT x Thuế suất n ra
Tỷ lệ (%) giá trị gia tăng quy định như sau:
- Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hoá): 10%.
- DV, xây dựng (trừ XD có bao thầu nguyên vật liệu): 50%.
SX ậ tải DV ó ắ ới HH XD ó b thầ NVL 30%
c. Đối với hộ kinh doanh không thực hiện chế độ kế toán, HĐ.
- , v n , c g n v , c ao u : .
Thuế GTGT =
Doanh số
ấ đị h
x
Tỷ lệ (%)
GTGT x Thuế suất
giaotrinhmonthue 17
n n
Hoá đơn GTGT Hoá đơn thông thường
giaotrinhmonthue 18
6. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ VÀ QUYẾT
TOÁN THUẾ:
6.1 Đăng ký nộp thuế: Là thủ tục đầu tiên mà các cơ sở
sản xuất kinh doanh phải thực hiện đối với CQ thuế.
• Nội dung phải đăng ký: Phải đăng ký về địa điểm kinh
doanh ngành nghề kinh doanh lao động tiền vốn nơi, , , ,
nộp thuế, phương pháp tính và nộp thuế và các chỉ tiêu
liên quan khác theo mẫu đăng ký nộp thuế.
• Thời hạn đăng ký nộp thuế: Cơ sở mới thành lập thời
gian đăng ký thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày
được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu có
sự thay đổi, thời gian đăng ký bổ sung chậm nhất là 05
à ớ khi ó h đổi
giaotrinhmonthue 19
ng y trư c c sự t ay .
6.2 Khai thuế GTGT:
Thực hiện kê khai theo quy định tại Luật Quản lý
thuế. Tuy nhiên có trường hợp cụ thể sau:
9 Người nộp thuế kê khai nộp thuế theo phương pháp,
khấu trừ có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc (bao gồm
cả cơ sở gia công, lắp ráp) đóng trên địa bàn khác với nơi
đóng trụ sở chính thì phải kê khai nộp thuế GTGT tại nơi
có cơ sở sản xuất và nơi đóng trụ sở chính.
9Nộp thuế GTGT ở nơi đóng trụ sở chính cho Kho bạc
nhà nước nơi đăng ký kê khai thuế, đồng thời nộp thuế
GTGT theo tỷ lệ (%) tại kho bạc NN nơi các cơ sở sản
xuất phụ thuộc đóng.
giaotrinhmonthue 20
6.3 Nộp thuế:
• Các CSKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT phải lập và gửi
cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT và bảng kê theo mẫu
quy định từng tháng. Thời gian gửi tờ khai chậm nhất là trong
10 ngày đầu tháng tiếp theo. Thời hạn nộp thuế chậm nhất
không quá ngày 25 của tháng tiếp theo.
• Các CSKD phải thực hiện lập và gửi tờ khai điều chỉnh thuế
GTGT năm cho cơ quan thuế chậm nhất không quá 60 ngày kể
từ ngày 31/12 của năm điều chỉnh.
• Đối với cơ sở có số thuế GTGT phải nộp hàng tháng lớn (Ổn
đị h à ê 200 / há ) h ộ h đị h kỳ 5 à h ặ 10n v tr n tr t ng : c o n p t eo n ng y o c
ngày/1 lần trong tháng.
• Trong kỳ tính thuế, nếu thuế nộp kỳ trước thừa sẽ được cấn trừ
ế ếvào kỳ nộp thu ti p theo hoặc ngược lại.
• Đối với hàng nhập phi mậu dịch, tiểu ngạch biên giới: nộp thuế
GTGT ngay khi nhập khẩu.
giaotrinhmonthue 21
• Thuế GTGT nộp vào NSNN bằng Việt nam đồng.
6.4 Quyết toán thuế:
Cá ở ả ất ki h d h ộ th ế GTGT th• c cơ s s n xu n oan n p u eo
phương pháp khấu trừ phải thực hiện lập và gửi tờ
khai điều chỉnh thuế GTGT năm cho cơ sở đăng ký
nộp thuế. Năm quyế toán thuế được tính theo năm
dương lịch.
ề• Thời hạn cơ sở SXKD nộp tờ kê khai đi u chỉnh
thuế GTGT chậm nhất không quá 60 ngày, kể từ
ngày 31/12 của năm quyết toán thuế.
• Hộ nộp theo mức ấn định doanh thu, buôn chuyến:
không phải nộp tờ khai quyết toán thuế năm.
• Trường hợp: sát nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể,
phá sản: thời hạn 45 ngày kể từ ngày có quyết định.
giaotrinhmonthue 22
7. HOÀN THUẾ:
Các Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế cụ thể:,
• Cơ sở nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
• Có thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra 3 tháng liên tục.
• CS kinh doanh xuất khẩu: nếu có số thuế đầu vào
chưa được khấu trừ từ 200 triệu trở lên.
• Cơ sở mới thành lập, đầu tư tài sản cố định, áp dụng
phương pháp khấu trừ.
C ở ki h d h ết t á th ế khi iải thể át• ơ s n oan quy o n u g , s
nhập … có số thuế GTGT nộp thừa.
8. KHIẾU NẠI:
30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thuế
hoặc quyết định xử lý của cơ quan thuế.
giaotrinhmonthue 23
Nhằm thực hiện chủ trương kích cầu đầu tư và tiêu
dùng, ngăn chặn suy giản kinh tế, tháo gỡ khó khăn với
doanh nghiệp, ngày 21 tháng 01 năm 2009 Thủ tướng
Chính phủ ban hành quyết định Số 16/2009/QĐ-TTg quy
ế ấ ếđịnh việc giảm 50% mức thu su t thu giá trị gia tăng từ
ngày 01/02 đến hết ngày 31/12/2009 đối với các HH, DV
sau: Than đá; Hóa chất cơ bản; Sản phẩm cơ khí là tư liệu sản
xuất; Ô tô các loại; Linh kiện ô tô; Tàu, thuyền; Khuôn đúc các
loại; Vật liệu nổ, đá mài; Ván ép nhân tạo; Sản phẩm bê tông
ố ố Ốcông nghiệp; L p và bộ săm l p; ng thủy tinh trung tính; Sản
phẩm luyện, cán, kéo kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý,
trừ vàng nhập khẩu; Máy xử lý dữ liệu tự động và các bộ phận,
phụ tùng của máy; Bốc xếp; Nạo vét luồng, lạch, cảng sông,
cảng biển; Hoạt động trục vớt, cứu hộ; Vận tải; Kinh doanh
giaotrinhmonthue 24
khách sạn; Dịch vụ du lịch; In, trừ in tiền.
Caùm ôn sö chuù yù theo doõi cuûa lôùp• ï
• Traân troïng kính chaøo!
giaotrinhmonthue 25
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CHUONG_4_-_THUE_GTGT.pdf